Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 16 - Trường Tiểu học Cần Kiệm

Tuần 16

Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012

HỌC VẦN

BÀI 64: IM -UM

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

- HS đọc viết được: im ,um , chim câu,trùm khăn.

- Đọc được từ và câu ứng dụng:Khi đi .không nào.

- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề :.Xanh, đỏ, tím, vàng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh sách giáo khoa.

- Bộ đồ dùng Tiếng Việt

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 16 - Trường Tiểu học Cần Kiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vần: iêm
a. Nhận diện vần:
+ Phân tích vần iêm?
+ So sánh imvới em?
b. Đánh vần:
- GV hướng dẫn HS đánh vần: 
iê – mờ- iêm
- GV sửa phát âm
+ Muốn có tiếng “xiêm” phải thêm âm gì?
- GV đánh vần mẫu: 
xờ- iêm- xiêm
- GV nhận xét, sửa phát âm
* Hướng dẫn HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: dừa xiêm
- Gọi đọc trơn
- GV sửa phát âm cho HS
yêm (qui trình tương tự) 
 c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS tự tìm từ mới: 
 Thanh kiếm âu yếm
Quý hiếm yếm dãi
- GV giải thích, đọc mẫu từ ứng dụng:
d. Viết bảng con
- GV viết mẫu lần lượt các từ.lên bảng vừa viết vừa nêu qui trình viết.
 - GV nhận xét, chữa lỗi
- HS viết :chim câu,con nhím, trùm khăn.
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
- HS đọc : iêm – yêm
- Vần iêm được ghép bởi âm iê và âm m
+ Giống nhau: kết thúc bằng m
+ Khác nhau : iêm bắt đầu bằng iê
 - HS ghép vần iêm
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- Thêm âm x đứng trước.
- HS ghép tiếng “xiêm”vào bảng gài
- Tiếng “xiêm” có âm ch đứng trước, vần iêm đứng sau.
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- dừa xiêm
- Đọc trơn: dừa xiêm
- HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới
- 5 HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng 
chứa vần vừa học:kiếm, hiếm, yếm. 
- HS đọc: nhóm, cả lớp
- HS quan sát viết bảng con: iêm, yêm, cái yếm,dừa xiêm
Tiết2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc bảng lớp
- Gọi HS đọc lại bài tiết 1
- GV sửa phát âm cho HS
b. Luyện đọc SGK
- Gọi HS đọc bài tiết 1 SGK
* Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh sách giáo khoa
- GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng:
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV sửa phát âm và nhịp đọc trơn cho hs
c. Luyện nói:
- GV cho HS nêu chủ đề luyện nói:
+ Tranh vẽ gì?
 - Con thấy bạn trong tranhvui hay buồn khi được điểm 10 ?
- Em nhận được điểm mười em khoe với ai đầu tiên?
-Lớp con ai hay được điểm 10?
d. Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- GV nêu lại cách viết.
- GV quan sát, uốn nắn
4. Củng cố- dặn dò
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- 1HS đọc toàn bài 1 lần
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài 66.
- 5HS đọc: iêm, xiêm,dừa xiêm,yêm, yếm,cái yếm.
- 3 HS đọc bài tiết 1 ( SGK)
- HS quan sát, nhận xét
- 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học :kiếm,yếm 
-HS đọc trơn: cá nhân, lớp
- HS nêu chủ đề luyện nói: điểm mười.
 - HS trả lời theo gợi ý.
- HS tự trả lời
- HS tự trả lời.
- HS trả lời.
- HS viết vào vở Tập viết 1/ tập 1
 - HS tìm tiếng, từ chứa vần vừa học. 
- HS đọc toàn bài.
- HS nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
Toán
Tiết 60 :Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10
A- Mục tiêu:
- Củng cố bảng cộng ,trừ trong phạm vi 10.Biết vận dụng để làm tính.
- Biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Tiếp tục củng cốvề kỹ năng xem tranh vẽ nêu và giải bài toán tương ứng.
