Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 25 năm 2013 (buổi sáng)

TUẦN 25 Thứ hai ngày 04 tháng 02 năm 2013

Sáng: Hoạt động tập thể

CHÀO CỜ

Mĩ thuật

(Giáo viên bộ môn soạn giảng)

Tập đọc

BÀI: TRƯỜNG EM

I. Mục tiêu:

-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường

-Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó , thân thiết với bạn học sinh

-Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài :Trường em thành thạo .

- Giáo dục HS biết yêu quý Ngôi trường của mình.

*Ghi chú: HS khỏ giỏi tìm được tiếng ,nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay ,

II. Đồ dùng dạy- học:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng con.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

 

docx 38 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 25 năm 2013 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Đường cắt tương đối thẳng , hình dán tương đối phẳng.
- Rèn cho HS kẻ, cắt ,dán hình chữ nhật thành thạo.
- Giáo dục HS tính cẩn thận
*Rèn HS khéo tay: Kẻ và cắt dán được hình chữ nhật theo hai cách, đường cắt thẳng, hình dán phẳng
II.Đồ dùng dạy-học:
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, úỳt chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy - học :
 1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
 2.Bài mới:Giới thiệu bài
- Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật theo 2 cách.
Gọi học sinh nhắc lại lần nữa.
Hướng dẫn học sinh thực hành cắt và dán vào vở thủ công.
Dặn học sinh ướm thử cho vừa số ô trong vở thủ công, tránh tình trạng hình chữ nhật quá lớn không dán được vào vở thủ công. Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán vào vở thủ công.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn giúp đỡ các em yếu, giúp các em hoàn thành sản phẩm tại lớp.
Thu vở, chấm một số em.
3.Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.
- Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình mẫu trên bảng, nêu lại cách kẻ hình, cắt và dán.
Học sinh thực hành trên giấy màu. Cắt và dán hình chữ nhật.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
-Lắng nghe để chuẩn bị đồ dùng học tập tiết sau.
Chiều Toán
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
 :Củng cố cho HS cách thực hiện phép cộng , trừ các số tròn chục , tính nhẩm các số tròn chục , giải toán có lời văn.
 -Rèn cho HS thực hành phép cộng , trừ các số tròn chục thành thạo.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận .
II. Đồ dùng dạy-học:
 Tranh vẽ VBTT.phiếu học tập
 Vở bài tập toán. Bảng con
II. Các hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ: tính.
 70 - 10 = 50 - 30 = 90 - 70 =
 GVCùng HS nhận xét sửa sai
2. Bài mới:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
70-20 90-60 50-10 80-20 70-60
Hướng dẫn HS cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính?
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 2: Số? 
90
 -20
 -20 +10
 -30
Hướng dẫn HS thực hiện từ trái sang phải
Bài 3: Đúng ghi đ , sai ghi s
a) 70cm - 30cm = 40cm
b) 70cm - 30cm = 40
c) 70cm - 30m = 30cm
Hướng dẫn HS thực hiện phép tính xem phép tính nào có kết quả đúng và có kèm theo đơn vị thì điền đ còn lại điền s
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài toán và hướng dẫn HS đổi 2 chục nhãn vở = 20 nhãn vở
Chấm 1/3 lớp , nhận xét
Cùng HS nhận xét sửa sai
IV.Củng cố dăn dò:
 Ôn lại phép cộng , trừ các số tròn chục .
2 em lên bảng làm , lớp bảng con
Nêu yêu cầu
2 em lên bảng làm , lớp làm VBT
 70 90 50 80 70
 20 60 10 20 60
 50 30 40 60 10
Thực hiện từ phải sang trái .
Nêu yêu cầu
1 em lên bảng làm , lớp làm VBT
Nhận xét sửa sai
Nêu yêu cầu
thực hiện phép tính vào vở nháp 
2 phút rồi 3 em lên bảng , lớp làm 
VBT
Lớp nhận xét sửa sai
2 em đọc bài toán , lớp lắng nghe và phân tích bài toán
1 em lên bảng giải , lớp giải VBT
 Tiếng việt
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Hiểu và làm được bài tập trong VBT
- Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài.
- Yêu quí trường học.
II. Đồ dùng dạy-học:
Một số từ ngữ khó viết; bảng phụ: lòng, gọi là, nước non,
III.Các hoạt động dạy- học :
Kiểm tra
 -Gọi HS đọc bài: Trường em
 -GV nhận xét – cho điểm
Bài mới
-Gv gọi một HS khá đọc lại bài văn: Trường em
-Hướng dẫn HS làm bài tập
-Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài
Gọi 1 số HS nêu kết quả tìm được
GV nhận xét – chốt bài – yêu cầu HS viết vào VBT
Bài 2: GV nêu yêu cầu
Hướng dẫn HS làm
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
-GV hướng dẫn HS nối để thành câu và viết lại câu đó xuống dưới
-GV thu chấm một số bài
-Nhận xét bài làm của HS
Bài 4. Điền c hay k
 Hướng dẫn HS làm bài
GV chữa bài
Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
-Về nhà ôn bài và xem trước bài sau.
-2 HS đọc bài
-1 HS đọc bài
-HS nêu yêu cầu
-HS tìm từ
-HS nêu các tiếng vừa tìm được: 
-HS khác nhận xét – bổ sung
-HS viết vào VBT
-HS nghe
-HS tìm các tiếng có vần ai và ay ngoài bài
-HS nêu kết quả tìm được
-HS khác nhận xét bổ sung
-HS làm VBT
-HS nêu yêu cầu
HS đọc kĩ và nối rồi viết lại xuống dòng dưới để tạo thành câu:
Bạn trai, bạn gái Trên vai
Các bạn đều đeo cặp Rủ nhau đi học
Thầy cô dạy bài học mới
-HS làm vở ô ly
 kẻ vở , kê tủ, kí tên 
Kéo co, bày cỗ, nhổ củ
Tự nhiên – xã hội
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS hiểu về một số loài cá và nơi sống của chúng, ăn cá giúp cơ thể khoẻ mạnh và phát triển, cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương.
- Biết kể tên một số loài cá và nơi sống của chúng, nói tên và phân biệt một số bộ phận bên ngoài của cá, nêu được một số cách bắt cá.
- Yêu thích con cá, bồi dưỡng tính yêu loài vật.
II.Chuẩn bị:
Trang ảnh về các loài cá
Vở bài tập tự nhiên và xã hội
III.Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ
-Con cá gồm có bộ phận nào?
-Cá thường sống ở đâu?
2.Bài mới
Nêu yêu cầu bài học – ghi đầu bài
 HĐ1 Trưng bày tranh ảnh về cá
Cho HS trưng bày tranh ảnh về các loại cá do nhóm mình sưu tầm, sau đó lên giới thiệu trước lớp
Chốt: Có nhiều loại cá khác nhau, loại cá nước ngọt, nước lợ, nước mặn, loại cá thể sống trên cạn một thời gian
 HĐ2 Trả lời câu hỏi
Cá có ích hay có hại?
Ăn cá có lợi gì cho cơ thể?
Khi ăn cá em cần chú ý điều gì? Vì sao?
Chốt: Ăn cá rất tốt cho cơ thể, cần phải ăn cá 2 bữa/1 tuần mới đủ chất cho cơ thể.
3.Củng cố - dặn dò:
Chơi đoán tên cá nhanh
Nhận xét giờ học
-HS đọc đầu bài
-Hoạt động nhóm
-Giới thiệu về các loại cá, nhóm khác theo dõi.
-Con cá nói chung là có lợi
-Làm cho cơ thể bổ chất, thông minh
-Cần cẩn thận xương cá không hóc..
Thứ tư ngày 06 tháng 02 năm 2013
Sáng: Toán
ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
I. Mục tiêu:
 -Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình , biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng ,trừ số tròn chục giải bài toán có phép cộng.
- Rèn cho HS nhận biết và vẽ được điểm ở trong và điểm ở ngoài một hình thành thạo
*Ghi chú: Làm bài tập1,2,3,4
II. Đồ dùng dạy-học:
-Mô hình như SGK. Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy- học :
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh làm bài tập trên bảng bài 2, 5.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài.
- Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình:
Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông:
Giáo viên vẽ hình vuông và các điểm A, N như sau.
A
N
Giáo viên chỉ vào điểm A và nói: Điểm A nằm trong hình vuông.
Giáo viên chỉ vào điểm N và nói: Điểm N nằm ngoài hình vuông.
Gọi học sinh nhắc lại.
Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn:
Giáo viên vẽ hình tròn và các điểm O, P như sau.
P
O
Giáo viên chỉ vào điểm O và nói: Điểm O nằm trong hình tròn.
Giáo viên chỉ vào điểm P và nói: Điểm P nằm ngoài hình tròn.
Gọi học sinh nhắc lại.
3.Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài.
Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh chỉ vẽ được điểm, chưa yêu cầu học sinh ghi tên điểm, nếu học sinh nào ghi tên điểm thì càng tốt.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập.
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán.
Hỏi: Muốn tính Hoa có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
2 học sinh làm bài tập trên bảng.
Một học sinh làm bài tập số 2, một học sinh làm bài tập số 5, cả lớp theo dõi nhận xét bạn làm.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh theo dõi và lắng nghe.
Học sinh nhắc lại: Điểm A nằm trong hình vuông. Điểm N nằm ngoài hình vuông.
Học sinh theo dõi và lắng nghe.
Học sinh nhắc lại: Điểm O nằm trong hình tròn. Điểm P nằm ngoài hình tròn.
Học sinh làm vở nháp và nêu kết quả.
Những điểm A, B, I nằm trong hình tam giác, những điểm C, D, E nằm ngoài hình tam giác.
Vẽ điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
Học sinh thực hành ở bảng con
Tính
Muốn tính 20 +10 + 10 thì ta phải lấy 20 cộng 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 10.
Thực hành bảng con và nêu kết quả.
2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng.
Tóm tắt:
Hoa có	: 10 nhãn vở.
Mua thêm	: 20 nhãn vở.
Có tất cả	: .nhãn vở?
Ta lấy số nhãn vở Hoa có cộng với số nhãn vở mua thêm.
 Giải
 Hoa có tất cả là:
 10 + 20 = 30 (nhãn vở)
 Đáp số: 30 nhãn vở
Học sinh nêu lại tên bài học, khắc sâu kiến thức bài học.
Âm nhạc
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
..
Tập đọc( 2 tiết)
TẶNG CHÁU
I. Mục tiêu:
 -Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non
-Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK) ; Học thuộc lòng bài thơ
-Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Tặng cháu thành thạo .
-Giáo dục HS biết yêu quý Bác Hồ và vâng lời Bác Hồ dạy.
*Ghi chú: HS khá giỏi tìm được tiếng ,nói được câu chứa tiếng có vần ao, au ,
II. Đồ dùng dạy-học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy- học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Trong bài trường học được gọi là gì?
Vì sao nói: “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” ?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu về Bác Hồ và ghi bảng.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rói, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Vở: (vở ¹ vỡ)Gọi là: (là: l ¹ n)Nước non: (n ¹
Giảng từ: Nước non, đất nước, non sông Việt Nam
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn,bài:
Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần au ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có vần ao, au.
3.Củng cố tiết 1:
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc lại đề bài
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 4 câu.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 4 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em, tiếp nối nhau đọc
4 em đọc bài thơ.
Tổ, lớp đồng thanh..
Nghỉ giữa tiết
Cháu, sau.
Đọc từ trong bài: Tặng cháu
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ao, au
-Học sinh tiếp nối nhau nói câu chứa tiếng có vần ao, au.
TIẾT 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Bác Hồ tặng vở cho ai?
Bác mong các cháu điều gì?
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
Yêu cầu học sinh thi đọc bài thơ
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Tổ chức cho các em tìm bài hát và thi hát bài hát về Bác Hồ.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò:
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
2 em.
-Cho các cháu thiếu nhi.
Ra công mà học tập, mai sau giúp nước non nhà.3 em đại diện 3 tổ thi đọc
Học sinh đọc thuộc bài thơ
Học sinh hát bài: Em yêu Bác Hồ, Ai yêu Bác Hồ Chí Minh.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
Đọc thuộc lòng bài thơ ở nhà.
Chiều	Toán
ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
 -Củng cố cho HS cách thực hiện phép trừ cỏc số tròn chục , tính nhẩm các số tròn chục , giải toán có lời văn.
-Rèn cho HS thực hành phép trừ các số tròn chục thành thạo.
-Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy-học:
 Các bó chục que tính
 Vở bài tập toán
III.Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: Đặt tính và tính
20 + 30 50 + 40 60 + 30
Nhận xét sửa sai
2. Bài mới:
Bài 1: Tính.
 80 60 90 70 40 50
 70 30 50 10 40 20
Hướng dẫn HS thực hiện từ phải sang trái
Bài 2: Tính nhẩm:
40 - 20 =... 50 - 40 =..... 60 - 40 =..
70 - 30 =... 60 - 60 =..... 80 - 20 = .
-Nhận xét sửa sai
Bài 3: Tổ 1 gấp được 20 cái thuyền , tổ 2 gấp được 30 cái thuyền .Hỏi cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền ?
HD HS đọc đề toán rồi tóm tắt bài toán
Hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết Bình có tất cả bao nhiêu viên bi ta làm thế nào?
Theo dõi giúp đỡ em còn chậm.
Chấm 1/3 lớp nhận xét sửa sai.
Bài 4 : Nối với số thích hợp(HS giỏi)
60 - 30 < 30
50
90 - 40 > 70
4.Củng cố dặn dò:
 Ôn lại các phép tính trừ các số tròn chục , Nhận xét giờ học
2 em lên bảng, lớp làm bảng con
Nêu yêu cầu
3 em lên bảng làm , lớp làm VBT
 80 60 90 70 40 50
 70 30 50 10 40 20
 10 30 40 60 0 30
Nêu yêu cầu
Nhẩm 2 phút nối tiếp đọc kết quả
Lớp đọc lại 2 lần
2 em đọc bài toán
Tóm tắt bài toán 1 em , lớp tóm tắt vở nháp.
Tổ 1 gấp được 20 cái thuyền , tổ 2 gấp được 30 cái thuyền
cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền ?
Làm phép tính cộng
1 em lên bảng giải , lớp giải VBT
 Bài giải :
Cả hai tổ gấp được số thuyền là:
20 + 30 = 50 ( cái thuyền)
Đáp số: 50 cái thuyền
Nêu yêu cầu
1 em lên bảng làm , lớp làm VBT
Thực hiện ở nhà
Tiếng việt
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Hiểu và làm được bài tập trong VBT
- Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài.
- Yêu quí trường học.
II. Đồ dùng dạy-học:
Một số từ ngữ khó viết; bảng phụ: lòng, gọi là, nước non,
III.Các hoạt động dạy- học :
1.Kiểm tra
 -Gọi HS đọc bài: Tặng cháu
 -GV nhận xét – cho điểm
 2.Bài mới
-Gv gọi một HS khá đọc lại bài thơ: Tặng cháu
-Hướng dẫn HS làm bài tập
-Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài
Gọi 1 số HS nêu kết quả tìm được
GV nhận xét – chốt bài – yêu cầu HS viết vào VBT
Bài 2: GV nêu yêu cầu
Hướng dẫn HS làm
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
-GV hướng dẫn HS nối để thành câu và viết lại câu đó xuống dưới
-GV thu chấm một số bài
-Nhận xét bài làm của HS
-GV đọc cho HS viết một số từ khó: Lòng, gọi là, nước non..
3.Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
-Về nhà ôn bài và xem trước bài sau.
-2 HS đọc bài
-1 HS đọc bài
-HS nêu yêu cầu
-HS tìm từ
-HS nêu các tiếng vừa tìm được: cháu, sau
-HS khác nhận xét – bổ sung
-HS viết vào VBT
-HS nghe
-HS tìm các tiếng có vần ao và au ngoài bài
-HS nêu kết quả tìm được
-HS khác nhận xét bổ sung
-HS làm VBT
-HS nêu yêu cầu
HS đọc kĩ và nối rồi viết lại xuống dòng dưới để tạo thành câu:
Bác Hồ mong bạn học sinh ra công học tập để lớn lên giúp nước nhà.
-HS viết bảng con
Thủ công
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách cắt, dán hình chữ nhật theo cách thứ 2
- Biết kẻ HCN và cắt, dán hình chữ nhật
- Giữ gìn đồ dùng học tập, vệ sinh lớp
II. Đồ dùng dạy-học:
HCN mầu trên nền giấy trắng có kẻ ô.
Giấy màu, giấy kẻ ô, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy- học :
Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Bài mới
Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
* Thực hành
Nhắc lại cách kẻ HCN ( 2 cách )
Cho HS thực hành cắt dán HCN theo cách 2.
Quan sát, hướng dẫn HS yếu.
Trước khi dán sản phẩm cần ướm thử vị trí dán sao cho cân đối, khi dán phải miết phẳng.
Đánh giá sản phẩm của HS
Củng cố - dặn dò
Thu dọn vệ sinh lớp học
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị giờ sau: Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì
-Nhận xét sự chuẩn bị của bạn
-Nắm yêu cầu bài
-Hoạt động cá nhân
-Vài em nêu
-Thực hành trên đồ dùng của mình
-Theo dõi và thực hành
-HS trưng bày sản phẩm
Thứ năm ngày 07 tháng 02 năm 2013
Sáng: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-Biết được cấu tạo số tròn chục, biết cộng trừ số tròn chục: biết giải toán có một phép cộng
- Rèn cho HS nắm được cấu tạo số tròn chục, thực hiện cộng, trừ, giải toán các số tròn chục thành thạo
*Ghi chú: Giảm tải bài 2, bài 3 phần a
II. Đồ dùng dạy-học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy- học :
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
GV vẽ lên bảng hình tròn, trong hình tròn có 4 điểm G, J, V, A và ngoài hình tròn có 3 điểm P, E, Q.
Gọi học sinh xác định điểm trong hình tròn, điểm ngoài hình tròn.
GV nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi bài
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Gọi học sinh đọc cột mẫu:
Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị
Cho học sinh làm các cột còn lại vào VBT và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên lưu ý cho học sinh viết tên đơn vị kèm theo (cm)
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán, nêu tóm tắt bài và giải.
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài
-GV quan sát chỉnh sửa
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh nêu.
2 học sinh xác định, 1 em xác định các điểm ở trong hình tròn và 1 em xác định các điểm ở ngoài hình tròn.
Học sinh khác nhận xét bổ sung.
Học sinh nhắc lại đầu bài
Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
Học sinh làm bài vào vở và nêu kết quả.
Đọc đề toán và tóm tắt.
Lớp 1 A	: 20 bức tranh
Lớp 1B	: 30 bức tranh
Cả hai lớp	: .. bức tranh?
 Bài giải
Cả hai lớp vẽ được là:
 20 + 30 = 50 (bức tranh)
Đáp số: 50 bức tranh.
Cho học sinh thực hành ở bảng con vẽ 3
điểm ở trong hình tam giác và 2 điểm ở ngoài hình tam giác
Học sinh nêu nội dung bài.
-Học sinh lắng nghe
Chính tả
BÀI : TẶNG CHÁU
Mục tiêu:
-Nhìn bảng chép lại đúng 4 câu thơ bài:Tặng cháu trong khoảng 15 – 17 phút.
-Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống, hoặc dấu hỏi , dấu ngã vào chỗ in nghiêng
 Làm được bài tập 2 a ( hoặc b)
 - Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ bài thơ Tặng cháu.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy-học:
-Bảng phụ, bảng nam châm.
III.Các hoạt động dạy- học :
1.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra vở chép bài Trường em.
Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3.
Nhận xét chung .
2.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ.
-Tốc độ chép tối thiểu 2 chữ / 1 phút
-Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã.
Ghi lại bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Cho học sinh tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
GV nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trái bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài (câu a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Nhận xét, chữa bài
Đọc lại các từ đó điền
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b.
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Trường em để giáo viên kiểm tra.
2 em làm lại bài tập 2 và 3 trên bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: cháu, gọi, là, ra, mai sau, giúp, nước non
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền chữ n hay l
Học sinh làm bài vào vở
nụ hoa, con cò bay lả bay la.
3 đến 5 em đọc.
Lắng nghe
..
Kể chuyện
 RÙA VÀ THỎ
I. Mục tiêu:
 -Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
 -Hiểu lời khuyên của câu chuyện :Chớ nên chủ quan và kiêu ngạo
 - Rèn cho HS nhìn vào tranh kể được nội dung từng bức tranh
 -Giáo dục HS không nên kiêu căng mà phải biết khiêm tốn.
*Ghi chú: HS khá giỏi kể được 1 – 2 đoạn của câu chuyện
II. Đồ dùng dạy-học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
III.Các hoạt động dạy- học :
1.KTBC :
Giáo viên nêu yêu cầu đối với học sinh học kể chuyện đối với môn kể chuyện tập 2, do yêu cầu cao hơn nên các em cần chú ý hơn để học tốt môn học này.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề bài.
-Rùa tuy chậm chạp,Thỏ có tài và nhanh nhẹn. Nhưng trong cuộc chạy đua giữa Rùa và Thỏ các em có biết ai thắng cuộc không? Thật bất ngờ người thắng cuộc lại là Rùa. Qua câu chuyện này các em sẽ biết nguyên nhân nào khiến Rùa thắng cuộc.
-Kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Lời Thỏ đầy kêu căng ngạo mạn, mỉa mai. Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin.
-Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Tranh 1: GV yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
+Tranh 1 vẽ cảnh gì?
+Câu hỏi dưới tranh là gì?
+Thỏ nói gì với Rùa?
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
-Hướng dẫn học sinh kể theo nhóm
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 Thi kể từng phần câu chuyện.
Yêu cầu học sinh kể lại từng phần câu chuyện
-Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo nh

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an lop 12 buoiTuan 25.docx