Sng 17/12
Luyện tốn :
BI : LUYỆN TẬP CHUNG
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập chung
Hoạt động 2: Làm bài tập ở sách giáo khoa
- Bài 1: Nối các dấu chấm theo thứ tự
- Bài 2: Tính :
- Bài 3: Đọc yêu cầu bài toán
+ Trước khi điền dấu, em phải thực hiện điều gì trước, làm thế nào ?
+ Hướng dẫn mẫu:
3 + 2 = 2 + 3
5 5
Củng cố :
- Viết bài số 5 trong sách giáo khoa ra làm trò chơi
Giáo viên phát cho mỗi tổ 1 số hình tròn, tam giác như trong sách giáo khoa
- Giáo viên nhận xét
Dặn dò:
- Về nhà làm lại các bài còn sai vào bảng
- Xem lại các dạng bài tập đã làm - Hát
- 2 học sinh làm bảng lớp
- Học sinh làm bảng con
- Học sinh làm bài
- Sửa bài lên bảng
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài , nêu miệng
- lớp nhận xét
- Điền dấu: > , < ,="">
- Thực hiện phép tính trước sau đó so sánh, chọn dấu
- Học sinh sửa lên bảng
- Học sinh nộp vở
- Lớp chia 4 tổ
- Các nhóm thi đua xếp hình
- Nhóm xếp nhanh, thắng
- Lớp theo dõi nhận xét
Học sinh tuyên dương
bài mới: Giới thiệu: điểm- đoạn thẳng Hoạt động 1: Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là điểm, đoạn thẳng Xem trên sách có điểm A , điểm B Phương pháp : Trực quan, đàm thoại Hình thức học : Lớp, cá nhân Giáo viên chấm 2 điểm lên bảng , em hãy đặt tên cho 2 điểm này ® giáo viên ghi bảng Giáo viên nối 2 điểm lại và nói: ta có đoạn thẳng AB Hoạt động 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng Mục tiêu : Nằm và vẽ được đoạn thẳng Phương pháp : Trực quan, giảng giải, thực hành Hình thức học : Lớp * Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng Để vẽ được đoạn thẳng, người ta dùng thước thẳng * Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng Bước 1: dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm Bước 2: đặt mép thước qua 2 điểm A và B, tay trái giữa cố định thước, tay phải cầm bút đặt sát mép thước và kẻ qua 2 điểm Bước 3: nhấc thước và bút ra, được 1 đoạn thẳng Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu : Nhận dạng bài vừa học, làm đúng yêu cầu Phương pháp : Luyện tập, thực hành Hình thức học : Lớp, cá nhân ĐDDH : Bài 1: gọi học sinh đọc điểm và các đoạn thẳng trong SGK Bài 2: Đọc yêu cầu đề bài Đọc tên các điểm Bài 3: đếm số đoạn thẳng Củng cố : Thi đua nối cac đoạn thẳng. Từ điểm cho trước, nối thành đoạn thẳng, tổ nào nối được nhiều đoạn thẳng và nhanh tổ đó sẽ thắng. Giáo viên nhận xét Dặn dò: Về nhà tập vẽ các điểm, đoạn thẳng cho thành thạo Nối 2 điểm để được 1 đoạn thẳng dài, ngắn khác nhau Xem trước bài: độ dài đoạn thẳng Hát Học sinh mở sách quan sát Điểm A, điểm B Học sinh nhắc : đoạn thẳng Học sinh quan sát Học sinh thực hành vẽ ở bảng con, vở Học sinh đọc Dùng thứơc thẳng và bút để nối Nhìn và đọc Học sinh làmbài Học sinh đọc đoạn thẳng Học sinh nêu số đoạn thẳng Học sinh nêu tên từng đoạn thẳng Chia lớp 4 tổ , mỗi tổ được nhận bảng phụ có sẵn các điểm Các tổ thi đua -------------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT : ( Tiết CT : 157 & 158) Bài 74 : UÔT - ƯƠT I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần uôt, ươt, các tiếng: chuột, lướt. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uôt, ươt. -Đọc và viết đúng các vần uôt, ươt, các từ chuột nhắt, lướt ván. -Đọc được từ và câu ứng dụng -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chơi cầu trượt. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uôt, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uôt. Lớp cài vần uôt. GV nhận xét. HD đánh vần vần uôt. Có uôt, muốn có tiếng chuột ta làm thế nào? Cài tiếng chuột. GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuột. Gọi phân tích tiếng chuột. GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuột. Dùng tranh giới thiệu từ “chuột nhắt”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng chuột, đọc trơn từ chuột nhắt. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ươt (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: uôt, chuột nhắt, ươt, lướt ván. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Trắng muốt: Rất trắng, trắng mịn trông rất đẹp. Tuốt lúa: Làm cho hạt lúa rời ra khỏi bông lúa. Trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Con mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà Chú chuột đi chợ đường xa Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Chơi cầu trượt”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chơi cầu trượt”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 5 -> 8 em N1 : đông nghịt ; N2 : hiểu biết. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. u – ô – tờ – uôt. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm ch đứng trước vần uôt và thanh nặng dưới âm uôê. Toàn lớp. CN 1 em. chờ – uôt – chuôt – nặng – chuột. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng chuột CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng t Khác nhau : uôt bắt đầu bằng uô, ươt bắt đầu bằng ươt. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần uôt, ươt. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. ----------------------------------------------------------------- THỦ CÔNG ( Tiết CT : 18) Bài : GẤP CÁI VÍ ( TIẾT 2) I . Mục tiêu: Kiến thức : Hs nắm được cách gấp cái ví Kĩ năng : HS gấp các nếp thẳng, đều, gấp được cái ví Thái độ: giáo dục HS tính thẩm mỹ, khéo léo II . Chuẩn bị : GV: cái ví gấp mẫu HS : giấy màu, bút chì, hồ dán III . Các hoạt động : 1 . Khởi động :(1’) Hát 2 . Bài cũ : (3) GV kiểm tra ĐDHT 3 . Bài mới :(1’)Tiết này các em thực hành gấp cái ví (tiết 2) Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1 : Oân lại quy trình gấp cái ví(5-7’) PP đàm thoại trực quan GV gắn quy trình -Sử dụng nếp gấp gì? -Nêu lại các bước gấp - Cần lưu ý gì khi gấp ? Gấp nếp thẳng * Gợi ý cho HS trang trí theo cái ví mẫu, theo ý thích, nnhư cái ví em đã từng thấy Gv nhận xét NGHỈ GIẢI LAO(3’) Hoạt động 2 : thực hành (15’) PP : thực hành Hướng dẫn Hs gấp và dán vào vở thủ công Quan sát – chỉnh sửa cho HS Nhận xét Hoạt động 4 : Củng cố (5’) Nhận xét bài HS thực hiện. HS nêu 3 bước gấp B1: Lấy đường dấu giữa, gấp đôi tờ giấy, gấp 2 đầu giấy vào đường dấu giữa B2: Gấp 2 mép ví: gấp 2 mép vào phần sau B3: Gấp túi ví Hs dán vào vở, trang trí 5. Tổng kết - dặn dò(1’) Chuẩn bị : Gấp mũ ca lô Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012 Sáng 19/12 Thể dục ( Tiết CT : 18) Bài : SƠ KẾT HỌC KÌ I I/MỤC ĐÍCH: - Sơ kết học kì I . Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, ưu, khuyết điểm và phương hướng khắc phục . II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường hoặc trong lớp học . III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Sơ kết học kì I. - Gịâm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu rồi cho đứng lại, quay mặt vào tâm. * Trò chơi (do GV chọn) hoặc ôn một số động tác rèn luyện tư thế cơ bản đã học . II/CƠ BẢN: - Sơ kết học kì I : gồm có một số nội dung sau : + ĐHĐN : tập hợp hàng dọc, nghỉ nghiêm, quay trái, quay phải, giãn hàng, dồn hàng + Thể dục RTTCB. + Trò chơi vận động. Yêu cầu : HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, ưu, khuyết điểm và phương hướng khắc phục . - Ôn trò chơi “Chạy tiếp sức” Yêu cầu : tham gia chơi tương đối chủ động hơn giờ trước. III/KẾT THÚC: - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Cúi lắc người, nhảy thả lỏng . - Trò chơi “Diệt các con vật có hại”. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: + Ôn : . Các động tác Thể dục RLTTCB. ĐHĐN. - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Vòng tròn - Từ đội hình vòng tròn sau khởi động, GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng ngang. GV cùng HS nhắc lại những kiến thức kĩ năng đã học. Xen kẽ GV gọi vài HS lên làm mẫu các động tác, có nhận xét . GV đánh giá kết quả học tập của HS. Tuyên dương một vài tổ hoặc cá nhân. Nhắc nhở chung một số tồn tại và hướng khắc phục chung trong HKII . - 4 hàng dọc . - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và một số sai lầm mà HS còn mắc phải ở lần chơi trước, sau đó cho cả lớp chơi thử rồi mới cho chơi chính thức, có phân thắng bại. - 4 hàng ngang - GV hoặc lớp trưởng hô . - Nêu ưu, khuyết điểm của HS. - Về nhà tự ôn. ---------------------------------------------------------------------------- Luyện tốn : Bài : ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Thực hành Phương pháp : Luyện tập, thực hành Hình thức học : Lớp, cá nhân ĐDDH : Bài 1: gọi học sinh đọc điểm và các đoạn thẳng trong SGK Bài 2: Đọc yêu cầu đề bài Đọc tên các điểm Bài 3: đếm số đoạn thẳng Củng cố : Giáo viên nhận xét Dặn dò: Về nhà tập vẽ các điểm, đoạn thẳng cho thành thạo Nối 2 điểm để được 1 đoạn thẳng dài, ngắn khác nhau Xem trước bài: độ dài đoạn thẳng Học sinh nêu số đoạn thẳng Học sinh nêu tên từng đoạn thẳng Chia lớp 4 tổ , mỗi tổ được nhận bảng phụ có sẵn các điểm Các tổ thi đua -------------------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt : Bài 74 : UÔT - ƯƠT I.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Con mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà Chú chuột đi chợ đường xa Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Chơi cầu trượt”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chơi cầu trượt”. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần uôt, ươt. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. ----------------------------------------------------------------- Chiều 19/12 Tiếng Việt : ( Tiết CT : 159 & 160) Bài 75 : ÔN TẬP I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: -Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng t. -Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng t. -Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học. -Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Chuột nhà và chuột đồng. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng t. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì? Trong tiếng hát có vần gì đã học? GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể những vần kết thúc bằng t đã được học? GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng t hay chưa. Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Chót vót, bát ngát, Việt Nam (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) Chót vót: Rất cao, nơi cao nhất. Bát ngát: Rất rộng. Việt Nam: Đưa bản đồ và giới thiệu. Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: chót vót, bát ngát. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. (là cái gì?) Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chuột nhà và chuột đồng. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. Học sinh lắng nghe GV kể. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. 5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : tuốt lúa ; N2 : vượt lên. Bạn nhỏ đang hát. At. Học sinh kể, GV ghi bảng. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ và đọc 8 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. Cá nhân học sinh đọc, nhóm. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết. 4 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng t trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp CN 1 em ------------------------------------------------------------------------- Toán ( Tiết CT : 70) Bài : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh có biểu tượng về ” dài hơn, ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tín dài ngắn của chúng. Kỹ năng: Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách: so sánh trự tiếp hoặc so sánh gián tiếp Thái độ:Ham thích học toán, cẩn thận,chính xác Chuẩn bị: Giáo viên:Bút , thườc, que tính Học sinh :Bút , thườc, que tính, vở , sách Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định : Bài cũ : Điểm , đoạn thẳng Gọi 5 học sinh lên bảng: chấm 4 điểm, đặt tên, rồi kẻ thành 2 đoạn thẳng Giáo viên nhận xét Dạy và học bài mới: Hoạt động 1: Dạy biểu tượng, so sánh trực tiếp Mục tiêu: Nhận biết và biết so sánh trực tiếp Phương pháp : trực quan, giảng giải, thực hành Hình thức học : Lớp, cá nhân ĐDDH : Giáo viên giơ 2 chiếc thước kẻ: làm sao để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn Cho 1 học sinh thực hiện, Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách so sánh Cho học sinh giơ 2 que tính khác nhau so sánh độ dài ngắn Nêu độ dài ngắn của các đoạn thẳng ơ bài tập 1 Hoạt động 2: So sánh gián tiếp Mục tiêu : Phương pháp : Thực hành , giảng giải Hình thức học : Lớp ĐDDH : Ta có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay Giáo viên đo độ dài 2 cây thước khác nhau bằng gang tay Học sinh xem hình vẽ ở SGK , nêu đoạn thẳng nào dài, đoạn nào ngắn Hoạt động : Thực hành Mục tiêu : Phương pháp : Thực hành , Động não Hình thức học : Cá nhân ĐDDH : Bài 2: đếm số ô vuông đặt ở mỗi đoạn thẳng , rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng Bài 3: Đếm số ô vuông, sau đó ghi số đếm được vào băng giấy So sánh các số vừ ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. Tô màu vào băng giấy đó Củng cố : Dặn dò: Oân kỹ lại bài, tiết sau thực hành đo Chuẩn bị bài và đồ dùng học tập Hát Học sinh làm ở bảng . lớp nhận xét Học sinh nêu theo ý hiểu 1 học sinh lên thực hiện so sánh trực tiếp bằng cáh chập 2 chiếc thước sao cho chúng 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc thước nào dài hơn Học sinh mở sách nêu Học sinh quan sát Học sinh quan sát Học sinh nêu Lớp nhận xét Học sinh làm bài Học sinh nêu Lớp nhận xét Học sinh đọc yêu cầu bài Học sinh làm theo hướng dẫn Học sinh sửa bài --------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012 Sáng 20/12 M«n: ¢m nh¹c Bµi 18: TËp biĨu diƠn c¸c bµi h¸t ®· häc I-/ Mơc tiªu. Giĩp häc sinh m¹nh d¹n khi biĨu diƠn c¸c bµi h¸t tríc tËp thĨ. Ph¸t huy kh¶ n¨ng s¸ng t¹o cđa häc sinh khi häc bé m«n nghƯ thuËt. §¸nh gi¸ ®ỵc kh¶ n¨ng cđa häc sinh th«ng qua c¸ch thĨ hiƯn bµi h¸t. II-/ §å dïng d¹y häc. Nh¹c cơ, phiÕu ghi tªn c¸c bµi h¸t ®· häc. III-/ Ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu. Néi dung Ph¬ng ph¸p, h×nh thøc tỉ chøc gi¸o viªn Häc SINH 1- ỉn ®Þnh tỉ chøc: Cho líp h¸t 1 bµi. Häc sinh h¸t. 2- KiĨm tra bµi cị: KÕt hỵp trong tiÕt. 3- Bµi míi: a- Ho¹t ®éng 1: ¤n tËp c¸c bµi h¸t ®· häc. Gi¸o viªn ®µn bµi “Quª h¬ng t¬i ®Đp”. Bµi “Mêi b¹n vui mĩa ca”. Bµi “T×m b¹n th©n”. Bµi “Lý c©y xanh”. Bµi “S¾p ®Õn tÕt råi”. Bµi “§µn gµ con”. Häc sinh h¸t «n tõng bµi kÕt hỵp gâ ®Ưm hoỈc vËn ®éng. b- Ho¹t ®éng 2: KiĨm tra ®¸nh gi¸. Gi¸o viªn nªu yªu cÇu, c¸ch thøc kiĨm tra. + KiĨm tra theo nhãm, mçi nhãm 4 häc sinh. + C¸c nhãm nhËn phiÕu vµ thĨ hiƯn bµi h¸t ghi trong phiÕu. + Yªu cÇu h¸t ®ĩng giai ®iƯu, thuéc lêi kÕt hỵp gâ ®Ưm theo ph¸ch (tiÕt tÊu) hoỈc vËn ®éng phơ häa. Häc sinh l¾ng nghe. 4- Cđng cè: Gi¸o viªn nhËn xÐt ý thøc tiÕt kiĨm tra. Gi¸o viªn nhËn xÐt Häc sinl¾ng nghe. 5- DỈn dß: ¤n tËp l¹i tÊt c¶ c¸c bµi h¸t tõ ®Çu n¨m. Häc sinh ghi nhí. -------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt : Bài 75 : ÔN TẬP I.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. (là cái gì?) Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chuột nhà và chuột đồng. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. 5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Toàn lớp viết. 4 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng t trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp CN 1 em ------------------------------------------------------------------------- Luyện tốn : Bài : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động : Thực hành Mục tiêu : Phương pháp : Thực hành , Động não Hình thức học : Cá nhân ĐDDH : Bài 2: đếm số ô vuông đặt ở mỗi đoạn thẳng , rồi ghi
Tài liệu đính kèm: