TUẦN 16 Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm2012
Sáng: Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
.
Mĩ thuật
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Học vần (2 tiết)
BÀI 64: IM - UM
I. Mục tiêu:
- HS nắm đư¬ợc cấu tạo của vần “im, um”, cách đọc và viết các vần đó.
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
-Phần luyện nói giảm từ 1đến 3 câu hỏi.
-Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy-học:
-Bộ đồ dùng dạy học vần . Tranh từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Bộ đồ dùnghọc vần.bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
HS chuẩn bị 1 tờ giấy vở HS, giấy màu để học bài “gấp cái ví” -Học sinh lắng nghe Chiều Toán ÔN TẬP I- Mục tiêu: - Củng cố phép cộng trong phạm vi 10. -Tính cộng trong phạm vi 10 nhanh, chính xác. -Rèn học sinh nhìn tranh đặt được đề toán thành thạo. - Say mê học tập. II- Đồ dùng dạy-học: -Hệ thống bài tập, bộ đồ dùng dạy Toán. - Vở bài tập toán + bảng con III- Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng cộng phạm vi 10 ? 3+ 7= 4+6= 5+5= 7+3= 6+4= 10+0= -GV nhận xét cho điểm - Vài em HS yếu đọc. 3 học sinh đọc 3 học sinh lên bảng làm 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài 3. Hoạt động 3: Ôn và làm vở bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm và gọi lên chữa bài. Chốt: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả như thế nào? - tính - Tự nêu cách làm, làm và HS yếu chữa, yêu cầu phải thuộc bảng cộng, trừ- không thay đổi Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - điền số - Cho HS làm và gọi lên chữa bài -Giáo viên chữa bài. - HS trung bình, khá chữa bài, em khác nhận xét đánh giá bài bạn Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu và nêu bài toán. - Cho HS viết phép tính khác nhau và gọi lên chữa bài. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - Em điền số mấy vào ô trong thứ hai, vì sao? - Cho HS làm phần còn lại, và chữa bài. -GV nhận xét bài. - Viết phép tính thích hợp, sau đó dựa vào trang để nêu bài toán. - HS viết phép tính sau đó nêu kết quả. - Điền số - số 8 vì 3 + 5 = 8 - Nhận xét đánh giá bài bạn 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - Thi đọc bảng cộng, trừ 10 - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “iêm, yêm”. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “iêm,yêm”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy- học: Giáo viên: Hệ thống bài tập, bộ đồ dùng học TV. Học sinh:vở bài tập tiếng việt+ bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: iêm, yêm. - Viết : iêm, yêm, quý mến, yếm dãi. -GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: iêm, yêm. - Gọi HS đọc thêm: thanh kiếm, đồng chiêm, yếm dãi Viết: - Đọc cho HS viết: iêm, yêm, điểm mười, âu yếm, thanh kiếm. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần iêm, yêm. Cho HS làm vở bài tập trang 66: - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm. GV chữa bài - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: thanh kiếm, đồng chiêm, yếm dãi. - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. Nhận xét giờ học. 7 học sinh đọc bài Lớp viết bảng con Học sinh yếu đọc bài -Lớp viết bảng con Học sinh tìm thêm tiếng ngoài bài có vần mới Học sinh làm bài Em là niềm vui âu yếm Mẹ nhìn em của gia đình Cô cho em điểm mười Lớp đọc từ cần nối. -Thi đọc giữa các tổ. Tự nhiên xã hội LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức hiểu biết về các hoạt động học tập ở lớp, mối quan hệ giữa GV và HS , giữa HS và HS trong từng hoạt động hoc tập. -Củng cố kĩ năng tham gia và phối hợp tốt với nhau trong từng hoạt động học tập ở lớp của HS. - Có ý thức tích cực, tự giác trong mọi hoạt dộng. II. Đồ dùng dạy- học: -Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, phiếu học tập. -Học sinh:Vở bài tập tự nhiên xã hội III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Trong lớp có những loại hoạt động nào? - Các hoạt động đó dành cho ai tham gia? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Trả lời câu hỏi - Em hãy kể tên những hoạt động ở lớp - Ở lớp ta cô giáo thường tổ chức những hoạt động nào? - Những bạn nào ở lớp ta tham gia tích cực? - Theo em có nên tham gia các hoạt động cô giáo đưa ra một cách tích cực không? Vì sao? - Muốn bạn khác tham gia tích cực em phải giúp bạn như thế nào? Chốt: Các em cần biết tham gia các hoạt động ở lớp tích cực để kết quả học tập được cao. 3. Xử lí tình huống - Tổ chức một số hoạt động: thảo luận - Cho HS tham gia các hoạt động đó, gọi các nhóm lên tiến hành trước lớp. - Cho HS nhận xét thái độ, cách tham gia của nhóm bạn đã tích cực chưa, có hiệu quả chưa, phối hợp với nhau đã tốt chưa? Chốt: Tuyên dương em thực hiện tốt, nhắc nhở, động viên em học yếu, nhút nhát mạnh dạn nữa trong các hoạt động. 4. Hoạt động4 : Củng cố- dặn dò - Hát bài hát “ Lớp chúng mình”. -Nhận xét giờ học.Về nhà ôn lại bài. Học tập vui chơi Học sinh -Tự liên hệ bản thân -Học tập nhóm, cá nhân, thể dục, viết bài, đọc bài Tự liên hệ trong lớp Có vì thế là biết vâng lời cô, có lợi cho bản thân. Rủ bạn cùng tham gia, giúp bạn khi bạn gặp khó khăn. Thảo luận cặp đôi Đại diện các nhóm trả lời Nhóm khác bổ sung -Học sinh lắng nghe -Cả lớp hát bài Lớp chúng mình Thứ tư ngày 05 tháng 12 năm 2012 Sáng Toán BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10. - Biết vận dụng để làm tính.nhanh - Củng cố nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Rèn cho học sinh có tính tự giác làm bài II. Đồ dùng dạy- học: - Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1.Tranh vẽ VBTT -Bộ đồ dùng học toán học sinh , bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà -GV nhận xét cho điểm - Học sinh luyện bảng 2. Hoạt động 2: Ôn tập bảng cộng và bảng trừ đã học - Cho học sinh đọc thuộc lòng các bảng cộng trong phạm vi 10 và bảng trừ trong phạm vi 10 ở các tiết trước 3. Hoạt động 3: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 Học sinh ôn tập -Cá nhân, nhóm đọc -Học sinh lắng nghe - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết các quy luật sắp xếp các công thức tính trên bảng và nhận biết mối quan hệ giữa các phép tính cộng, trừ. - Giáo viên nhận xét 4.Hoạt động 4: Thực hành Bài 1: Hướng dẫn học sinh vận dụng các bảng cộng, trừ để thực hiện các phép tính cho trong bài. Bài 2: Yêu cầu học sinh tự tìm “lệnh” của bài toán, làm bài và chữa bài - Giáo viên nhận xét sửa sai Bài 3: Hướng dẫn học sinh xem tranh và nêu bài toán rôi giải b) Có :10 quả bóng cho : 3 quả bóng Còn : quả bóng ? Giáo viên nhận xét sửa sai Học sinh vận dụng bảng cộng, trừ để làm bài tập HS làm bảng con 3+ 7= 10 , 4+5= 9 , 7 - 3 = 4 5 + 4= 9 , 10 -5 = 5, 6 + 4=10 - Học sinh làm bài tập trên bảng lớn. - Học sinh quan sát tranh nêu bài toán và giải bài toán. 10 - 3 = 7 4. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán -HS lắng nghe Âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Học vần( 2 tiết) BÀI 66: UÔM - ƯƠM I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần “uôm, ươm”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ đồ dùng dạy học vần,Tranh từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. - Bộ đồ dùng học vần.bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: iêm, yêm. - Đọc SGK. - Viết:iêm, yêm, dừa xiêm, yếm dãi. -GV nhận xét cho điểm - Viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới - Ghi vần: uôm và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - Cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể đọc - Muốn có tiếng “buồm” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “buồm” trong bảng cài. -Thêm âm b trước vần uôm, thanh huyền trên đầu âm ô. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - Cá nhân, tập thể đọc Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Cánh buồm Đọc từ mới. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Vần “ươm”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng Ghi các từ ứng dụng, -Ao chuôm vườn nhãn -Nhuộm vải cháy đượm Gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - Cá nhân đọc thầm -Hai học sinh lên bảng tìm tiếng có vần mới - Giải thích từ: ao chuôm, cháy đượm. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa -Cá nhân ,nhóm,lớp đọc đồng thanh 5. Hoạt động 5: Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Luyện viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - Vần “uôm, ươm”, tiếng, từ “cánh buồm, đàn bướm”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. Em nào đọc chưa đúng GV sửa ngay cho các em - Cá nhân, tập thể đoc. 3. Hoạt động 3: Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Đàn bướm bay trên vườn vải. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ: nhuộm, bướm. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. -GV chỉnh sửa cho những em đọc sai - Cá nhân, tập thể đọc 4. Hoạt động 4: Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. -GV nhận xét chỉnh sửa - Cá nhân, tập thể đọc . 5 Hoạt động.: Luyện nói Treo tranh, vẽ gì? -Chủ đề luyện nói - chim, bướm, ong, cá -Nêu câu hỏi về chủ đề. - ong, bướm, chim, cá cảnh * Con chim sâu có lợi ích gì? *Con bướm thích gì? *Con cá cảnh để làm gì? 6.Hoạt động 6: viết vở - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý -Bắt sâu bọ -Thích hút mật ở hoa -Để làm cảnh -Luyện viết vở - Hướng dẫn HS viết - Hướng dẫn khoảng cách giữa các con chữ, tay cầm bút đặt vở - Chấm một số bài và nhận xét. - Theo dõi 7. Hoạt động7: Củng cố – dặn dò - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học.Về nhà ôn lại bài. Chiều Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về phép cộng, trừ trong phạm vi 10 và mối quan hệ giữa chúng. -Củng cố kĩ năng làm tính cộng, và trừ trong phạm vi 10 - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy-học : -Giáo viên: Hệ thống bài tập.tranh vẽ vở BTT -Học sinh: vở bài tập toán+ bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng cộng, và trừ trong phạm vi 10. -GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập trang 64 Bài 1: Tính: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm và chữa bài. 3+ 7= 4+ 5= 7 – 2 = 6+ 3= 10 – 5= 6+ 4 = Chốt: Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Tính - HS làm bảng con 3+ 7= 10 4+ 5= 9 7 – 2 = 5 6+ 3= 9 10 - 5=5 6+4 = 10 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm và chữa bài. Chốt: Cần thuộc bảng cộng, trừ 10 thì tính mới nhanh. - Điền số - HS nêu cách làm, làm vào vở và sau đó HS trung bình lên chữa bài. Bài 3: : Viết phép tinh thích hợp - Cho HS nêu bài toán a) Hàng trên có 5 ngôi sao, hàng dưới có 4 ngôi sao.Hỏi cả 2 hàng có bao nhiêu ngôi sao. b) Có : 10 cái kẹo Cho: 4 cái kẹo Còn:..cái kẹo? - Viết phép tính thích hợp Học sinh lên bảng làm bài 5+ 4= 9 10 - 4 = 6 Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu bài toán, sau đó làm và chữa bài. - Gọi HS khác nêu bài toán khác và phép tính khác. - Viết phép tính thích hợp: - HS tự nêu đề toán sau đó viết phép tính thích hợp. - HS giỏi nêu bài toán khác và viết phép tính khác. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc lại bảng cộng 10. - Nhận xét giờ học. Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “uôm, ươm”. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “uôm,ươm”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: Hệ thống bài tập, bộ đồ dùng học TV. -Học sinh:vở bài tập tiếng việt+ bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: uôm, ươm. Viết : uôm, ươm, nhuộm vải, Vườn ươm. -GV nhận xét chỉnh sửa cho điểm 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: uôm, ươm. - Gọi HS đọc thêm: quả muỗm, ươm cây, nhuộm vải, hồ gươm Viết: - Đọc cho HS viết: uôm, ươm, ướm thử áo, lượm lúa, ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm. -GV nhận xét chỉnh sửa *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần uôm, ươm. Cho HS làm vở bài tập - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: ướm thử áo, ao chuôm, ươm cây, nhuộm vải. - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn lại bài. 5 học sinh đọc bài Lớp viế bảng con -Học sinh làm vở bài tập Cá nhân đọc bài -Học sinh viết bảng con Cá nhân tìm nhanh từ có vần ươm, uôm Học sinh làm vở bài tập -Bài 1 Nối từ với tranh -Điền : uôm, ươm ướm thử áo, lượm lúa, ao chuôm -Cá nhân, nhóm đọc. -HS viết 1 dòng từ nhuộm vải 1 dòng vườn ươm -Thi đua giữa các tổ Thủ công LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục ôn lại cách gấp cái quạt và gấp được các đoạn thẳng cách đều thành thạo - Gấp được cái quạt bằng giấy. -Rèn đôi bàn tay khéo léo của học sinh . II. Chuẩn bị: - Giáo viên : + Quạt giấy mẫu. + 1 tờ giấy màu hình chữ nhật. + Tranh quy trình gáp cái quạt + 1 sợi chỉ hoặc len màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Giáo viên nhắc lại quy trình gấp quạt theo 3 bước trên bản vẽ quy trình mẫu. + Cho học sinh thực hành - Giáo viên nhắc nhở học sinh môi nếp gấp phải được miết kĩ và bôi hồ phải mỏng đều, buộc dây đảm bảo chắc, đẹp. - GV giúp đỡ các em mà tiết trước chưa hoàn thành giờ này phải hoàn thành -GV hướng dẫn tỉ mỉ cho từng em Hướng dẫn cách dán sản phẩm vào vở thủ công Làm sao cho đúng mà lại đẹp. - Tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm -GVchọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. -Lớp theo dõi Học sinh thực hành gấp quạt theo các bước đúng quy trình. - Học sinh thực hành theo sự hướng dẫn của GV Em Hùng, Ngọc, Nga,Nam, Tùng, Minh, Long, Hiếu.. -Học sinh trình bày sản phẩm của mình 2. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét về tinh thần học tập của HS. - Nhận xét mức độ đạt kĩ thuật của toàn lớp và đanh giá sản phẩm của HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị 1 tờ giấy vở HS, giấy màu để học bài “gấp cái ví” -Học sinh lắng nghe Thứ năm ngày 06 tháng 12 năm 2012 Sáng Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 -Củng cố kiến thức và kỹ năng tính nhẩm nhanh cho học sinh -Rèn học sinh ham thích học môn toán II. Đồ dùng dạy- học : -Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1.tranh vẽ SGK -Bộ đồ dùng toán học sinh , bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai - Học sinh luyện bảng lớn 2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập Bài 1: Hướng dẫn học sinh sử dụng các công thức cộng, trừ trong phạm vi 10 để điền kết quả vào phép tính -Gọi học sinh lên bảng làm bài - Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu bài - Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh bằng cách gợi ý câu hỏi: “10 trừ mấy bằng 5”, “ 2 cộng mấy bằng 10” Bài 3: HD học sinh thực hiện tính nhẩm Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái trước rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. -Giáo viên gọi một số em kiểm tra lại xem các em kiểm tra có đúng không Bài 4: Cho học sinh đọc tóm tắt của bài toán (nêu điều kiện của bài toán) sau đó hình thành bài toán “ Tổ 1 có 6 bạn, tổ 3 có 4 bạn. Hỏi cả hai tổ có mấy bạn?” - Giáo viên nhận xét sửa sai 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Về nhà ôn lại bài. Xem trước bài giờ sau. - Học sinh làm bài tập bảng lớp -Điền số Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thực hiện phép tính - Học sinh làm bài vào vở -Làm xong kiểm tra chéo - Học sinh đọc tóm tắt, nêu yêu cầu bài toán và giải bài toán trên bảng lớn. Học vần (2 tiết) BÀI 67: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của các vần có kết thúc bằng âm - m. - HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “ Đi tìm bạn”theo tranh. -Phần kể chuyện chưa yêu cầu tất cả học sinh kể nội dung chuyện. - Biết trân trọng tình bạn, yêu quý bạn bè. II. Đồ dùng day-học: - Tranh minh hoạ câu chuyện: Đi tìm bạn. - Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: uôm, ươm. - đọc SGK. - Viết: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. -GV nhận xét cho điểm. - Viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Ôn tập - Trong tuần các con đã học những vần nào? - vần: am, ăm, âm, om, ôm, ơm, um - Ghi bảng. -Học sinh theo dõi. - So sánh các vần đó. - Đều có âm -m ở cuối. - Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng. -Gọi học sinh đọc bài GV nhận xét chỉnh sửa - Ghép tiếng và đọc. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng Ghi các từ ứng dụng Lưỡi liềm , xâu kim, nhóm lửa , gọi HS xác định tiếng có vần đang ôn, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới . - Cá nhân, tập thể đọc . -Gọi học sinh lên đọc bài - GV đọc mẫu Giải thích từ: lưỡi liềm. * Luyện viết bảng -Học sinh viết bảng con - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. -GV nhận xét sửa sai - Luyện viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. + Luyện đọc SGK -GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt -Hướng dẫn học sinh đọc bài - Cá nhân, tập thể đọc . 2. Hoạt động 2: Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Bà và cây cam... - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần đang ôn, đọc tiếng, từ khó. - Tiếng: vòm, chùm, cam. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể đọc . 3. Hoạt động 3: Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. -GV nhận xét chỉnh sửa - Cá nhân, tập thể đọc . * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Kể chuyện - Chuyện “ Đi tìm bạn”. - GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh. - theo dõi kết hợp quan sát tranh. - Gọi HS nêu lại nội dung từng nội dung tranh vẽ. - Tập kể chuyện theo tranh. - Lấy tinh thần xung phong xem HS khá, giỏi nào kể lại được nội dung câu chuyện - ý nghĩa câu chyện? + Cho lớp đọc đồng thanh 1 đến 2 lần - Theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn. -Ca ngợi tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím 5. Hoạt động 5: Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - Chấm một số bài và nhận xét. - Luyện viết vở -Theo dõi 6. Hoạt động6: Củng cố - dặn dò - Nêu lại các vần vừa ôn. - Nhận xét giờ học.Liên hệ bản thân. Đạo đức TRẬT TỰ TRONG GIỜ HỌC I. Mục tiêu: - HS hiểu được cần phải trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp. - HS thực hiện giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp là thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được đảm bảo an toàn của trẻ em. - HS có ý thức giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học. II.Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức - Tranh bài tập 3 bài tập 4 phóng to - Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp - Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận. + Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận về việc ra, vào lớp của các bạn trong tranh. + Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh 2? + Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? + Giáo viên kết luận: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã. 2. Hoạt động 2: Thi xếp hàng ra, vào lớp giữa các tổ. + Thành lập Ban giám khảo gồm giáo viên và các bạn cán bộ lớp. + Giáo viên nêu yêu cầu cuộc thi + Tổ trưởng biết điều khiển các bạn. (1 điểm) + Ra, vào lớp không chen lấn, xô đẩy. (1 điểm) + Đi cách đều nhau, câm hoặc đeo cặp sách gọn gàng (1 điểm) + Không kéo lê giày dép gây bụi, gây ồn ( 1 điểm) + Ban giám khảo nhận xét, cho điểm, công bố kết quả và khen thưởng + Các nhóm thảo luận + Đại diện các nhóm lên trình bày + Cả lớp trao đổi tranh thảo luận + Học sinh trả lời câu hỏi + Học sinh thực hiện làm theo cô hướng dẫn. + Mỗi tổ học sinh xếp thành 1 hàng + Tiến hành xếp hàng do tổ trưởng điều khiển. 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh. -Về ôn lại bài.xem trước bài giờ sau. Chiều Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về phép cộng, trừ trong phạm vi 10 và mối quan hệ giữa chúng. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, và trừ trong phạm vi 10 - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy -học: -Giáo viên: Hệ thống bài tập.Tranh vẽ vở bài tập toán -Học sinh:vở bài tập toán +bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng cộng, và trừ trong phạm vi 10. -GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập Bài 1: Tính: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở, gọi em yếu lên chữa bài, gọi HS khác nhận xét đánh giá bài bạn Chốt: Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Tính - HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét bài bạn. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở, gọi em TB lên chữa bài, gọi HS khác nhận xét đánh giá bài bạn. - Điền số, 10 – 8 = 2 điền số 2 - Làm vào vở và sau đó HS trung bình lên chữa bài. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở, gọi em TB lên chữa bài, gọi HS khác nhận xét đánh giá bài bạn Chốt: Tính trước khi điền dấu. - Điền dấu - HS TB chữa bài, em khác nhận xét đánh giá bài bạn. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu, nêu bài toán. - Cho HS làm viết phép tính sau đó lên chữa bài, gọi HS khác nhận xét đánh giá bài bạn - Em nào có bài toán, phép tính khác? - Viết phép tính thích hợp, tự nêu bài toán. - HS tự nêu đọc tóm tắt sau đó làm và HS khá, giỏi chữa bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố- d
Tài liệu đính kèm: