Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 30 - Giáp Thị Xuân

Tập đọc

Chuyện ở lớp

I. Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút.

 - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé dẵ ngoan như thế nào?

 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)

 + HS khá, giỏi: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôc, uôt; kể được chuyện ở lớp con học như thế nào.

II. Đồ dùng :- Tranh minh hoạ bài tập đọc

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 771Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 30 - Giáp Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầu biết cách chơi trò chơi. “ Kéo cưa lừ a xẻ”(có kết hợp vần điệu)
 Rèn sức bền và tinh thần đoàn kết cho các em.
II. Địa điểm: GV chuẩn bị 1 còi và có đủ cho 2 HS có 1 quả cầu
III. Nội dung: 
NỘI DUNG
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1/ Phần mở đầu: 
-GV nhận lớp.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Khởi động: Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc 
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông 
2/ Phần cơ bản: 
a) Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: 
_ Cho HS chơi khoảng 1 phút để nhớ lại cách chơi.
_ Cho HS chơi kết hợp với vần điệu.
b) Chuyền cầu theo nhóm 2 người: 
2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm tự chơi. 
 3/ Phần kết thúc:
_ Thả lỏng.Đi thường theo nhịp.
 + Ôn động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục.
_ Củng cố.
_ Nhận xét giờ học.
_ Giao việc về nhà.
- Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số.
- Tiếp tục học trò chơi “chuyền cầu theo nhóm 2 người” và“Kéo cưa lừa xẻ.
- Tập hợp hàng dọc.
- Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn.
- Đội hình vòng tròn.
Đội hình hàng dọc (2-4 hàng)
-Đội hình hàng dọc 2-4 hàng.
-Mỗi động tác 2 x 8 nhịp
- HS hệ thống bài học.
- Khen tổ, cá nhân tập tốt.
- Tập lại bài thể dục và tập chơi “ kéo cưa lừa xẻ”
Ngµy so¹n 25/3/2012
 Tập viết
Tô chữ hoa O, Ô, Ơ,P
I. Mục tiêu :
- Tô các chữ hoa O, Ô, Ơ, P
- Viết đúng các vần uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1.
+ HS khá, giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai.
- Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
II. Đồ dùng dạy học:Giáo viên : Chữ mẫu . Học sinh : VTV
III. Các hoạt động dạy học
 1. Bài cũ :(1’) Nhận xét bài viết của Hs
 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 :(8’) Hướng dẫn tô chữ hoa 
* Gv treo B chữ hoa O nêu cấu tạo
Yêu cầu HS nêu quy trình
Độ cao của O là 5 ô li 
Tương tự hướng dẫn tô chữ hoa Ô, Ơ
* Gv treo B chữ hoa P nêu cấu tạo
Nhận xét . GV chỉ vào chữ P hoa viết mẫu : Yêu cầu HS nêu quy trình
Độ cao của P là 5 ô li 
Hoạt động 2 :(4’) Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng 
Gv ghi vần, từ ứng dụng : uôt, ...từ ngữ : chải chuốt, thu
Gv lưu ý cách nối nét các con chữ
Hoạt động 3 :(20’) Hướng dẫn viết vở 
-Nêu khoảng cách giữa các con chữ
- Lưu ý cách nối nét
Gv viết mẫu từng dòng 
thu vở chấm – Nhận xét
HS quan sát
- Nét cong tròn khép kín
 HS nêu
Hs viết B 
HS quan sát
- Nét cong trên + móc trái
HS nêu
Hs viết B
Hs đọc 
HS viết B
Hs nêu lại tư thế ngồi viết 
HS viết vở
5. Củng cố, dặn dị :(2’) Nhận xét tiết học .
 Ngµy so¹n 25/3/2012 Chính tả
Chuyện ở lớp
I. Mục tiêu :
 - Nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp; 20 chữ khoảng 10 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
 - Điền đúng vần uôc, uôt; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK)
- Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp.
II. Đồ dùng : - Bảng phụ, GV viết sẵn nội dung bài lên bảng
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra(3’)GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2
2.Bài mới(30’)
 GV viết đoạn văn cần chép lên bảng
 yêu cầu HS tìm những chữ mà HS dễ viết sai
 * GV kiểm tra HS viết bảng con.
 Yêu cầu những HS viết sai tự đánh vần rồi viết lại
 * GV cho HS viết bài
 h/d HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. 
GV đọc thong thả để HS soát lại. 
 GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
 GV cho HS đổi vở, chữa bài cho nhau
 GV chấm điểm
Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
* Điền uôt hay uôc buộc tóc chuột đồng
* Điền c hay k túi kẹo quả cam
 GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài
GV gọi HS lên bảng làm bài tập
3.Củng cố dặn dò (2’)
 GV nhận xét tiết học
 Về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, đẹp, sạch
1 HS lên làm
Đọc: 2 HS – đồng thanh
HS tìm và viết lần lượt vào bảng con
HS chép bài vào vở
HS lắng nghe
cầm bút chì chuẩn bị chữa bài
HS gạch chân những chữ viết sai, sửa bề lề, ghi số lỗi ra lề 
15 HS nộp vở
1 HS lên bảng làm
Lớp làm vào vở
Lớp chữa bài
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngµy so¹n 25/3/2012
Tốn
Tiết 118: Luyện tập (160)
I. Mục tiêu :
 - Biết đặt tính, làm tính trư trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ ) 
 - Tập tính nhẩm ( Với các phép trừ đơn giản ) 
 - Củng cố kỹ năng giải toán 
II. Đồ dùng : Bảng phụ ghi các bài tập 
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra : (3’) 2 học sinh lên bảng làm bài 72 – 70 = 
+ Nhận xét, sửa bài chung 
2.Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 :(25’) học sinh mở Sách giáo khoa 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
-Giáo viên nhận xét, sửa bài chung 
Bài 2 : Tính nhẩm 
-Giáo viên sửa bài chung 
Bài 3 : Điền dấu = 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện 
Bài 4 : giải toán 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán và tự tóm tắt bài toán 
Hoạt động 2 (5’) Trò chơi 
Bài 5 Cho học sinh chơi tiếp sức lớp chia 2 đội mỗi đội 5 em xếp hàng 1 lần lượt tính và nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh, nối đúng là thắng cuộc 
- Giáo viên chữa bài tuyên dương đội thắng 
 - Học sinh làm bài vào bảng con
- 2 em lên bảng sửa bài 
- Cả lớp sửa bài 
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài 
- 3 học sinh lên bảng . 
- Cả lớp sửa bài 
- Học sinh nêu yêu cầu 
-Học sinh tự làm bài vào vở. 
 1 em đọc bài toán 
- 2 em lên bảng ghi tóm tắt đề, đọc lại đề 
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh tự làm bài và chữa bài 
Mỗi dội cử 5 em tham gia trò chơi 
Chơi đúng luật 
 3.Củng cố dặn dò (2’) 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh hoạt động tốt .
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Các ngày trong tuần lễ
.
Đạo đức
Bài 14: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ( Tiết 1)
I. Mục tiêu :
 Kể được một vài lợi ích của cây và hoa và cây nơi công cộng vì chúng có nhiều lợi ích như làm đẹp, làm cho không khí trong lành
 Nêu được một vài việc cần làm về bảo vệ hoa và cây nơi công cộng, biết chăm sóc, bảo vệ cây hoa, cây xanh
 Bảo vệ cây và hoa ở trường,ở đườnglàng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II. Đồ dùng :Giáo viên : Tranh minh hoạ. Học sinh : VBT
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra (3’) Cần nói lời chào hỏi, tạm biệt khi nào? Nhận xét
2. Bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1(10’) Quan sát hoa, cây ở sân trường 
* Tổ chức cho HS quan sát các cây trong sân trường
- Nêu tên các cây? Em thích cây nào ? Vì sao?
- Đối với chúng em cần làm gì và không nên làm những gì?
Kết luận :
Hoạt động 2 (10’) L iên hệ thực tế 
Hướng dẫn HS tự liên hệ một nơi công cộng nào đó
- Nơi công cộng đó là gì?
- Nơi đó có trồng những loại cây nào?
- Chúng có được bảo vệ tốt không ?
- Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy chúng?
- Em sẽ làm gì để bảo vệ chúng?
Kết luận :
 Hoạt động 3 (10’) Thảo luận quan sát tranh VBT
- Các bạn đang làm gì?Việc làm của các bạn có lợi ích gì?
- Em làm được những việc gì so với những bạn trong tranh?
Kết luận : 
 4. Củng cố dặn dò (2’) 
 Vì sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? 
Hs quan sát
Hs nêu
HS nêu một số nơi công cộng
Cây cỏ, hoa, cổ thụ
Chúng được chăm sóc rất tốt
( hs tự nêu )
( hs tự nêu )
Hs thảo luận theo nhóm
Đại diện HS trình bày
HS nhận xét
....
Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Mèo con đi học
I. Mục tiêu :
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Đọc 30 tiếng/1phút.
 - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học.
 - Trả lời được câu hỏi 2 (SGK)
 + HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưu, ươu. Biết hỏi đáp theo tranh ở câu hỏi 2.
II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra (3’HS đọc bài
 hỏi: Bạn nhỏ kể cho mẹnghe chuyện gì ở lớp?
 - Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
2.Bài mới (30’)GV giới thiệu
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 GV đọc diễn cảm bài văn.
 Luyện đọc tiếng, từ: GV gạch chân lần lượt các từ sau:bèn, con, buồn bực, kiếm cớ, be toáng, cái đuôi, cừu, 
 GV viết lên bảng những từ HS đưa ra
* GV nhận xét đưa ra lời giải thích cuối cùng.
 + Buồn bực: Buồn và khó chịu
 + Kiếm cớ: Tìm lí do
 + Be toáng: Kêu ầm ĩ
 Luyện đọc câu. HS đọc từng dòng thơ
 Luyện đọc đoạn, bài
 GV gọi HS đọc 4 dòng đầu
 GV gọi HS đọc 6 dòng sau
 GV cho HS đọc từ, dòng thơ bất kỳ.
 GV cho học sinh đọc nối tiếp dòng thơ
 GV cho học sinh đọc nối tiếp khổ
 GV cho học sinh đọc cả bài theo cách phân vai
*Ôn các vần uôc, uôt
Tìm tiếng trong bài có vần ưu
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu
Tìm tiếng có vần ưu, ươu
3.Củng cố, dặn dò(2’) Cô vừa dạy bài gì? 
Tiết 2
4.KTBC (3’) Ở tiết 1 học bài gì?
5.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói (30’)
* Luyện đọc
 GV yêu cầu HS mở SGK để đọc bài
 GV gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ
 GV gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ
 GV gọi HS đọc cả bài
 GV nhận xét - ghi điểm
* Tìm hiểu bài
 GV gọi HS đọc 4 dòng đầu
 - Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
 GV gọi HS đọc 6 dòng sau
 - Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học ngay?
GV đọc lại bài thơ
*Luyện nói: Vì sao bạn thích đi học
 GV yêu cầu yêu cầu HS dựa theo tranh thực hiện hỏi – đáp
 Hỏi: Vì sao bạn Hà thích đi học?
 GV yêu cầu HS luân phiên hỏi nhau theo đề tài
6.Củng co Dặn dò á (2’)
 Vừa học bài gì?
 GV nhận xét tiết học
Chuyện ở lớp
Đọc: 4 HS
HS theo dõi
1 số HS luyện đọc
HS nói những từ trong bài các em chưa hiểu
1 số HS giải nghĩa
HS lắng nghe
1 số HS đọc
1 số HS đọc
1 số HS đọc
1 số HS đọc
Từng dãy HS đọc
Từng bàn thi đọc.
3 HS đọc theo cách phân vai – đồng thanh
HS thi tìm nhanh (cừu)
HS tìm rồi viết vào bảng con
HS nói theo mẫu.HS thi đặt câu
Mèo con đi học
Mèo con đi học
HS thực hiện. HS đọc thầm
1 số HS đọc (1 hs đọc 1 dòng)
1 số HS đọc (1 hs đọc 1 khổ)
2 HS đọc – đồng thanh
1- 2 HS đọc
Mèo kêu đuôi ốm
2 – 3 HS đọc
Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi
1 – 2 HS đọc
1 HS đọc yêu cầu
2 HS thực hiện hỏi đáp theo tranh
-Vì ở trường được học hát.
HS tự hỏi – đáp theo đề tài (HS tự nghỉ ra câu trả lời phù hợp với thực tế của từng em)
Mèo con đi học
.
Tốn
Tiết 119: các ngày trong tuần lễ (161)
I. Mục tiêu :
 - Nhận biết 1 tuần có 7 ngày. Biết gọi tên các ngày trong tuần : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
 - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hàng ngày 
 - Bước đầu làm quen với lịch học tập ( hoặc các công việc cá nhân) trong tuần 
II. Đồ dùng: Một quyển lịch bóc hàng ngày và 1 thời khoá biểu của lớp 
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra(3’) : Gọi 2 học sinh làm bảng 64 – 4 . . . 65 – 5 42 + 2 . . . 2 + 42
+ Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : giới thiệu bài 
ø hỏi : Hôm nay là thứ mấy ? 
giới thiệu tên các ngày : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và nói đó là các ngày trong tuần lễ. Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày ?
 chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày bao nhiêu ? 
- Quan sát trên đầu cùng của tờ lịch ghi gì ? Vậy trên mỗi tờ lịch có ghi những phần nào ? 
- chốt bài : Một tuần lễ có 7 ngày, là các ngày chủ nhật , thứ hai Trên mỗi tờ lịch bóc hàng ngày đều có ghi thứ, ngày , tháng để ta biết được thời gian chích xác.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1 : - làm vào vở bài tập 
Bài 2 : trả lời miệng các câu hỏi trong bài * Hôm nay là  ngày  tháng 
*Ngày mai là  ngày  tháng 
-Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài 3 : học sinh nêu Tkb của lớp . 
- Hôm nay là thứ tư.
- Cho vài học sinh lặp lại.
- Một tuần lễ 
- Có 7 ngày : Chủ nhật, thứ hai..
- Vài học sinh lặp lại.
- Học sinh tìm ra số chỉ ngày trên tờ lịch và trả lời . Ví dụ : hôm nay là ngày 16 
- Ghi tháng tư 
- Tờ lịch có ghi tháng, ngày , thứ 
- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Em đi học các ngày : thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài 
-1 Học sinh lên bảng điền vào chỗ trống cho học sinh làm vào vở.
-Học sinh tự nêu TKB
 3.Củng cố dặn dò : nhận xét tiết học. Tuyên dương .
Ngµy so¹n 25/3/2012 Thứ sáu, ngày 30 tháng 3 năm 2012
Mĩ thuật (GV chuyªn d¹y)
....................................................................
Chính tả
Mèo con đi học
I. Mục tiêu :
 - Nhìn bảng, chép lại cho đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong 10 – 15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
 - Điền đúng vần in, iên vào chỗ trống.
 - Bài tập 2b (SGK)
- Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp.
II. Đồ dùn: Bảng phụ, GV viết sẵn nội dung bài lên bảng
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra(3’ chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài
2.Bài mới(30’)
 GV viết đoạn văn cần chép lên bảng
 GV yêu cầu HS tìm những chữ mà HS dễ viết sai
 *HS viết bảng. những HS viết sai tự đánh vần rồi viết lại
 * GV cho HS viết bài
 GV h/d HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở....
- GV đọc thong thả để HS soát lại. 
 -GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
 GV cho HS đổi vở, chữa bài cho nhau
 GV chấm điểm
Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
* Điền in hay iên
 Đàn kiến đang đi.
 Ông đọc bảng tin.
3.Củng cố Dặn dò (2’)
 GV nhận xét tiết học
 Về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, đẹp, sạch
HS mang vở lên cho 
Đọc: 2 HS – đồng thanh
HS tìm và viết lần lượt vào bảng con
HS chép bài vào vở
HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài
HS gạch chân những chữ viết sai, sửa bề lề, ghi số lỗi ra lề 
HS nộp vở
2 nhóm thi đua điền (tiếp sức)
1 HS nhận xét
Lớp tuyên dương
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n 25/3/2012 Kể chuyện
Sĩi và sĩc
I. Mục tiêu :
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
 - Biết được lời khuyên của truyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
 - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa, mặt nạ sói và sóc
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC(4’)
 GV gọi HS kể lại câu chuyện: Niềm vui bất ngờ
2.Bài mới(30’)
 GV giới thiệu
 GV kể chuyện: GV kể 2 lần với giọng diễn cảm, kết hợp dùng tranh minh họa để HS dễ nhớ câu chuyện
 GV chú ý kỹ thuật kể
 GV cho HS tập kể chuyện
Tranh 1: GV treo tranh lên bảng
Tranh 2, 3, 4: tương tự
 GV cho HS phân vai kể toàn truyện
 GV giúp HS hiểu ý nghĩa truyện
 GV hỏi: Sói và sóc, ai là người thông minh? Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó?
4.Củng cố, dặn dò:
 Về nhà kể lại toàn bộ câu chuyện cho bố mẹ nghe.
2HS nối tiếp kể. 1 HS nêu ý nghĩa
HS lắng nghe
HS quan sát và lắng nghe
HS đọc câu hỏi dưới tranh
1 sô HS kể lai đoạn truyện theo tranh
Mỗi nhóm 3 HS đeo mặt nạ rồi đóng vai
Sóc là nhân vật thông minh. Khi sói hỏi, sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước.
Nhờ vậy, sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của sói.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n 25/3/2012
Tốn
Cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100 
I. Mục tiêu :
 - Biết cộng và trừ các số có hai chữ số trong phạm vi 100 (cộng trừ không nhớ). 
 - Nhận biết bước đầu về quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ. 
 - Giải được bài toán co ùlời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
II. Đồ dùng: + Bảng phụ ghi các bài tập. Phiếu bài tập 
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra : (3’) tuần lễ có mấy ngày, gồm những ngày nào ? 
+ Em đi học vào những ngày nào ? em được nghỉ học vào những ngày nào ? 
+ Em biết hôm nay thứ mấy ? ngày mấy ? tháng mấy ? 
+ Nhận xét bài cũ 
2.Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: (4’) 
- Nêu lại cách cộng trừ các số tròn chục, cộng trừ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .
Hoạt động 2 :(27’) 
Bài 1 : Hướng dẫn học sinh nhận biết quan hệ giữa phép tính cộng, tính trừ 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
-Gọi học sinh nêu lại cách đặt tính 
Bài 3 :- hướng dẫn đọc tóm tắt bài toán 
Bài 4 :học sinh đọc bài toán và tóm tắt rồi tự giải bài toán 
- Cho 2 học sinh lên bảng giải bài toán 
- Học sinh giải vàovở 
- Giáo viên nhận xét, sửa sai chung 
- Học sinh nªu
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 
-Cho học sinh tự làm bài bảng con 
- Học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cho học sinh làm 
- Cả lớp nhận xét các cột tính 
- Học sinh tự đọc bài toán rồi đọc tóm tắt, giải 
- Học sinh đọc bài toán 
 3.Củng cố dặn dò : (1’) 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh học tốt .
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập 
................................................................................................................................................................................................................................................................
.
Ngµy so¹n 25/3/2012 Buỉi chiỊu
Thủ cơng
Cắt – Dán hàng rào đơn giản 
I. Mục tiêu :
 - Học sinh biết cách kẻ,cắt các nan giấy.
 - Học sinh cắt được các nan giấy, các nan giấy tương đối đều nhau. 
 - Dán được các giấy thành hình hàng hàng rào. Hàng rào có thể chưa cân đối.
II. Đồ dùng:
- GV : Các nan giấy và hàng rào mẫu.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ :(1’) Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . 
2.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ÿ Hoạt động 1 :(5’) Giới thiệu bài.
 Giáo viên treo hình mẫu lên bảng hỏi : Hàng rào có mấy nan giấy? Mấy nan
đứng? Mấy nan ngang?
 Khoảng cách của mấy nan đứng mấy ô?
 Giữa các nan ngang mấy ô?
 Nan đứng dài?
 Nan ngang dài?
Ÿ Hoạt động 2 : (27’)Hướng dẫn kẻ,cắt các nan giấy.
 Giáo viên hướng dẫn kẻ 4 nan giấy đứng dài 6 ô,rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô,rộng 1 ô.Giáo viên thao tác chậm để học sinh quan sát.
Ÿ Hoạt động 3 : Học sinh thực hành.
 - Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô,dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng.
 Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu.Trong lúc học sinh thực hiện bài làm,giáo
viên quan sát học sinh yếu,giúp đỡ học s inh yếu hoàn thành nhiệm vụ.
 Học sinh quan sát và nhận xét 
 Có 6 nan giấy.
 4 nan đứng,2 nan ngang.
 1 ô
 2 ô
 6 ô
 9 ô
Học sinh thực hiện kẻ nan giấy.
 Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy.
 Học sinh thư

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoantuan30hay.doc