- Bài tập cần làm: 1, 3.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh phóng to hình vẽ trong sách giáo khoa.
- Các vật mẫu trong bộ đồ dùng học toán lớp 1.
C- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- GVcho HS đọc bảng cộng và trừ trong pv 10.
- GV nhận xét cho điểm.
- 2 HS đọc bảng cộng và trừ 10.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài : GV viết đầu bài lên bảng.
2- Dạy bài mới:
- GV cho HS quan sát tranh SGK.
- HS xem tranh SGK.
- GV chia lớp ra làm 2 đội sau đó tổ chức cho hai đội thi tiếp sức , lập lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 tương ứng tranh vẽ
- HS chia 2 đội thi tiếp sức, 1 đội lập bảng cộng, một đội lập bảng trừ.
3- Thực hành.
Bài 1( Tr. 86): 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Tính và viết kết quả của phép tính theo cột ngang.
- Hướng dẫn HS vận dụng bảng cộng và trừ đã học để làm.
- HS làm bài trong SGK lần lượt từng em đứng lên đọc kết quả.
Phần a HS làm vào vở.
Phần b. HS làm bảng con.
-H:Khi làm tính theo cột dọc ta chú ý điều gì?
- HS làm vào vở
- HS làm bảng con..
- Đặt phép tính sao cho thẳng cột.
- Gọi HS nhận xét
- HS làm bài ,1số em đọc kết quả.
Bài 3 (Tr. 87): Viết phép tính thích hợp.
- Hướng dẫn HS xem tranh, đặt đề toán và ghi phép tính thích hợp.
- GV cho HS làm bài ( phần a,b).
- Gọi HS nhận xét
- HS quan sát tranh, nêu đề toán.
- HS làm bài, 2 HS chữa bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.
4- Củng cố - dặn dò: 
- Gọi HS đọc lại bảng cộng trừ 10.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS: Về nhà ôn bài
- Một số HS đọc.
- HS nghe và ghi nhớ
........................................................................................................................................................................................................................................................................
=========================================
Đạo đức
Tiết 16:Trật tự trong trường học ( T1)
A. Mục tiêu:- Cần phải giữ trật tự trong trường học, giờ học và khi ra vào lớp.
- Giữ trật tự trong giờ học khi ra vào lớp là thực hiện tốt quyền được học tập của trẻ em quyền được đảm bảo an toàn của trẻ.
- Nêu được lợi ích của giữ trật khi nghe giảng ,khi vào lớp.
- HS có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp ,khi nghe giảng.
B. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh họa phóng to bài 8
- Vở bài tập đạo đức 1.
C. Các hoạt động dạy học:	 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- H: Vì sao phải đi học đúng giờ ?
- H:Làm thế nào để đi học đúng giờ?
- Giáo viên nhận xét . 
- 1 vài em nêu 
- HS tự nêu
II- Dạy - Học bài mới: 
1. Giới thiệu bài : GV ghi đầu bài Hoạt động 1: quan sát tranh bài tập 1
- GV hướng dẫn các cặp học sinh quan sát 2 tranh ở bài tập 1 và thảo luận.
- GV nêu nội dung thảo luận
- Gọi học sinh nêu kết quả thảo luận.
- Gọi HS nhận xét.
- GV kết luận: Xếp hàng ra vào lớp là biết giữ trật tự trong trường học, các em không được chen lấn xô đẩy khi xếp hàng vừa gây mất trật tự, có khi vấp ngã.
- HS quan sát tranh BT 1.
- Từng cặp học sinh thảo luận.
 - Đại diện lên kể trước lớp
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS nghe.
3. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- GV nêu yêu cầu thảo luận; quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận.
- HS quan sát tranh bài tập 2.
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm nêu.
+ Giáo viên kết luận :
- HS cần giữ trật tự khi nghe giảng không đùa nghịch nói chuyện riêng giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
- Việc giữ trật tự giúp các em tập rèn luyện thành những trò ngoan. Nếu gây mất trật tự trong lớp sẽ gây ảnh hưởng đến việc học tập của bản thân và của các bạn trong lớp.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trả lời.
- cả lớp nhận xét bổ sung
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
 4. Hoạt động 3: HS liên hệ thực tế.
- GV liên hệ cho HS .
- HS tự liên hệ thực tế và bản thân để trả lời.
- H: Bạn nào luôn chăm chú, thực hiện các yêu cầu của cô giáo trong giờ học?
- H: Bạn nào còn chưa trật tự trong giờ học? Vì sao? 
- H:Tổ nào thường xuyên thực hiện tốt nề nếp việc xếp hàng ra vào lớp ? Tổ nào chưa thực hiện tốt? 
- GV kết luận: Khen ngợi những tổ, cá nhân biết giữ trật tự. Nhắc nhở những tổ cá nhân còn mất trật tự trong giờ học. 
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
5 - Củng cố - dặn dò: 
- H: Vì sao phải giữ trật tự trong giờ học ?
- 2 HS trả lời.
- GV phát động thi đua giữ trật tự.
- HS chú ý lắng nghe.
- Nhận xétgiờ học. Dặn: về nhà ôn bài
- HS nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
Tự nhiên xã hội
Tiết 16: Hoạt động ở lớp
A- Mục tiêu:
- Kể được một số hoạt động ở lớp học.
- Mối quan hệ giữa GV và HS ,HS và HS trong từng hoạt động học tập.
-Có ý thức tham gia vào các hoạt động ở lớp
- Hợp tác giúp đỡ chia sẻ với các bạn trong lớp.
B- Chuẩn bị:
	- Các hình ở bài 16 SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước chúng ta học bài gì ?
- Trong lớp học có những gì ?
- GV nhận xét.
- HS: lớp học
- 1 vài học sinh trả lời
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- GV nêu tên bài học, ghi bảng.
- HS nhắc lại tên bài.
2- Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa.
- GV nêu yêu cầu: QS các hình ở bài 16 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
- Trong từng tranh GV làm gì ? HS làm gì ?
- Hoạt động nào được tổ chức trong lớp ? hoạt động nào được tổ chức ngoài sân trường ?
- Kể tên các hoạt động ở lớp ?
- GV gọi đại diện một số nhóm đứng lên trình bày .
- HS làm việc nhóm 4 qs' tranh, thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GVkết luận:ở lớp học có nhiều các hoạt động khác nhau, có hoạt động được tổ chức trong lớp, có hoạt động được tổ chức ngoài sân trường .
- HS nghe.
3- Hoạt động 2: Thảo luận : kể tên các hoạt động ở lớp mà mình đã được tham gia.
- GV nêu yêu cầu giới thiệu cho bạn về các hoạt động của lớp mình và nói cho bạn biết trong các hoạt động đó em thích hoạt động nào ? vì sao?
- HS nói cho nhau nghe về các hoạt động mà mình được tham gia ở lớp
- GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp
- Trong tất cả các họat động thì có hoạt động nào các em làm một mình mà không hợp tác với các bạn và cô giáo không ?
- GVkết luận: Trong bất kỳ hoạt động nào các em cũng phải biết hợp tác giúp đỡ nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- 1số em kể trước lớp
- HS khác nghe và bổ sung
- Không có hoạt động nào mà có thể làm việc một mình được mà phải hợp tác cùng cô giáo và các bạn thì mới có hiệu quả .
- HS nghe.
4. Củng cố – dặn dò:
- Hãy kể tên các hoạt động ở lớp mà con đã được tham gia?
- GV nhận xét chung giờ học.Về nhà ôn bài
- 2 HS kể.
- HS nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
=====================================
Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012
Học vần
Bài 66: uôm - ươm
I. Mục đích – yêu cầu
- HS đọc viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm;
- Đọc được từ và từ câu ứng dụng:Những bông cải từng đàn.
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề :ong,bướm,chim ,cá cảnh.
II.Đồ dùng dạy học 
- Tranh sách giáo khoa.
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A Bài cũ: GV cho HS viết 
- Gọi đọc câu ứng dụng
- GVnhận xét, cho điểm
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài
- GVgiới thiệu bài,ghi bảng: uôm ,ươm
2. Dạy vần: uôm
a. Nhận diện vần:
- Vần uôm được ghép những âm nào?
+ So sánh  uôm với iêm?
b. Đánh vần:
- GV hướng dẫn HS đánh vần: 
uô– mờ- uôm
- GV sửa phát âm
+ Muốn có tiếng “buồm” phải thêm âm gì?
+ Phân tích tiếng “buồm?
 GV hướng dẫn HS đánh vần: 
bờ – uôm- buôm- huyền – buồm
- GV nhận xét, sửa phát âm
* Hướng dẫn HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ gì?
GV ghi bảng: cánh buồm
- Gọi đọc trơn
- GV sửa phát âmvà nhịp đọc cho HS
ươm (qui trình tương tự) 
 c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS tự tìm từ mới: 
 ao chuôm vườn ươm
 nhuộm vải cháy đượm
- GV giải thích, đọc mẫu từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc từ.
d. Viết bảng con
- GV viết mẫu lần lượt các vần và từ khoá lên bảng vừa viết vừa nêu qui trình viết.
- GV nhận xét, chữa lỗi sai cho HS
- 3HS viết: thanh kiếm, quý hiếm,cái yếm.
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
 .
 HS đọc : uôm – ươm
- Vần uôm được ghép bởi 2 âm: uô và m
+ Giống nhau: kết thúc bằng m
+ Khác nhau : uôm bắt đầu bằng uô
 - HS ghép vần uôm trên bảng gài.
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- Thêm âm b và dấu huyền .
- HS ghép tiếng “buồm”vào bảng gài
- Tiếng “buồm” có âm b đứng trước, vần uôm đứng sau và dấu huyền trên đầu âm ô.
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- cánh buồm
- HS đọc trơn: cánh buồm
- HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới
- 5 HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học:chuôm, nhuộm, ươm, đượm. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát viết bảng con: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm
 Tiết2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc bảng lớp
- Gọi HS đọc lại bài tiết 1
- GV sửa phát âm cho HS
b. Luyện đọc SGK
- Gọi HS đọc bài tiết 1 SGK
* Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh sách giáo khoa
- GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng:
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV sửa phát âm và nhịp đọc cho HS
c. Luyện nói:
-Cho HS nêu chủ đề luyện nói:
Hướng dẫn hs quan sát TL theo gợi ý
+ Tranh vẽ gì?
-Con ong thích gì?
- Con bướm thích gì?
- Con chim giúp bà con nông dân làm gì?
- Con cá cảnh thường sống ở đâu?
- Con thích con nào nhất?
GV nhận xét HS trả lời .
d. Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- GV quan sát, uốn nắn
4. Củng cố- dặn dò
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.1HS đọc toàn bài 
- GV cho cả lớp đọc lại bài một lần.
- Nhận xét tiết học. Dặn: Chuẩn bị bài 67
- 5 HS đọc
- 3 HS đọc bài tiết 1 ( SGK)
- HS quan sát, nhận xét
- HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học. Nhuộm,bướm. 
- HS đọc trơn: cá nhân, lớp
- HS nêu chủ đề luyện nói: Ong, bướm, chim, cá cảnh
-Ong, bướm, chim, cá cảnh
-hút mật hoa
 -thích phấn hoa
-bắt sâu bảo vệ mùa màng
-sống dưới nước trong bể cá
- HS trả lời.
- HS viết vào vở Tập viết 1 / tập 1
- HS thi đua tìm tiếng, từ chứa vần vừa học.
-1HS đọc
- HS nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
Toán
Tiết 61: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố và rèn luyệnkỹnăngthực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi10.
- Tiếp tục củng cốkỹ năng từ tóm tắt bài toán, hình thành bài toán rồi giải bài toán đó.
- Bài tập cần làm: 1(cột 1,2,3), 2 (phần 1), 3 ( dòng 1), 4
B- Đồ dùng dạy - học:
- 1 số hình tròn bằng bìa, 1 hình ngôi sao, 1 bông hoa, số và các mũi tên như trong bài 2 sách giáo khoa trang 88.
- Phấn màu, thước kẻ, bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Gọi một số HS đọc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
- GV nhận xét, cho điểm
- HS đọc.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài :
2- Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách giáo khoa.
Bài 1(cột 1,2,3):
- Gọi HS nêu yêu cầu ?
- Cho HS làm bài tập.
- GV nhận xét.
- 1 HS nêu: Tính
- HS làm bài, rồi lên bảng chữa
- GV nêu: mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- HS nghe và ghi nhớ.
Bài 2(phần 1):
- Bài yêu cầu ta phải làm gì ?
- Cho HS làm trong sách giáo khoa.
- Gọi HS nhận xét
- 1 HS nêu: Điền số
- HS làm bài và chữa bài trên bảng. 
- HS nhận xét sửa sai
Bài 3 (dòng 1): Gọi HS đọc Y/c bài toán
- Trước khi điền dấu ta phải làm gì ?
- Cho HS làm bài rồi gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.
- HS nêu: Điền dấu > , < , = vào ô trống
- Phải thực hiện phép tính và so sánh
- HS làm bài, chữa bài trên bảng.
Bài 4(Tr. 88) :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài toán
- GV ghi bảng tóm tắt, gọi HS đọc bài toán
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Bài toán hỏi ta điều gì ?
- Cho HS làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa
- Gọi HS nhận xét
- 1 HS nêu: Viết phép tính thích hợp.
- HS đọc tóm tắt.
- Tổ một có 4 bạn, tổ hai có 6 bạn.
- Cả 2 tổ có bao nhiêu bạn ?
- HS làm bài, chữa bài.
-HS khác nhận xét bài của bạn.
4- Củng cố - dặn dò:
- Gọi đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
- Nhận xét giờ học. Làm bài tập VBT
- 2 HS đọc
- HS nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
=========================================
Thủ công:
Tiết 16: Gấp cái quạt ( Tiết 1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Biết cách gấp cái quạt.
- Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy ,Các nếp gấp có thể chưa đều ,chưa thẳng theo đường kẻ .
2- Kỹ năng: 	
- Rèn kĩ năng gấp ra các đoạn thẳng cách đều
3- Giáo dục: GD HS yêu thích sản phẩm của mình làm
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - Quạt giấy mẫu 
 - 1 tờ giấy HCN và một tờ giấy vở HS có kẻ ô.
2- HS: - 1tờ giấy màu hình chữ nhật và một tờ giấy vở có kẻ ô
	 - 1 sợi chỉ, bút chì, hồ dán, vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS 
- HS để đồ dùng lên bàn.
- GV nêu nhận xét sau KT
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Cho HS quan sát cái quạt mẫu
- HS quan sát mẫu
- Em có nhận xét gì về các nếp gấp ?
- HS nêu.
- Em còn có NX gì nữa ?
- HS giỏi nêu.
3- Giáo viên hướng dẫn mẫu:
+ Bước 1: GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều.
- HS theo dõi và thực hành gấp trên giấy có kẻ ô
- GV theo dõi, uốn nắn thêm.
+ Bước 2:- Gấp đôi hình vừa gấp để lấy đường dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết mầu lên nền gấp ngoài cùng.
- HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
+ Bước 3:Gấp đôi, dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau. Khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt.
- HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn.
- Theo dõi, uốn nắn thêm cho HS.
4- Củng cố – dặn dò :
- Thu 1 vài sản phẩm đẹp
- GV nhận xét đánh giá tuyên dương kịp thời
- GV nhận xét giờ học
- HS nghe và ghi nhớ.
- Dặn: Chuẩn bị cho tiết sau: Gấp cái ví
........................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012
Học vần:
Bài 67 :ôn tập
I. Mục tiêu: 
- Đọc được các vần có kết thúc bằng m. các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 60 đến 67
- Viết được các vần ,các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67
- Nghe hiểu được chuyện kể: Đi tìm bạn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng m.
