Tuần 15
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012
HỌC VẦN
BÀI 60 : OM - AM
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- HS đọc viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm .
- Đọc được từ và câu ứng dụng. Mưa tháng trái bòng.
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh sách giáo khoa.
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ửa phát âm + Muốn có tiếng “tằm” phải thêm âm và dấu thanh gì? + Phân tích tiếng “tằm? - GV hướng dẫn HS đánh vần: tờ - ăm - tăm - huyền - tằm - GV nhận xét, sửa phát âm * Hướng dẫn HS quan sát tranh: - GV ghi bảng: nuôi tằm - Gọi đọc trơn. - GV sửa nhịp đọc cho HS âm (qui trình tươngtự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS tự tìm từ mới: tăm tre mầm non đỏ thắm đường hầm - Gọi HS phân tích tiếng có vần mới. - GV giải thích, đọc mẫu: - Gọi HS đọc. d. Viết bảng con - GV viết mẫu lần lượt các từ.lên bảng vừa nêu qui trình viết. - GV nhận xét, chữa lỗi - 2HS viết bảng từ: chòm râu, quả trám. - 1 HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc : ăm - âm. - Vần ăm được ghép bởi âm ă và âm m + Giống nhau: kết thúc bằng m + Khác nhau : ăm bắt đầu bằng ă - HS ghép vần ăm - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - Thêm âm t và dấu huyền - HS ghép tiếng “tằm”vào bảng - Tiếng “tằm” có âm t đứng trước, vần ăm đứng sau, dấu huyền ở trên ă - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS quan sát tranh rút ra từ khoá: nuôi tằm - HS đọc trơn: nuôi tằm - HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới. - 5 HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: tăm,thắm ,mầm ,hầm - HS nghe. - HS đọc: nhóm, lớp - HS quan sát viết bảng con:ăm,âm,nuôi tằm ,hái nấm. Tiết2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc bảng lớp - GV gọi HS đọc lại bài tiết 1. - GV sửa phát âm cho HS b. Luyện đọc SGK - GV gọi HS đọc bài tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: - GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng: - GV đọc mẫu câu ứng dung Con suối sau nhà rì rầm chảy . Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. - Gọi HS đọc câu. - GV sửa phát âm c. Luyện nói - GV HD HS quan sát tranh TLCH theo gợi ý: + Tranh vẽ gì? - Ngày chủ nhật em làm gì? - Em thích ngày nào nhất trong tuần? d. Luyện viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - GV nêu lại cách viết. - GV quan sát, uốn nắn. 4. Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - Gọi đọc bài. - Nhận xét giờ học. Dặn về nhà ôn bài. - HS đọc toàn bài 1 lầnVề nhà học bài chuẩn bị bài 62. - 5 HS đọc - 3 HS đọc bài tiết 1 (SGK) - HS quan sát tranh và thảo luận. - 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học :rầm, cắm, gặm. - HS đọc trơn: cá nhân, lớp - HS nêu chủ đề luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm. - HS quan sát tranh, -HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết cá nhân - HS trả lời. - HS viết vào vở tập viết: ăm - âm, nuôi tằm, hái nấm. - HS thi đua tìm tiếng, từ chứa vần vừa học. -1 HS đọc lại toàn bài 1 lần - HS nghe .............................................................................................................................................................................................................................................................................. ======================================= Toán Tiết 57: Phép cộng trong phạm vi 10 A. Mục tiêu: - Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10. - Viết được phép tính hợp với hình vẽ. - Bài tập cần làm: 1,2,3 B. Đồ dùng dạy học: - Tranh phong to hình vẽ sách giáo khoa. - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. - 2 HS lên bảng thực hiện. 9 - 5 + 2 = 6 8 - 3 + 1 = 6 5 + 4 - 7 = 2 9 - 4 + 2 = 7 - Gọi HS đọc thuộc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 9. 2 HS đọc bảng trừ trong phạm vi 9. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10: - Gắn các mô hình như sách giáo khoa. - HS quan sát . - Yêu cầu HS nhìn mô hình đặt đề toàn và lập bảng cộng. - HS lập bảng cộng . - Cho HS đọc thuộc bảng cộng bằng cách xoá dần từng phần rồi lập lại. - HS đọc thuộc bảng cộng tại lớp. HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp ) 3. Thực hành: Bài 1: (Trang 81) - Cho HS nêu lên yêu cầu của từng phần rồi làm bài vàobảng con. - HS tính. - HS làm bài vào bảng con phần a. - Cho 2 HS lên bảng chữa bài. - Phần b làm vào sách Bài 2: (Trang 81) Số ? - Bài yêu cầu gì? - Điền số thích hợp vào ô trống . - HS nêu cách làm bài tập - GV làm mẫu cho HS biết cách làm. - Tính và viết kết quả vào hình tròn, hình vuông, hình tam giác. - Cho cả lớp làm bài sau đó gọi HS lên bảng chữa. - HS làm bài và chữa. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và sửa sai. Bài 3 (Trang 81): Cho HS làm vào vở. - Cho HS xem tranh, đặt đề toán . - Cho HS làm bài vào vở. - HS xem tranh nêu đề toán. - HS viết phép tính vào vở. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét. - HS chữa bài tập. 4. Củng cố Dặn dò: - Cho HS học thuộc bảng cộng vừa học. - 2 HS đọc. - Nhận xét giờ học. Dặn về nhà ôn bài. - HS nghe ghi nhớ. .............................................................................................................................................................................................................................................................................. ===================================== Đạo đức Tiết 15: đi học đều và đúng giờ (T2) A. Mục tiêu: - Nêu được thế nào là đi học đúng giờ . - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ. - Thực hiện hàng ngày đi học đều và đúng giờ B. Đồ dùng dạy học: - Phóng to tranh bài tập 4. - Bài hát "tới lớp, tới trường - Học sinh:- Vở bài tập đạo đức 1. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Em cần làm những gì để đi học đúng giờ? - GV nhận xét . - 2 HS trả lời. - HS nhận xét bạn trả lời. II- Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hoạt động 1: Sắm vai theo tình huống trong bài tập 4. - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai theo tình huống một tranh. Chuẩn bị đi học Hà bảo Sơn chơi đồ chơi một lúc đã. Sơn đi học, hai bạn trai rủ sơn đi đá bóng . - Theo em ,em sẽ làm gì trong các tình huống trên. - Cho HS lên đóng vai trước lớp - Gọi HS nhận xét. - Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì? Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em được nghe giảng đầy đủ. - Các nhóm quan sát tranh và thảo luận, phân công đóng vai theo tranh đó. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung. - HS trả lời cá nhân. - Một số HS đóng vai - HS nhận xét. - HS tự nêu. - HS nghe và ghi nhớ. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 5. Em nghĩ gì về các bạn trong bức tranh. Dù trời có mưa to mà các bạn vẫn mặc áo mưa đi học. - GV nêu yêu cầu thảo luận - Em nghĩ gì về các bạn trong tranh? - Yêu cầu đại diện từng nhóm lên thảo luận trước lớp. KT: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa, vượt khó khăn để đi học. - HS thảo luận nhóm 4 - Cả lớp trao đổi. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. - HS nghe 4. Hoạt động 3: Thảo luận lớp - Đi học đều có ích lợi gì? - Đi học đều giúp ta nghe giảng đầy đủ - Cần phải làm gì để đi học đúng giờ? - Nếu nghỉ học cần phải làm gì? - Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài - Bắt nhịp cho HS hát bài "tới lớp tới trường" - Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quỳên được học tập của mình. - Chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ trước khi đến lớp. - Nghỉ học cần viết giấy xin phép và nhờ bố mẹ trực tiếp báo cáo. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - Cả lớp hát. - HS nghe 5 - Củng cố - dặn dò: - Hãy kể những việc em đã làm để giúp em đi học được đúng giờ? - Nhận xét giờ học. Dặn về nhà ôn bài. - 2 HS trả lời. - HS nghe .............................................................................................................................................................................................................................................................................. ================================= Tự nhiên và xã hội Bài 15: Lớp học I - Mục tiêu : Giúp HS biết: + Lớp học là nơi các em đến học hằng ngày. + Nói về các thành viên của lờp học và các đồ dùng trong lớp học; nói được tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp. + Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với các bạn và yêu quí lớp học của mình. II- Đồ dùng: + Các tranh trong bài phóng to; các tấm bìa ghi tên đồ dùng trong lớp học III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, ổn định: 2-Bài cũ: An toàn khi ở nhà. + GV hỏi: kể tên một số vật nhọn, dễ gây đứt tay, chảy máu ? + Con đã làm