Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 16 - Trường TH Đồng Sơn

Chào cờ:

 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

 -------------------------------------

Tiết 2, 3:

Học vần:

Bài 64: im - um

I. Mục tiêu:

- HS đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn; từ ngữ và các câu ứng dụng

- HS viết được: im, um, chim câu, trùm khăn

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Xanh, tím, đỏ, vàng

- Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1

- Tranh minh họa phần luyện nói

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 16 - Trường TH Đồng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
- Tranh minh họa phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 số Hs đọc và viết các từ sau: 
- 1 số HS đọc các câu ứng dụng 
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
b) Dạy chữ ghi âm:
Vần im 
* Nhận diện vần
- vần im được tạo nên từ: i và m
So sánh im với am
+Giống nhau: kết thúc bằng m
+Khác nhau: im bắt đầu bằng chữ i 
* Đánh vần:
HS nhìn bảng đánh vần: i-mờ-im
Tiếng và từ ngữ khoá: i-mờ-im
 chờ-im-chim
 chim câu
Gv chỉnh sửa nhịp cho HS
Vần um 
* Nhận diện vần
- vần um được tạo nên từ: u và m
So sánh um với im
+Giống nhau: kết thúc bằng m
+Khác nhau: um bắt đầu bằng chữ u 
* Đánh vần:
HS nhìn bảng đánh vần: u-mờ-um
Tiếng và từ ngữ khoá: u-mờ-um
 trờ-um-trum-huyền-trùm
 trùm khăn
Gv chỉnh sửa nhịp cho HS
* Viết: 
Viết bảng con
Giải lao: 2 phút
* Đọc từ ngữ ứng dụng: 
-Cho 2 em đọc
-GV giải thích và đọc mẵu
-GV cho 1 số em đọc
Tiết 2
Luyện tập:
* Luyện đọc:
- Đọc lại vần mới ở tiết 1 
- Đọc câu ứng dụng
 - Cho Hs xem tranh
- Gv đọc mẫu, 1 số HS đọc
* Luyện viết: Giở vở tập viết in sẵn
* Luyện nói: 
Chủ đề: Xanh, tím, đỏ, vàng
4. Củng cố, dặn dò: 
Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần im - um
Nhận xét tiết học
- 2 HS
- 3 HS
- HS so sánh
Ghép vần và đánh vần: cá nhân lớp
- HS tìm
- So sánh
- Bảng con 
- Hát múa tập thể
- Đọc vài em, kết hợp phân tích tiếng khó.
- Đọc cá nhân
- Xem tranh 
- Đọc cá nhân
- Giở vở bài tập
- Viết bài 64
- Nói theo chủ đề
- Cả lớp tham gia
- Đọc bảng cá nhân
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4:
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10
- Viết phép tính thích hợp với hình vẽ trong tranh.
- HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu bảng cộng 10
- Nêu bảng trừ 10
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- GV giúp HS tự làm bài 
Bài 2: 
- Cho HS tự nêu cách làm bài
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Cho HS tự làm bài
3. Củng cố, dặn dò:
Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh hơn
+ HD cách chơi
+ Luật chơi
- Nhận xét trò chơi
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài sau
- 2 HS 
- 2 HS
- HS tự làm bài, tự chữa bài
- Cả lớp tiến hành chơi theo nhóm
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 5:
Tự nhiên và xã hội:
HOẠT ĐỘNG Ở LỚP
I. Mục tiêu:	
- Kể được một số hoạt động học tập ở lớp học 
- Nêu được các HD hoạt động học tập khác ngoài hình vexSGK như: học vi tính, học đàn,
- Có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động ở lớp học 
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm một số ví dụ HS chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Bắt bài hát
- Giới thiệu vào bài mới
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
b) Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động 1: 
- GV hướng dẫn hs xem tranh và giúp các em nói với bạn các hoạt động nào ở trong lớp học. 
- Thảo luận cùng với hs các câu hỏi sau: 
- Trong các hoạt động được tổ chức trong lớp học? Hoạt động nào tổ chức ngoài sân? 