- Tranh minh hoạ từ ứng dụng, câu ứng dụng, truyện kể.
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt.
 C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: ao chuôm, vườn ươm, cháy đượm.
- 3 HS lên bảng mỗi em viết 1từ
- Đọc câu ứng dụng.
- 2 HS đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Ôn tập:
a. Ôn các vần vừa học:
- Hãy cho cô biết vần nào vừa học?
- Học sinh lên bảng chỉ các chữ ghi vần vừa học.
- Hãy chỉ các vần cô đọc sau đây? 
(GV đọc các vần không theo thứ tự trong bảng.)
- Học sinh chỉ theo giáo viên đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Em hãy tự chỉ các vần có trong bảng ôn và đọc tên vần đó?
- Học sinh chỉ và đọc.
- Các em hãy đọc theo bạn chỉ nhé?
- HS lên bảng ghi, 1học sinh khác đọc. 
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
b. Ghép âm thành vần:
- Các em hãy ghép chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang sao cho thích hợp để tạo vần tương ứng đã học.
- Học sinh ghép các vần: om, am, uôm, ươmrồi đọc lên.
- Giáo viên ghi vào bảng ôn.
- Hãy đọc các vần con vừa ghép.
- Học sinh đọc cá nhân, nhóm lớp.
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho hs.
c. Đọc từ ứng dụng.
- Hãy đọc cho cô các từ ứng dụng có trong bài.
- 2 học sinh lần lượt đọc.
- Giáo viên ghi bảng.
- Học sinh đọc cá nhân, nhóm lớp.
- Giáo viên theo dõi,nhận xét.
- Giải nghĩa từ ứng dụng.
- HS nghe
- GV đọc mẫu từ ứng dụng
- 2,3 học sinh đọc lại.
d. Tập viết từ ứng dụng:
- Hướng dẫn học sinh viết từ xâu kim, lưỡi liềm vào bảng con.
- Giáo viên viết mẫu nêu quy trình viết.
- Học sinh luyện viết trên bảng con: xâu kim, lưỡi liềm
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1.
- Học sinh lần lượt đọclại bảng ôn tiết 1, đọc từ ứng dụng: cá nhân, nhóm lớp.
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
+ Đọc câu ứng dụng
- Treo tranh cho học sinh quan sát tranh và hỏi.
- HS quan sát tranh. 
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ bà cụ và cây cam quả chín vàng.
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- 1 vài em đọc.
- Giáo viên ghi bảng đọc mẫu.
- Học sinh đọc cá nhân, nhóm lớp.
- Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh.
b. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết các từ ứng dụng vào vở tập viết.
- Khi viết em cần lưu ý gì?
- Nét nối giữa các con chữ và vị trí các dấu.
- HS tập viết 1 / tập 1
- Giáo viên theo dõi uốn nắn thêm HS yếu.
c. Kể chuyện: "Đi tìm bạn".
- Cho học sinh đọc tên truyện
-2 HS đọc .
- Giáo viên kể chuỵên ( lần 1).
- HS nghe.
Lần 2: Kể bằng tranh.
- Cho HS thảo luận nhóm
- HS thảo luận nhóm 4 .
- Câu truyện nói lên điều gì?
- Tình bạn thắm thiết giữa sóc và nhím.
- Sóc là người như thế nào?
- Biết lo lắng và quan tâm tới bạn.
- Vì sao nhím lại mất tích?
- Vì Nhím không chịu được rét nên cứ mùa đông đến là Nhím lại đi tìm chỗ tránh rét.
4. Củng cố dặn dò:
- Cho học sinh đọc lại bài ôn.
- 1 HS đọc.
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài 68
- HS nghe và ghi nhớ.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
==========================================
Toán:
Tiết 62: Luyện tập chung
A- Mục tiêu:-Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
- Biết đếm, so sánh,thứ tự các số từ 0 đến 10; 
- Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 16 chuan.doc