gì để phòng cháy bỏng ? + GV nhận xét. * Hát. + 1- 3 HS trả lời. + 2-3 HS trả lời. 3- Bài mới: a - Giới thiệu bài: Lớp học + HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết *GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b- Nội dung: * Hoạt động 1: Quan sát tranh để HS biết các thành viên của lớp học và đồ dùng có trong lớp học. - HS thảo luận nhóm 2 . + GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK và 1 bạn hỏi , 1 bạn trả lời dựa vào những câu hỏi gợi ý: + Trong lớp học có những ai ? Có những đồ vật gì ? + Lớp học của bạn giống với lớp học nào trong hình đó ? + Bạn thích lớp học nào ? Tại sao ? + Kể tên cô giáo và các bạn trong lớp mình ? + Trong lớp, em thường chơi với ai ? + GV kết luận: Lớp học nào cúng có thầy , cô giáo và HS... * Hoạt động dạy học 2: Thảo luận nhóm để HS giới thiệu về lớp học của mình. - Hoạt động dạy học nhóm 2 - GV theo dõi các nhóm làm việc và hướng dẫn nếu nhóm nào còn lúng túng. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, bổ sung nếu cần. + GV kết luận: Các con cần nhớ tên trường,lớp,tên cô giáo,... *Hoạt động 3: Trò chơi:Ai nhanh, ai đúng để HS nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp. +GV chia thành 3 đội (mỗi đội 4 người). - GV hướng dẫn cách chơi. + Các bạn trong mỗi đội lần lượt lên gắn tên các đồ dùng theo yêu cầu của đội mình lên bảng. Đội nào gắn nhanh và đúng là đội thắng cuộc. + GV nhận xét trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. 4- Củng cố - Dặn dò: + Trong lớp có những đồ dùng gì ? + Nhận xét giờ học. Dặn về nhà ôn bài. + HS hát + 1 HS nhắc lại đầu bài. + HS quan sát tranh và hỏi đáp theo cặp. + Trong lớp học có: cô giáo và các bạn học; có đồ dùng: bảng, bàn ghế, ,.. +3- 4HS trả lời . +4- 5 HS nêu + 5- 6 HS nêu - HS trả lời. - HS nghe. + HS trao đổi, thảo luận. + 3- 4 HS đại diện lên trình bày. - HS nghe - HS chia thành 3 đội. - HS nghe, quan sát. + HS tham gia chơi. + Lớp cổ vũ các đội chơi. - HS nghe. - HS trả lời - HS nghe. .............................................................................................................................................................................................................................................................................. ======================================== Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012 Học vần Bài 62: ôm - ơm I. Mục đích - yêu cầu: - HS đọc viết được: ôm, ơm con tôm ,đống rơm. - Đọc được từ và câu ứng dụng: Vàng mơ xôn xao. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Bữa cơm. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh sách giáo khoa. - Bộ đồ dùng Tiếng Việt II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Bài cũ: GV đọc cho HS viết. - Gọi đọc câu ứn dụng. - GVnhận xét, cho điểm. B. Bài mới: Tiết 1 1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi bảng: ôm - ơm. 2. Dạy vần: ôm a. Nhận diện vần: + Phân tích vần ôm? + So sánh ôm với am? b. Đánh vần: - GV hướng dẫn HS đánh vần: ô - mờ - ôm - GV sửa phát âm + Muốn có tiếng “tôm” phải thêm âm và dấu thanh gì? + Phân tích tiếng “tôm? - GV hướng dẫn HS đánh vần: tờ - ôm - tôm - GV nhận xét, sửa phát âm * Hướng dẫn HS quan sát tranh: - GV ghi bảng: con tôm - Gọi đọc trơn. - GV sửa nhịp đọc cho HS ơm (qui trình tương tự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS tự tìm từ mới. chó đốm sáng sớm chôm chôm mùi thơm - Cho HS đọc phân tích tiếng khó. - GV giải thích, đọc mẫu từ ứng dụng. - Gọi đọc. d. Viết bảng con - GV viết mẫu lần lượt các từ.lên bảng vừa nêu qui trình viết. * Lưu ý: HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao độ rộng của các chữ. - GV nhận xét, chữa lỗi. - HS viết bảng : đỏ thắm, đường hầm. - 1 HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc : ôm - ơm. - Vần ôm được ghép bởi âm ô và âm m + Giống nhau: kết thúc bằng m + Khác nhau : ôm bắt đầu bằng ô - HS ghép vần ôm - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - Thêm âm t đứng trước. - HS ghép tiếng “tôm”vào bảng - Tiếng “tôm” có âm t đứng trước, vần ôm đứng sau. - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS quan sát tranh từ khoá: nuôi tằm - HS đọc trơn: Con tôm - HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới. - HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: đốm, chôm, chôm, sớm, thơm - HS nghe. - HS đọc: nhóm, lớp - HS quan sát viết bảng con: ôm,ơm,con tôm,đống rơm. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc bảng lớp - GV gọi HS đọc lại bài tiết 1. GV sửa phát âm cho HS b. Luyện đọc SGK - Gọi HS đọc bài tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: - GV nhận xét, giới thiệu câu ứng dụng: Vàng mơ như trái chín Nhành giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao. - Gọi HS tìm, phân tích tiếng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - GV sửa phát âm c. Luyện nói - GVhướng dẫn HS quan sát tranh TLCH theo gợi ý: + Tranh vẽ gì? - Trong bữa cơm em thấy những ai ? - Nhà em ăn mấy bữa cơm một ngày? - Em thích ăn món gì nhất ? - Mỗi bữa em ăn mấy bát ? d. Luyện viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - GV nêu lại cách viết. - GV quan sát, uốn nắn 4. Củng cố- dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - GV cho HS đọc lại bài một lần. - Nhận xét giờ học. Xem trước bài 63. - 5 HS lần lượt phát âm: ôm, tôm, con tôm, ơm, rơm, đống rơm - 3 HS đọc bài tiết 1 (SGK). - HS quan sát tranh và thảo luận. - 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học : thơm - HS đọc trơn: cá nhân, lớp. - HS nêu chủ đề luyện nói: Bữa cơm. - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi theo hiểu biết cá nhân - HS trả lời. - HS trả lời - HS trả lời. - HS viết vào vở Tập viết: ôm - ơm Con tôm, đống rơm. - HS thi đua tìm tiếng, từ chứa vần vừa học. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ========================================= Toán Tiết 58: Luyện tập A- Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính cộng trong phạm vi 10,viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Bài tập cần làm: 1,2,4,5 B- Đồ dùng: - Phấn màu, bảng phụ - Tranh sách giáo khoa. C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc bảng cộngtrong phạm vi 10. - GV nhận xét cho điểm. - 2 HS lên đọc bảng cộng trong PV 10. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: - GV ghi đầu bài lên bảng. - 2 HS nhắc lại tên bài. 2- Hướng dẫn HS làm các bài tập trong sách giáo khoa: Bài 1: (Trang 82) Tính: - Bài yêu cầu gì ? - 1 HS nêu: Tính . - Cho cả lớp làm bài vào sách sau đó lần lượt đứng lên đọc kết quả . - HS làm bài, nêu kết quả miệng. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2: (Trang 82) Tính : - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS tự làm bài. - Khi làm tính chú ý điều gì ? - Gọi HS chữa bài, GV nhận xét Bài 4: (Trang 82)Tính : - Bài 4 yêu cầu chúng ta làm gì ? Yêu cầu HS nêu cách làm ? - Cho HS làm rồi lần lượt HS đọc kết quả và nêu cách tính. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 5: Bài yêu cầu gì ? - Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và viết phép tính tương ứng. - Gọi HS nêu bài làm. - 1 HS nêu: Tính. - HS làm bài tập. - Khi viết các số phải thật thẳng cột. - HS chữa bài trên bảng. - Tính nhẩm và ghi kết quả. - HS nêu. - HS đọc bài làm của mình . - Viết phép tính thích hợp - HS nêu đầu bài và làm vào vở. - HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét HS làm . 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi đọc bảng cộng trong phạm vi 10. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. -HS đọc lại bảng cộng trong pv 10. - HS nghe. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ============================== Thủ công Tiết 15 : Gấp cái quạt A- Mục tiêu: - Biết cách gấp cái quạt. - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy ,các nếp gấp có thể chưa đều ,chưa thẳng theo đường kẻ . B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - Quạt giấy mẫu - 1 tờ giấy hình chữ nhật và một tờ giấy vở HS có kẻ ô. 2- HS: - 1 tờ giấy màu hình chữ nhật và một tờ giấy vở có kẻ ô - 1 sợi chỉ, bút chì, hồ dán, vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS bày đồ dùng của mình lên bàn cho GV kiểm tra. - GV nhận xét sau kiểm tra. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài : GV đưa ra chiếc quạt mẫu rồi giới thiệu. - HS nghe, quan sát. 2- Hướng dẫn HS quan sát và NX: - Cho HS quan sát cái quạt mẫu - HS quan sát và nhận xét. - Em có nhận xét gì về các nếp gấp ? - HS trả lời. - Em còn có nhận xét gì nữa ? - Có sợi dây len buộc ở chính giữa. 3- Giáo viên hướng dẫn mẫu: - GV nhắc nhở HS cách gấp như cách gấp hai đường thẳng cách đều . Chú ý gấp đều nét và phẳng . + Bước 1: GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều. - HS theo dõi và thực hành gấp trên giấy có kẻ ô - HS quan sát làm mẫu. - HS thực hành. - GV theo dõi, uốn nắn thêm HS còn lúng túng .. + Bước 2: - Khi gấp hết giấy GV hướng dẫn gập đôi phần đã gấp để cho giống quạt: - Gấp đôi hình vừa gấp để lấy đường dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết màu lên nền gấp ngoài cùng. - HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn. - HS quan sát làm mẫu. - HS thực hành. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. + Bước 3: GV làm mẫu - HS quan sát làm mẫu. - Gấp đôi, dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau. Khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt. - Theo dõi, uốn nắn thêm cho HS. 4- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS. - Về nhà tập gấp quạt trên giấy nháp - NX giờ học. Chuẩn bị cho tiết sau - HS tập gấp trên giấy vở có kẻ ô - HS nghe nhận xét. - HS nghe. .............................................................................................................................................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................... ====================================== Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012 Học vần Bài 63: em - êm I. Mục đích - yêu cầu - HS đọc viết được: em ,êm ,con tem ,sao đêm . - Đọc được từ và câu ứng dụng:Con cò xuống ao. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà. II. Đồ dùng dạy học - Tranh sách giáo khoa. - Bộ đồ dùng Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Bài cũ: GV cho HS viết các từ:chó đốm ,sáng sớm - Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng. - GVnhận xét, cho điểm. B. Bài mới: Tiết 1 1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi bảng: em - êm. 2. Dạy vần: em a. Nhận diện vần: + Phân tích vần em? + So sánh em với am? b. Đánh vần: - GV hướng dẫn HS đánh vần: e - mờ- em - GV sửa phát âm + Muốn có tiếng “tem” phải thêm âm và dấu thanh gì? + Phân tích tiếng “tem? - GV hướng dẫn HS đánh vần: tờ - em - tem - GV nhận xét, sửa phát âm * Hướng dẫn HS quan sát tranh: - GV ghi bảng: con tem - Gọi đọc trơn. - GV sửa nhịp đọc cho HS êm (qui trình tươngtự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho HS tự tìm từ mới trẻ em ghế đệm que kem mềm mại - Gọi HS tìm, phân tích tiếng mới. - GV giải thích, đọc mẫu: - Gọi đọc. d. Viết bảng con - GV viết mẫu lần lượt các từ.lên bảng vừa nêu qui trình viết. * Lưu ý: HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao độ rộng của các chữ. - GV nhận xét, chữa lỗi - 2HS viết bảng con. - 1 HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc : em – êm. - Vần em được ghép bởi âm e và âm m. + Giống nhau: kết thúc bàng m + Khác nhau : em bắt đầu bằng e - HS ghép vần em - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - Thêm âm t đứng trước. - HS ghép tiếng “tem”vào bảng - Tiếng “tem” có âm t đứng trước, vần em đứng sau. - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp. - HS quan sát tranh rút ra từ khoá: con tem - HS đọc trơn: con tem. - HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới. - 5 HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: kem, đệm, mềm. - HS nghe. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS quan sát viết bảng con.:em,êm,con tem ,sao đêm Tiết2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc bảng lớp - GV gọi HS đọc lại bài tiết 1. - GV sửa phát âm cho HS b. Luyện đọc SGK - Gọi HS đọc bài tiết 1 SGK. * Đọc câu ứng dụng: - GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng: - GV đọc mẫu câu ứng dụng Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. - Gọi HS đọc tiếng có vần mới. - Gọi đọc câu ứng dụng. - GV sửa phát âm c. Luyện nói - GV gợi ý HS trả lơì: + Tranh vẽ gì? Anh chị em trong nhà còn gọi là anh chị em gì ? Anh chị em trong nhà phải đối xử với nhau như thế nào ? Em có yêu anh , chị của em không ? d. Luyện viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - GV quan sát, uốn nắn 4. Củng cố- dặn dò: - Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - HS đọc toàn bài 1 lần - GV cho HS đọc lại bài một lần. - Dặn chuẩn bị bài 64. - 5 HS lần lượt phát.âm em,tem,con tem,êm, đêm,sao đêm - 3 HS đọc bài tiết 1 (SGK) - HS quan sát tranh và thảo luận. - HS nghe. - 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: đêm, mềm - HS đọc trơn: nhóm, lớp. - HS nêu chủ đề luyện nói: An
Tài liệu đính kèm: