Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 25 năm học 2013

 Tiết 3+4: Tập đọc

TRƯỜNG EM ( 2 tiết )

I. Mục tiêu:

Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK.

HS khá giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình.

II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV

 

doc 31 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 25 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S luyện theo dãy, em nào đọc chậm cho luyện câu, em nào đọc nhanh hơn cho đọc đoạn, em nào đọc nhanh rồi cho đọc cả bài. 
- Cho cả lớp đồng thanh một lần
Bài 1: GV ghi bảng gọi HS đọc yêu cầu bài tập
a. Tìm tiếng có vần ai, ay.
b. Tìm tiếng có vần ao, au.
- Cho HS làm miệng. Nối tiếp nhau mỗi em một từ.
Bài 2: gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
a. Nói câu có chứa vần ai, ay.
b. Nói câu có chứa vần ao, au.
- Chỉnh sửa cho HS nói thành câu.
Lưu ý: Cho HS nói lại câu đã chữa để HS nhớ lâu.
Bài 3: Thi đọc thuộc lòng cả hai bài trên, thi đọc diễn cảm bài “Tặng cháu”
Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần mới học.
- HS nêu từ nào GV cho HS viết bảng con từ đó.
- Hỏi HS tiếng, từ chứa vần mới. GV gạch chân và cho HS đánh vần, đọc trơn.
- Nhận xét - đánh giá tuyên dương 
III. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài đã ôn. Xem trước bài tiếp theo. 
- Ôn tập: uơ, uya.
- Đọc cá nhân - đồng thanh
- HS viết bảng con. 
- gạch chân dưới các tiếng từ có vần vừa ôn
- HS nhắc lại các bài đã học.
- HS luyện theo nhóm.
- HS tìm và viết vào bảng con.
- Thi đọc trong nhóm, đọc trước lớp.
-------- cc õ dd --------
Thứ tư, ngày 6 tháng 03 năm 2013
 Tiết 1+2: Tập đọc
TẶNG CHÁU ( 2 tiết )
I.Mục tiêu: 
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, non nước. Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. Trả lời được câu hỏi 2, 3 SGK. HS khá giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc bài trường em.Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Hướng dẫn đọc tiếng, từ.
- GV đọc mẫu
H: Tìm tiếng trong bài có vần ao, au?
- Gạch chân tiếng chứa vần ao, au.
- Yêu cầu HS đọc kết hợp phân tích một số tiếng.
HĐ2: Hướng dẫn đọc câu.
- Hướng dẫn cách xác định câu: Chữ cái đầu câu được viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
- Hướng dẫn cách đọc, ngắt nghỉ từng câu.
- Đọc nối tiếp câu.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2
HĐ3: Hướng dẫn đọc đoạn.
- Hướng dẫn xác định đoạn: Cuối mỗi đoạn có dấu chấm xuống dòng. 
- yêu cầu mỗi em đọc một đoạn.
HĐ4: Ôn vần ao, au
H: Vần ao, au giống và khác nhau chỗ nào?
- Yêu cầu HS đọc y/cầu 2 SGK. Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ao, au?
- Lệnh mỗi tổ tìm một vần
- Gọi vài em đọc mẫu câu trong SGK. Yêu cầu HS dựa vào tiếng vừa tìm được nói thành câu.
Tiết 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn bài.
- Gọi vài em đọc câu thơ đầu.
H: Bác Hồ tặng vở cho ai?
- Gọi 2 em đọc 2 câu thơ cuối và trả lời câu hỏi
H: Bác mong bạn nhỏ làm điều gì?
Bài thơ nói lên tình cảm yêu mến của Bác đối với HS. Mong các bạn chăm học để trở thành người có ích cho đất nước.
- Đọc toàn bài.
- Lệnh HS đọc đồng thanh.
b. Học thuộc lòng.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng bằng hình thức xoá dần.
- Thi đọc cá nhân, nhận xét ghi điểm
c. Hát các bài hát về Bác Hồ
- Gọi HS xung phong lên hát. Nhận xét ghi điểm
III. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu 2 em đọc lại bài.
H: Vì sao em yêu mái trường của em?
Dặn dò về nhà đọc lại bài, đọc trước bài: Cái nhãn vở.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe
- dạy, hai, mái, hay
- Đọc kết hợp phân tích một số tiếng.
- Theo dõi và tìm số câu.
- Đọc từng câu( CN, ĐT)
- Đọc nối tiếp câu.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc ao, au
- So sánh ao, au
- Đọc yêu cầu hai
- Thi tìm và viết vào bảng con.
- Đọc câu mẫu.
- Dựa vào tiếng vừa tìm được nói thành câu.
- Mở SGK
- Đọc nối tiếp
- 2 em đọc bài
- Đọc câu.
Bác mong bạn nhỏ ra công học tập, mai sau giúp nước non nhà.
- Quan sát tranh
- Hỏi đáp theo cặp.
- Một số cặp lên trình bày
- Nhận xét.
- Đọc lại toàn bộ bài
-------- cc õ dd --------
 Tiết 3: Toán
ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
I.Mục tiêu: 
Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng
II. Đồ dùng: Các bó que tính, Sách giáo khoa. Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Gọi 1 học sinh lên bảng làm
Giáo viên ghi bảng: 
Tóm tắt: 
Có: 40 cây kẹo
Đã ăn: 10 cây
Còn lại . . . cây kẹo?
Lớp làm bảng con. Nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông
GV vẽ hình vuông và các điểm A, N
 A N
Chỉ vào điểm A nói: điểm A ở trong hình vuông
Gọi học sinh nhắc lại
Chỉ vào điểm N và nói: Điểm N ở ngoài hình vuông
Gọi học sinh nhắc lại
HĐ2: Giới thiệu điểm trong, điểm ngoài hình tròn
GV hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trên bảng
Gọi học sinh nêu
HĐ3: Thực hành.
Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu
Giáo viên vẽ bài tập 1 lên bảng
Nêu từng câu yêu cầu bài tập
Nhận xét
Bài 2: Cho học sinh nêu yêu cầu
GV treo bảng phụ. Gọi học sinh lên bảng vẽ 2 điểm trong hình vuông, hình tròn. 4 điểm ngoài hình vuông, hình tròn. Nhận xét
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu. Gọi học sinh lên bảng làm
Nhận xét
Bài 4: Cho học sinh nêu yêu cầu
Gọi 1 học sinh lên tóm tắt và giải. Lớp làm vở
Nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập
Bài sau: Luyện tập chung 
- 1 học sinh lên bảng làm
- Lớp làm bảng con
- Học sinh quan sát
- Vài học sinh nhắc lại
- Học sinh quan sát
- Học sinh nêu
- Điền đúng, sai
- Học sinh lên bảng làm
- Nhận xét
 - Học sinh thi đua
- Nhận xét
- Tính
- Lớp làm bảng con
- Nhận xét
-------- cc õ dd --------
Tiết 4: Luyện Toán:
 ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố khắc sâu cho HS dạng toán các số có hai chữ số .
- Áp dụng để làm tốt bài tập. 
II. Đồ dùng: Bảng con, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: 
 Gọi HS nhắc tên bài học?
II. Bài ôn: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Tính
 – – – – – 
- Cho HS làm bảng con. Kiểm tra, nhận xét. 
Bài 2: Tính nhẩm
40 – 20 = 50 – 40 = 60 – 40 = 70 – 30 = 
60 – 60 = 80 – 20 = 80 – 10 = 90 – 70 =
- HS nêu miệng kết quả nhẩm, nhận xét.
Bài 3: Tổ một gấp được 20 cái thuyền, tổ 2 gấp được 30 cái thuyền. Hỏi cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền?
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
Bài giải:
Cả hai tổ gấp được số cái thuyền là:
20 + 30 = 50 ( cái )
Đáp số: 50 Cái thuyền
- Cho HS làm VBT. Theo dõi giúp đỡ HS yếu
Bài 4: Tính ( HS khá trở lên )
10 + 30 + 50 = 50 + 20 – 10 = 20 + 20 + 40 =
70 + 10 – 10 = 40 + 10 + 30 = 40 + 30 – 20 =
90 – 60 – 10 = 60 – 30 – 20 = 80 – 10 – 50 =
Bài 5: Tìm hai số chẵn chục sao cho khi cộng lại thì cho kết quả là 60.
Bài 6: Cho các số: 0, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. 
a. Hãy tìm các cặp số sao cho khi cộng hai số đó có kết quả là 80.
b. Hãy tìm các cặp số sao cho lấy số lớn trừ số bé thì có kết quả là 50. 
- Chấm chữa bài, nhận xét tuyên dương
III. Dặn dò: Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại các bài đã ôn tập
- Ôn tập. 
- Làm bảng con.
- Nêu miệng
- Làm vở bài tập.
HS làm và nêu cách làm
-------- cc õ dd --------
Thứ năm, ngày 7 tháng 03 năm 2013
Tiết 1+2: Tập đọc:
CÁI NHÃN VỞ ( 2 tiết )
I.Mục tiêu: 
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. Biết được tác dụng của nhãn vở. Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc bài: Tặng cháu.Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Hướng dẫn đọc tiếng, từ.
- GV đọc mẫu
H: Tìm tiếng trong bài có vần ang?
- Gạch chân tiếng chứa vần ang.
- Yêu cầu HS đọc kết hợp phân tích một số tiếng.
HĐ2: Hướng dẫn đọc câu.
- Hướng dẫn cách xác định câu: Chữ cái đầu câu được viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
- Đánh số câu (4 câu)
- Hướng dẫn cách đọc, ngắt nghỉ từng câu.
- Đọc nối tiếp câu.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2
HĐ3: Hướng dẫn đọc đoạn.
- Hướng dẫn xác định đoạn: Cuối mỗi đoạn có dấu chấm xuống dòng, chữ đầu mỗi đoạn được viết thụt vào một chữ. (2 đoạn)
- yêu cầu mỗi em đọc một đoạn.
HĐ4: Ôn vần ang, ac
H: Vần ang, ac giống và khác nhau chỗ nào?
- Yêu cầu HS đọc y/cầu 2 SGK. Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ang, ac?
- Lệnh mỗi tổ tìm một vần
- Gọi vài em đọc mẫu câu trong SGK. Yêu cầu HS dựa vào tiếng vừa tìm được nói thành câu.
Tiết 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn bài.
- Gọi vài em đọc đoạn 1.
H: Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
- Gọi 1 HS đọc đoạn còn lại.
H: Bố Giang khen bạn ấy như thế nào?
- Lệnh HS đọc đồng thanh.
GV nói thêm: Nhãn vở giúp ta không bị nhầm vở
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS . 
- Cho HS thi đua làm và trang trí nhãn vở, ai làm đẹp giữ lại treo tường
III. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu 2 em đọc lại bài.
Dặn dò về nhà đọc lại bài, đọc trước bài: Bàn tay mẹ.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe
- Giang, trang, 
- Đọc kết hợp phân tích một số tiếng.
- Theo dõi và tìm số câu.
- Đọc từng câu( CN, ĐT)
- Đọc nối tiếp câu.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc ang, ac
- So sánh ang, ac
- Đọc yêu cầu hai
- Thi tìm và viết vào bảng con.
- Đọc câu mẫu.
- Dựa vào tiếng vừa tìm được nói thành câu.
- Mở SGK
- Đọc nối tiếp
- Đọc câu.
- Trường học trong bài được gọi là ngôi nhà thứ hai của em.
 -------- cc õ dd --------
 Tiết 3: Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I.Mục tiêu: 
Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng, trừ số tròn chục; biết giải toán có một phép cộng.
II.Đồ dùng: 
Sách giáo khoa. Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: GV vẽ 1 hình tam giác và 1 hình vuông
Gọi 2 HS lên bảng làm. Viết 2 điểm trong hình tam giác. Viết 2 điểm ngoài hình vuông. Nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Nêu yêu cầu
Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm
Nhận xét
Bài 2: Nêu yêu cầu
Giáo viên ghi bảng phụ. 2 học sinh lên bảng làm
a. 9 13 30 50
b. 80 40 17 8
Nhận xét
Bài 3: Nêu yêu cầu
HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
- HS TB lên bảng thực hiện
 + + - + - 
Nhận xét
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề. HS tóm tắt và giải
Lớp 1A : 20 tranh Bài giải:
Lớp 1B : 30 tranh Cả hai lớp vẽ được số bức tranh
Cả hai lớp:  tranh 20 + 30 = 50 (Bức tranh)
Lớp làm vở. Nhận xét Đáp số: 50 bức tranh
Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà làm các bài tập vào vở
 Bài sau: Kiểm tra 
- 2 học sinh lên bảng làm
- Lớp làm bảng con
- Nhận xét
- Viết theo mẫu
- Lớp làm bảng con
- Lớp làm bảng con
Đặt tính rồi tính
Tính nhẩm
- 2 học sinh đọc đề
- 1 học sinh tóm tắt và giải
- Nhận xét
-------- cc õ dd --------
Tiết 4+5: Luyện Toán
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu cho HS kỹ năng giải toán có lời văn và cộng trừ các số tròn chục.
- Áp dụng để làm tốt bài tập. 
II. Đồ dùng: Bảng con, phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của HS
I. Kiểm tra:
 - Gọi HS nhắc tên bài học?
II. Bài ôn: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Minh cắt được 20 lá cờ, Mai cắt được 30 lá cờ. Hỏi hai bạn cắt được tất cả bao nhiêu lá cờ?
- Cho HS đọc tìm hiểu và làm bảng con.
Bài giải:
Hai bạn cắt được tất cả số lá cờ là:
20 + 30 = 50 ( lá cờ )
Đáp số: 50 Lá cờ
- Kiểm tra, nhận xét. 
Bài 2 : Đội văn nghệ của khối lớp 1 có 10 bạn. Đội văn nghệ của khối lớp 2 có 30 bạn. Hỏi đội văn nghệ của cả hai khối có tất cả bao nhiêu bạn?
Bài giải:
Đội văn nghệ củaẩc hai khối có tất cả số bạn là:
10 + 20 = 30 ( bạn )
Đáp số: 30 bạn
- Cho HS làm bảng con. Kiểm tra, nhận xét.
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt.
 Có : 60 quyển Bài giải:
Mua thêm : 30 quyển Số quyển sách trong thư viện có tất cả là:
Có tất cả : ... quyển 60 + 30 = 90 ( quyển )
 Đáp số: 90 quyển
- Cho HS làm v ào vở ô ly 
Bài 4: Tính
40 – 20 = 60 – 40 = 80 – 20 = 90 – 40 =
30 + 40 = 40 + 10 = 50 + 30 = 20 + 70 =
Bài 5: Điền dấu >, <, =
20 + 40 ... 90 – 20 60 + 10 ... 30 + 40 80 – 30 ... 90 – 30 
- Chấm chữa bài, nhận xét tuyên dương.
III. Dặn dò: Về nhà làm lại bài đã ôn
- Xem trước bài tiếp theo: Luyện tập
- Ôn tập....
- Làm bảng con
- Làm bảng con
- Làm vở
HS làm và nêu cách làm
- HS làm vào vở
-------- cc õ dd --------
Tiết 4: Luyện Toán
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm các số tròn chục.
- Bước đầu biết về tính chất phép cộng; biết giải toán có phép cộng.
- Làm đúng các bài tập trong vở BT toán tập 2 trang 26.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút, vở bài tập. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra bài ở nhà của học sinh.
B. Dạy bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bµi 1: Đặt tính rồi tính
- GV nªu yªu cÇu, h­íng dÉn HS lµm bµi vào vở bài tập.
- HS làm bài vào vở – lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chữa kết quả lên bảng.
+
20
+
40
+
10
+
60
+
50
30
40
60
30
20
50
80
70
90
70
Bài 2: Tính nhẩm
- HS nªu yªu cÇu, GV h­íng dÉn HS lµm bài.
- GV lần lượt ghi bảng các phép tính - cho HS tính nhẩm nêu kết quả.
- GV nhận xét, chữa kết quả lên bảng.
a) 40 + 20 = 60
10 + 70 = 80
60 + 30 = 90
 20 + 40 = 60
70 + 10 = 80
30 + 60 = 90
b) 40cm + 10cm = 50cm
60cm + 20cm = 80cm
 50cm + 40cm = 90cm
30cm + 30cm = 60cm
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài.
- GV nêu phân tích bài toán: Bài toán cho biết gì? (Giỏ thứ nhất đựng 30 quả cam, giỏ thứ 2 đựng 20 quả cam).
+ Bài toán hỏi gì? ( Cả 2 giỏ đựng bao nhiêu quả cam?)
- GV viết tóm tắt bài toán lên bảng.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 1HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
Cả 2 giỏ đựng được là:
30 + 20 = 50 (quả)
 Đáp số: 50 quả cam
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-------- cc õ dd --------
Tiết 6: Luyện Tiếng Việt:
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu: Củng cố cách đọc và viết các tiếng, từ có vần đã học trong tuần.
- Tìm đúng tên những đồ vật có chứa vần đã học và làm tốt vở bài tập. 
II. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của HS
I. Kiểm tra:
II. Bài ôn: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
 a. Đọc bài SGK. Gọi HS nhắc tên bài học.
- Cho HS mở SGK luyện đọc từ bài 99 – 102 
b.Luyện nói: HS nêu các chủ đề của bài 99, 100 , 101, 102.
- Giao việc cho các nhóm:
Nhóm 1: chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
Nhóm 2: chủ đề: Em thích đọc truyện.
Nhóm 3: chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
Nhóm 4: chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
- Từng tổ theo cặp luyện nói sau đó trình bày trước lớp.
- Các tổ tự đgiá nhận xét lẫn nhau theo nội dung sau:
Đúng chủ đề, câu hỏi to rõ ràng, bạn hỏi và bạn trả lời đã lưu loát chưa, ... 
HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con. 
-GV đọc cho HS viết bảng con: mùa xuân, bóng chuyền, chim khuyên, tuần lễ, kể chuyện, quần áo, bạn tuấn, duyên dáng, huyền thoại, luyện tập, truyện đọc, sản xuất, duyệt binh, luật giao thông, băng tuyết, nghệ thuật, tuyệt đẹp, luật lệ, con tuất, kiên quyết, mặt nguyệt, ngã huỵch, luýnh quýnh.
Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ theo yêu cầu.
- HS nêu từ nào GV cho HS viết bảng con từ đó.
- Nhận xét - đánh giá tuyên dương. 
III. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài đã ôn. 
Ôn tập
- Đọc cá nhân - đồng thanh
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày và nhận xét.
- HS viết bảng con
- HS tham gia trò chơi.
-------- cc õ dd --------
Tiết 7: Ôn tập: Rèn chữ
BÀI 25
I. Mục tiêu: 
HS viết đúng đẹp các con chữ, rèn kỹ năng viết cho HS. Áp dụng để viết vở đúng đẹp. 
II Đồ dùng: 
Vở luyện viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
 - Kiểm tra vở luyện của HS
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
- HĐ1: Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu lên bảng
Vừa viết vừa hướng dẫn HS quy trình viết
- Cho HS viết vào bảng con
- Kiểm tra nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn viết vở
Lưu ý HS tư thế ngồi viết. Nét nối giữa các con chữ.
- Y/cầu viết vào vở
-Thu chấm và nhận xét.
III. Dặn dò: 
- Tập viết thêm ở nhà.
- HS theo dõi
- HS thực hành viết theo yêu cầu
 -------- cc õ dd --------
 Thứ sáu, ngày 8 tháng 03 năm 2013
Tiết 1: Chính tả: 
TẶNG CHÁU
I. Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài “Tặng cháu” trong khoảng 15 – 17 phút. Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dẫu ngã vào chữ in nghiêng. Bài tập 2a hoặc 2b
II. Đồ dùng: SGK, bảng con, vở tập chép
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh tập chép.
- GV chép bài lên bảng. Cho HS đọc bài chính tả đã chép trên bảng
- Gạch chân dưới các tiếng, từ HS dễ lẫn, dễ viết sai: Tặng cháu, mong cháu, nước non, giúp.
- Gọi HS đọc một số chữ trên.
- GV đọc các chữ trên yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Gv nhận xét, sửa lỗi.
HĐ2: Hướng dẫn chép vào vở ô li.
Lưu ý: Khuyến khích HS viết hoa các chữ cái đầu câu.
- Đọc lại bài viết cho HS rà soát lỗi chính tả.
HS đổi vở để kiểm tra của nhau, HS tự sửa lỗi
- Thu vở chấm
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Điền chữ l hay n?
- GV ghi bảng HS đọc và tự làm vào bảng con
Gọi 1 số em đọc bài đã điền, cả lớp theo dõi, nhận xét.
Kết quả đúng là: nụ hoa, con cò bay lả bay la
Bài 2: Điền dấu hỏi hay ngã
- HS đọc và tự điền dấu, HS khác nhận xét bổ sung
GV chữa bài: Quyển vở, chõ xôi, tổ chim
- Nhận xét công bố kết quả.
- Gọi HS đọc lại bài tập đã hoàn thành.
III. Củng cố dặn dò: 
- Về nhà chép lại bài.
- Đọc bài trên bảng.
- Đọc ( CN, ĐT )
- Viết vào bảng con.
- Chép vào vở ô li.
- HS soát lỗi chính tả.
- Đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Theo dõi.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Đọc lại bài.
 -------- cc õ dd --------
 Tiết 2: Kể chuyện:
RÙA VÀ THỎ
I. Mục tiêu: Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu lời khuyện của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo. HS khá, giỏi: Kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện.
KN: Xác định giá trị (Biết tôn trọng ). Tự nhận thức bản thân ( Biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân ). Lắng nghe phản hồi tích cực.
II. Đồ dùng: Tranh kể chuyện
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1 ( Diễn cảm nội dung câu chuyện )
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
- Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
H: Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
- Gọi HS kể đoạn 1.
- Các đoạn còn lại hướng dẫn tương tự trên.
- Gọi 2 em kể toàn bộ câu chuyện
HĐ2: Hướng dẫn HS phân vai kể chuyện
- GV phân vai các nhân vật trong chuyện, gọi HS nên kể theo vai: Người dẫn chuyện, Rùa, Thỏ.
- GV cần có câu hỏi hướng dẫn HS yếu kể chuyện.
HĐ3: Hiểu nội dung truyện .
- Vì sao thỏ thua rùa? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
7. III. Dặn dò: Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau: Cô bé trùm khăn đỏ.
- Đọc đầu bài.
- Theo dõi.
- Theo dõi.
- Rùa đang chạy, Thỏ mỉa mai rùa chạy chậm
- Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa?
- em khác theo dõi nhận xét bạn.
- cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung cho bạn.
- các em khác theo dõi, nhận xét bạn. 
- kẻ kiêu ngạo chủ quan sẽ thất bại, người kiên trì sẽ thành công
- thích Rùa vì bạn kiên trì
 -------- cc õ dd --------
 Tiết 3: Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
Tính:
 20 50 70 10 60
 + + - + -
 40 30 40 80 30
Tính:
 40 + 30 = ... 30 cm + 20 cm = ...
80 – 40 = ... 70 + 10 – 20 = ...
3. Bác Thanh trồng được 10 cây bưởi và 30 cây chuối. Hỏi bác Thanh trồng được bao nhiêu cây?
Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn.
 Vẽ 4 điểm ở ngoài hình tròn
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
TUẦN 25
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GDHS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
III. Hoạt động dạy học:
1. Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a. Hạnh kiểm:- Các em có tư tưởng đạo đức tốt.
 - Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
 - Có ý thức trong học tập, vệ sinh tương đối sạch sẽ
b. Học tập:
 - Ôn tập bài ở nhà tương đối tốt, một số em đạt điểm mười trong tuần - Các em có ý thức học tập tốt, hoàn thành bài trước khi đến lớp.
 * Tồn tại: - Vẫn còn một số em không học bài: 
c. Các hoạt động khác: - Tham gia sinh hoạt đội, sao đầy đủ.
 - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
2. Kế hoạch tuần 26:
 - Tiếp tục phát huy đôi bạn cùng tiến.
 - Thực hiện tốt kế hoạch do nhà trường và đội đề ra.
 - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
 - Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập” để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ.
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
 - Tiếp tục nộp các khoản tiền.
 * Biện pháp:
 - Động viên ,tuyên dương kịp thời trước mỗi sự tiến bộ của HS.
 - Nhắc nhở HS việc học bài và làm bài ở nhà. 
 - Liên hệ kịp thời với phụ huynh đối với những học còn yếu.
 - Động viên nhắc nhở HS đi học chuyên cần.
-------- cc õ dd --------
Tiết 5: Đạo đức:
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ
I.Mục tiêu: 
 Học sinh nắm được: Các bài học từ tuần 19 đến tuần 24. Có kĩ năng giao tiếp và thực hành được các hành vi đạo đức.
II. Đồ dùng: Sách giáo khoa, vở bài tập Đạo đức 1. 
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Khi đi bộ cần tuân theo những qui định nào? Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài  
HĐ1: Cho học sinh làm bài tập
Giáo viên phát cho học sinh, mõi em một tờ giấy có ghi sẵn các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo, cô giáo, các em cần làm gì?
˜ Khi đưa: Thưa thầy, đây ạ; Khi nhận lại: em cám ơn thầy (cô).
˜ Khi đưa: Đây ạ; Khi nhận lại: Vâng.
Câu 2: Chơi, học một mình vui hơn hay có bạn cùng chơi cùng học vui hơn?
˜ Có bạn vui hơn 
 ˜ Một mình vui hơn
GV yêu cầu học sinh đánh tréo những câu đúng
Giáo viên theo dõi học sinh làm bài
HĐ2: Đóng vai theo tình huống
Cho học sinh đóng vai theo các tình huống sau:
TH1: Em cảm thấy thế nào khi em được bạn cư xử tốt?
TH2: Em nhìn thấy 1 bạn nhỏ định qua đường khi đèn đỏ ?
Giáo viên cho học sinh nh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 25 huyen gui hoai.doc