- Trong từng hoạt động trên: GV làm gì? HS làm gì ?
Kết luận:Ởlớp học có nhiều hoạt động học tập khác nhau.Trong đó có những hoạt động được tổ chức trong lớp học , có những hoạt động tổ chức ngoài sân trường
Hoạt động 2: 
Thảo luận cặp 
+ Các hoạt động ở lớp học của mình 
+ Gọi một số em nói trước lớp 
- Mình đã làm gì giúp bạn để học tập 
- Em thích hoạt động nào nhất ?
(Học tập: có nhiều kiến thức mới giúp em học tốt; chơi: giúp em giải thích sau 1 tiết học căng thẳng ...)
Gv kết luận bài học 
+ Cho HS hát bài “Lớp chúng mình”
Hoạt động 3:
Trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng”
- Dặn dò bài sau
- Hát múa tập thể
Quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 
- Thảo luận, đại diện trình bày
- Nhận xét bổ sung
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trình bày
- Nhận xét bổ sung
- Cả lớp tham gia chơi
- Chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Tiết 1, 2:
Đ/c Chiến dạy
Tiết 3, 4:
Học vần:
BÀI 65: iêm - yêm
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm; từ ngữ và các câu ứng dụng
- HS viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Điểm mười”
-Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
- Tranh minh họa phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 số Hs đọc và viết các từ sau: chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam
- 1 số HS đọc các câu ứng dụng 
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
b) Dạy chữ ghi âm: 
Vần iêm 
* Nhận diện vần
- vần iêm được tạo nên từ: iê và m
So sánh iêm với êm
+Giống nhau: kết thúc bằng m
+Khác nhau: iêm có thêm i ở đầu 
* Đánh vần:
HS nhìn bảng đánh vần: iê-mờ-iêm
Tiếng và từ ngữ khoá: iê-mờ-iêm
 xờ-iêm-xiêm
 dừa xiêm
Gv chỉnh sửa nhịp cho HS
Vần yêm 
* Nhận diện vần
- vần yêm được tạo nên từ: yê và m
So sánh yêm với iêm
+Giống nhau: phát âm giống nhau
+Khác nhau: yêm bắt đầu bằng chữ y 
Đánh vần:
HS nhìn bảng đánh vần: yê-mờ-yêm
Tiếng và từ ngữ khoá: yê-mờ-yêm
 yêm-sắc-yếm
 cái yếm
Gv chỉnh sửa nhịp cho HS
Giải lao: 2 phút
* Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- 2, 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- GV có thể giải thích các từ ngữ cho HS để hình dung. Gv đọc mẫu
* HDHS viết
- GV viết mẫu
 Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
Luyện đọc vần mới ở tiết 1 
- Đọc câu ứng dụng
+Cho 2,3 đọc câu ứng dụng
b. Luyện viết: Giở vở BT viết bài 65
c. Luyện nói: Chủ đề “ Điểm mười”
GV gợi ý:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Khi em được điểm thì em thế nào?
+ Học thế nào thì mới được điểm 10?
+ Lớp em bạn nào hay đuwọc điểm 10
4. Củng cố, dặn dò: 
Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần iêm - yêm
 Nhận xét tiết học
- 2 HS
- 2 HS
- So sánh 
- Ghép chữ và đánh vần
- So sánh
- Ghép chữ và đánh vần
- Đọc cá nhân
- Viết bảng con từ ứng dụng
- Cá nhân, 2 em đọc
- Cá nhân, nhóm lớp
- Xem tranh
- Vở tập viết
- Đọc tên chủ đề
- Xem tranh, thảo luận, trình bày
- Cả lớp cùng chơi
 Chuẩn bị bài sau
Tiết 5:
Thủ công
GẤP CÁI QUẠT (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết được cách gấp cái quạt. 
- Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ.
- HS k/t: Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Đường dán nối quạt tương đối chắc chắnCác nếp gấp tương đối đều, thẳng phẳng
- Rèn tính khéo tay. Trang trí sản phẩm đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Quạt giấy mẫu.
- 1 tờ giấy màu hình chữ nhật .
- Bút chì, hồ dán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu: 
 Gv đưa mẫu
 Gv nêu câu hỏi định hướng giúp hs rút ra nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách gấp
a. gấp nếp gấp thứ nhất
- GV làm mẫu
b. Gấp nếp thứ hai
c. Gấp nếp thứ ba
d. Gấp các nếp gấp tiếp theo
e. Học sinh thực hành:
- GV nhắc lại quy trình gấp quạt theo 3bước.
- GV nhắc nhở HS mỗi nếp gấp phải miết kĩ và bôi hồ phải mỏng, đều, buộc dây bảo đảm chắc chắn đẹp .
- Tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm,chọn sản phẩm đẹp tuyên dương.
- GV nhắc HS dán sản phẩm vào vở thủ công.
Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS.Nhận xét mức độ đạt kĩ thuật gấp của toàn lớp và đánh giá sản phẩm của Hs.
- GV dặn dò HS chuẩn bị 1 tờ giấy vở HS, giấy màu để học bài "Gấp cái ví"
HS quan sát
HS nhận xét
HS quan sát
HS thực hiện theo từng nếp gấp trên giấy giấy màu.
*HS k/t: Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Đường dán nối quạt tương đối chắc chắnCác nếp gấp tương đối đều, thẳng phẳngHS trang trí sản phẩm đẹp
Nhận xét bổ sung
Chuẩn bị bài học sau
Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012
Tiết 1, 2:
Học vần:
Bài 66: uôm - ươm
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm; từ ngữ và các câu ứng dụng
- HS viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: “ong, bướm, chim, cá cảnh”
- Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
- Tranh minh họa phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc, viết từ 
- Đọc toàn bài
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
b. Dạy chữ ghi âm: 
Vần uôm 
* Nhận diện vần
- vần uôm được tạo nên từ: uô và m
So sánh uôm với iêm
+Giống nhau: kết thúc bằng m
+Khác nhau: uôm bắt đầu bằng uô 
* Đánh vần:
HS nhìn bảng đánh vần: uô-mờ-uôm
Tiếng và từ ngữ khoá: uô-mờ-uôm
 bờ-uôm-buôm-huyền-buồm
 cánh buồm
Gv chỉnh sửa cho HS
Vần ươm
* Nhận diện vần
- vần ươm được tạo nên từ: ư,ơ và m
So sánh ươm vơí uôm
+Giống nhau: kết thúc bằng m
+Khác nhau: ươm bắt đầu bằng ươ 
* Đánh vần:
HS nhìn bảng đánh vần: ươ-mờ-ươm
Tiếng và từ ngữ khoá: ươ-mờ-ươm
 bờ-ươm-bươm-sắc-bướm
 con bướm
Gv chỉnh sửa nhịp cho HS
* Luyện viết: 
- Viết mầu từ ngữ khoá
Giải lao: 2 phút
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Ghi bảng các từ ngữ ứng dụng
- Giải thích các từ khó
 Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
- Luyện đọc tiết 1
- Đọc câu ứng dụng
- Nhận xét tranh
b. Luyện viết: 
- HDHS cách viết
- Nhận xét chấm vở
c. .Luyện nói: 
 Chủ đề” Ong bướm, chim cá cảnh”
GV gợi ý Hs trả lời các câu hỏi
4. Củng cố, dặn dò: 
Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần uôm - ươm
 Nhận xét tiết học
- 2 HS
- 3 HS
- HS phát âm, phân tích vần mới
- So sánh 2 vần 
- Đánh vần và đọc trơn cá nhân
- HS phát âm, phân tích vần mới
- So sánh 2 vần 
- Đánh vần và đọc trơn cá nhân
- Luyện viết bảng con
- Hát, múa tập thể
- Đọc cá nhân kết hợp tìm tiếng chứa vần đã học.
- Đọc cá nhân
- Đọc các nhân
- Nhận xét tranh câu ứng dụng, thảo luận, trình bày.
- Viết vở tập viết 
- Nói tên chủ đề
- Trình bày trước lớp theo câu hỏi gợi ý của GV.
 HS tham gia chơi theo nhóm
 Chuẩn bị bài sau
Tiết 3:
Toán:
Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thuộc bảng cộng, trừ; Biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
- HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Toán 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10.
- Tính theo cột
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
 ( Giới thiệu và ghi đề bài )
b) Các hoạt động: 25 phút
- Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10. Tiến hành tương tự như bài trong phép cộng trong pvi 7
- Thực hành:
Bài 1: Cho HS nêu cách làm bài.
a. GV hướng dẫn Hs viết kết quả của 
b. Giúp HS nêu cách làm bài, chữa bài
Bài 2:
- Hướng dẫn HS quy luật điền số vào ô trống 
Bài 3: Cho HS xem tranh, nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Dặn chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS
- 2 HS
- Thành lập và ghi nhớ công thức cộng, trừ trong phạm vi 10.
- HS tự làm bài và tự chữa bài
Bài 1: Cho HS nêu cách làm bài rồi làm và viết kết quả ghi vào chỗ chấm. Lần lượt từng phần a, b
Bài 2: HS tự làm bài
Bài 3: Cho HS xem tranh nêu bài toán rồi phép tính tương ứng với bài toán đó.
- Chuẩn bị bài học sau.
Tiết 4:
Âm nhạc
NGHE HÁT QUỐC CA - KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC
I. Mục tiêu: 
- Làm quen với bài hát Quốc ca. Biết khi choà cờ, hát Quốc ca phải đứng nghiêm.
- Biết nội dung câu chuyện Nai Ngọc và nhớ, nhắc lại một vài chi tiết ở nội dung câu chuyện 
II. CHUẨN BỊ:
- Máy nghe, băng nhạc bài Quốc ca.
- Nắm rõ nội dung câu chuyện Nai Ngọc.
- Nắm nội dung trò chơi “Tên tôi, tên bạn.”.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
2. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại tên các bài hát đã ôn ở tiết trước, hát và vỗ tay theo phách hoặc tiết tấu lời ca. GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Nghe Quốc ca.
- GV Giới thiệu đôi nét ngắn gọn về Quốc ca: Là bài hát chung của cả nước do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Trước đây có tên là bài Tiến quân ca.
- Hỏi HS: + Quốc ca được hát khi nào?
 + Khi chào cờ và khi hát Quốc ca đứng như thế nào?
- GV nhắn lại cho HS hiểu và nhớ: Quốc ca được hát khi chào cờ và hát Quốc ca phải đứn thẳng, nghiêm trang, mắt hướng về Quốc kì.
- Cho HS nghe Quốc ca qua băng nhạc.
- Hướng dẫn HS đứng chào cờ, nghe Quốc ca với thái độ trang nghiêm (Nếu HS thuộc bái hát có thể cho các em tập chào cờ và hát một lần).
*Hoạt động 2: Kể chuyện Nai Ngọc
- GV kể (hoặc đọc chạm, diễn cảm) “Câu chuyện Nai”.
- GV nêu một vài câu hỏi sau khi kể cho HS để xem các em có nắm được nội dung câ chuyện không. Ví dụ:
 + Tại sao các loại vật lại quên cả việc phá nương rẫy, mùa màng?
 + Tại sao đêm đã khuya mà dân làng không muốn về?
- GV kết luận để HS ghi nhớ: Tiếng hát tuyệt vời của Nai Ngọc có sức mạnh giúp dân làng xua đuổi được muông thú phá hoại mùa màng, nương rẫy. Mọi người đều yêu quí Nai Ngọc và tiếng hát của em.
*Hoạt động 3: Trò chơi “Tên tôi, tên bạn”.
- Hướng dẫn HS tập nói tên theo tiết tấu của câu hát trong bài Sắp đến Tết rồi: Tên tôi là Nam
Bạn tên là gì?
- Hướng dẫn trò chơi: 
- Cùng cách nói theo tiết tấu trên, nhưng thay vì giới thiệu tên mình, HS có thể giới thiệu về “cây’’ hoặc “con vật’’.
* Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò
- Kết thúc tiết học, GV nhận xét 
- Dặn HS ghi nhớ tư thế và thái độ khi chào cờ, hát Quốc ca và thực hiện tốt trong các buổi chào cờ đầu tuần.
- Ngồi ngay ngắn nghe giới thiệu về Quốc ca.
- HS trả lời (theo khả năng hiểu biết của các em).
- Lắng nghe và ghi nhớ
- HS nhắc lại
- HS nghe Quốc ca, ngồi ngay ngắn.
- HS tập đứng chào cờ và nghe Quốc ca nghiêm túc theo hướng dẫn
- HS tập trung, chú ý lắng nghe.
- Nghe GV hỏi và trả lời:
+ Vì mãi mê nghe tiếng hát tuyệt vời của em bé.
+ Vì tiếng hát của Nai Ngọc hay quá.
- HS nghe và ghi nhớ
- HS thực hiện nói tên theo hướng dẫn.
- HS luyên tập nhiều lần để thuộc câu nói trước khi tham gia trò chơi.
- HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- Ghi nhớ.
Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012
Tiết 1, 2:
Học vần:
Bài 67: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS đọc được các vần có kết thúc m; các từ ngữ và các câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67.
HS đọc được các vần; các từ ngữ và các câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67.
* HS k/g: Kẻ được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn
- Tập trung chú ý, hăng say phát biểu xây dựng bài, chủ động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng ôn
- Tranh minh họa phần kể chuyện
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc, viết 2 từ ngữ ứng dụng
- Đọc toàn bài
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
b) Ôn tập:
* Các vần vừa học
HS lên bảng chỉ các vần vừa học trong tuần
+ Gv đọc âm và HS chỉ chữ 
+ Trò chỉ chữ và đọc âm
* Ghép âm thành vần
HS đọc và ghép từ chữ ở cột dọc, chữ ở cột ngang 
* Đọc từ ngữ ứng dụng 
+ HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng
+ Gv chỉnh sửa, phát âm
* Tập viết từ ngữ ứng dụng
+ Hs viết bảng con: xâu kim
Nhận xét lớp học
 Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
+ Luyện đọc vần mới ở tiết 1 
+ Cho 1 số HS nhận xét tranh 
 + Đọc câu ứng dụng. 
- Nhận xét
b. Luyện viết: 
- HD viết mẫu
7 phút
c. Kể chuyện: 
GV kể theo tranh (4 tranh)
+ Thi tài của các nhóm
4. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học
- Dặn học bài sau
- 2 HS
- 2 HS
HS đọc theo bảng ôn
Trò chơi tìm chữ
HS ghép bảng cài
Cá nhân, bàn, lớp đọc lại
- HS viết bảng con
- HS đọc
- HS viết vào vở
- Đọc tên câu chuyện “Đi tìm bạn”
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Lắng nghe
Tiết 3:
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố phép cộng, trừ trong phạm vi 10
-Viết phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán trong tranh.
- HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập ( ghi bảng lớp)
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài (ghi đề bài)
b. Thực hành:
Bài 1: 
- Cho HS nêu cách làm bài rối làm bài và chữa bài. HS có thể đổi bài cho nhau rồi chữa
Bài 2: 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài 
Bài 3: 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài 
Bài 4: 
- Cho HS xem tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với bài toán đó Gv nên cho HS thảo luận để tìm ra phép tính phù hợp với tình huống trong tranh.
GV nhận xét, chấm điểm
3. Củng cố, dặn dò: 
 Trò chơi: “Tìm đường đi”
- Tô màu tìm đuờng đi có ô số 10 - Ai đúng được khen thưởng 
Chuẩn bị bài sau: “Bảng cộng trừ trong phạm vi 10”
 Nhận xét dặn dò
- 3 HS
- Nêu yêu cầu của bài tập, tự làm bài và tự chữa bài.
- 2 nhóm chơi
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4:
Đạo đức
TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được các biểu hiện của gĩư trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- Nêu được lợi ích của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- Thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
* Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số cờ thi đua màu đỏ, vàng
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động:
- Giới thiệu đi vào bài mới
Hoạt động 2: 
- Tranh 1: Các bạn vào lớp ntn ?
- Tranh 2: HS ra khỏi lớp thế nào ?
- Ra khỏi lớp có tác hại gì ?
- Thực hiện theo các bạn nào ở tranh ?
Nhân xét
Hoạt động 3: 
+ Thầy cô giáo đã quy định điều gì ?
+ HS không làm gì trong giờ học ?
+ HS không làm gì trong giờ ra chơi ?
+ Giữ trật tự có lợi ích gì ?
- Nhận xét, kết luận
Hoạt động 4:
- HDHS tự biết liên hệ
- Dặn bài sau
- HS hát múa tập thể
- Thảo luận nhóm đôi
+ Trình bày
- Thực hiện, thảo luận toàn lớp
- Trình bày cá nhân
- HS liên hệ thực tế
- Chuẩn bị bài học sau
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
Tiết 1, 2:
Học vần:
Bài 66: ot - at
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: ot, at, tiếng hót, ca hát; từ ngữ và các câu ứng dụng
- HS viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: “Gà gáy chim hót, chúng em ca hát”
- Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
- Tranh minh họa phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc, viết từ 
- Đọc toàn bài
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
b. Dạy chữ ghi âm: 
Vần ot
- HS đánh vần, đọc trơn. Phân tích ot có o đứng trước, t đứng sau.
- So sánh 2 vần
- Đánh vần:
o-tờ-ot : ot
hờ-ot-hot-sắc-hót
tiếng hót
Vần at:
- GV giới thiệu vần mới và ghi bảng at
- Đánh vần-đọc trơn, phân tích vần at (có âm a đứng trước, âm t đứng sau ). HS đã học âm a và âm t nên việc nhận biết dễ dàng. 
* Luyện viết:
- Viết mầu từ ngữ khoá
Giải lao: 2 phút
* Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- Ghi bảng các từ ngữ ứng dụng
- Giải thích các từ khó
 Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
- Luyện đọc tiết 1
- Đọc câu ứng dụng
- Nhận xét tranh
b. Luyện viết: 
- HDHS cách viết
- Nhận xét chấm vở
c. Luyện nói: 
 - Chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. 
- GV gợi ý :
+ Chim hót thế nào ?
+ Em hãy đóng vai gà gáy. 
4. Củng cố, dặn dò: 
 Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần ot, at
 Nhận xét tiết học
- 2 HS
- 3 HS
- HS phát âm, phân tích vần mới
- So sánh 2 vần 
+HS ghép ot, hót 
+Hs đánh vần - đọc trơn - phân tích tiếng hót (âm h đứng trước và vần ot đứng sau, dấu sắc trên âm o)
- HS phát âm, phân tích vần mới
- So sánh 2 vần 
+ HS ghép at, hát
+ HS đánh vần - đọc trơn - phân tích 
- HS ghép vần at
- So sánh ot và at:
+ Giống: kết thúc là n
+ Khác: ot bắt đầu bằng o, at bắt đầu bằng a.
Đánh vần - Đọc trơn - phân tích
- Luyện viết bảng con
- Hát, múa tập thể
- Đọc cá nhân kết hợp tìm tiếng chứa vần đã học.
- Đọc cá nhân
- Đọc các nhân
- Nhận xét tranh câu ứng dụng, thảo luận, trình bày.
- Viết vở tập viết 
- Nói tên chủ đề
- Trình bày trước lớp theo câu hỏi gợi ý của GV.
 HS tham gia chơi theo nhóm
 Chuẩn bị bài sau
Tiết 3:
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- HS biết đếm; so sánh thứ tự các số từ 0 đến 10; Biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Viết được các phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
- HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tính: 1 + 8 = 7 +3 = 5 + 5 =
 8 + 1 = 8 - 3 = 5 + 4 =
- Đoc bảng cộng trong phạm vi 10
- Nhận xét bài cũ
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài (ghi đề bài)
b. Thực hành:
Bài 1:
- Nêu yêu cầu ?
- Hướng dẫn HS cách làm bài
Bài 2:
- Nêu yêu cầu ?
- Hướng dẫn HS cách làm bài
Bài 3 
- Bài yêu cầu làm gì ? 
- Cho HS tự làm bài
Bài 4:
- Bài yêu cầu làm gì ? 
- Hướng dẫn HS cách làm
Bài 5:
- Cho HS đọc bài
- Hướng dẫn HS làm 
3. Củng cố, dặn dò: 
Trò chơi: Lập bài toán nhanh nhất
Nhận xét tiết học.
- Dặn dò bài sau
- 2 HS 
- 2 HS
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài, nêu yêu cầu bài toán: điền số thích hợp.
Bài 2: HS làm rồi chữa bài ghi kết quả
Bài 3: .
- HS tự làm bài
Bài 4, 5: HS làm bài
- 3 nhóm, mỗi nhóm 2 em 
- Chuẩn bị bài học sau
Tiết 4: 
Hoạt động ngoài giờ lên lớp.
TRÒ CHƠI 12 CON GIÁP.
I. Mục tiêu :
 - Thông qua trò chơi, HS biết ý nghĩa của 12 con giáp: 12 con giáp tượng trưng cho tuổi của mỗi người. Ai sinh vào năm con giáp nào sẽ cầm tinh con vật đó.
II. Chuẩn bị
 - Tranh 12 con giáp
III. Các bước tiến hành
Bước 1: Chuẩn bị
+ Gv treo 12 con vật giới thiệu cho HS
Bước 2: Tiến hành chơi.. 
- GV hướng dẫn cách chơi: 
- HS xếp thành một vòng tròn, quản trò đứng ở giữa.
- Khi nghe quản trò hô: Năm tí tuổi gì? 
- Cả lớp đồng thanh: con chuột và kêu chípchíp,..
- Tương tự như vậy đến các con vật khác.
+ Luật chơi: người chơi phải thực hiện đúng thao tác, nếu sai, người chơi phải nhảy lò cò một vòng.
- Cả lớp chơi thử.
- Cả lớp tiến hành chơi thật.
Bước 3:Tổng kết, đánh giá
- GV

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 16 lop 1 20122013.doc