Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 11 - Trường TH Đồng Sơn

Tiết 2, 3: Học vần:

Bài 42: ƯU - ƯƠU

I. Mục tiêu : - Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và câu ứng dụng SGK

 - Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao

 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Hổ, báo gấu, hươu, nai, voi

II. Đồ dùng dạy học: Tranh phần luyện nói

 

doc 18 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 11 - Trường TH Đồng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn và viết mẫu ưu, ươu, 
lựu, hươu. 
HĐ2. Luyện đọc từ ứng dụng 
 GV giảng từ: chú cừu, mưu trí 
Tiết 2
HĐ3. Luyện tập : 
a. Đọc câu ứng dụng 
b. Luyện viết: Hướng dẫn và viết mẫu 
c. Luyện nói : chủ đề: hổ, báo, gấu , hưou ,nai, voi 
- Các con vật này sống ở đâu?
- Con nào to xác nhưng rất hiền lành?
- Em có biết bài hát nào nói về các con vật này?
- Ngoài các con vật trên em còn biết các con vật nào nữa sống trong rừng?
d. Đọc bài SGK 
3.Củng cố, dặn dò:
- Viết theo tổ
- Đọc 3 em
- HS phân tích cấu tạo vần ưu: ư+u 
- HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn 
- Ghép tiếng lựu: phân tích, đánh vần và đọc
- Nhận biết trái lựu qua tranh vẽ
Đọc vần, tiếng, từ (cá nhân, nhóm, lớp)
- Giống : u (cuối vần ) Khác : ư, ươ (đầu vần )
- HS viết bảng con
- HS nhẩm thầm tìm tiếng chứa vần ưu, ươu
- Đọc vần, tiếng, từ 
- Đọc bài tiết 1
- HS nhận diện tiếng có vần, đọc vần tiếng từ.
- Viết bài 42 VTV
- Các con vật nầy sống trong rừng hoặc sở thú. 
- Voi 
- Chú voi con
- con nhím, con khỉ, con chồn...
- Đọc toàn bài SGK
*Trò chơi: Ai đúng và nhanh
Tiết 4 :
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
 - Làm được các phép tính trong phạm vi các số đã học . 
 - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp 
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị nội dung bài tập
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Đọc công thức trừ trong phạm vi 5. Làm bài tập 3/59 SGK
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
 Bài 1/60 SGK 
Bài 2/60 SGK( cột 1,3 ).Phần còn lại dành cho HS khá
Bài 3/60 SGK ( cột 1,3 ). phần còn lại dành cho HS khá
 Bài 4/60 SGK 
Bài 5/60 SGK : Dành cho HS khá 
3. Củng cố, dặn dò:
- Khi đặt tính theo cột dọc em chú ý điều gì?
- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau Số 0 trong phép trừ.
- Nhận xét lớp
- 1 hs đọc công thức
- 1 hs làm bài tập
-Tính kết đúng quả, đặt tính thẳng côt dọc
- Nêu cách tính, tính đúng kết quả
- Nêu cách thực hiện, điền dấu thích hợp
5 - 3 = 2 thực hiện phép cộng rồi lấy 
 2 kết quả so sánh.
- QS tranh nêu đề toán, viết phép tính thích hợp
 Nhẩm, điền số thích hợp
5 - 1 = 4 +..0.
 4 4
- Viết các số thẳng theo cột dọc.
Tiết 5:
TN - XH
GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
- Giúp hs biết: gia đình là tổ ấm của em, bố mẹ, ông bà, anh chị là những người thân yêu nhất của em.
- Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK TN-XH 1
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gia đình.
Hoạt động 1
Làm việc với SGK
- Mục tiêu:
Giúp hs biết được gia đình là những tổ âm của các em.
- Cách tiến hành:
- GV gt nội dung tranh (T 24) chỉ hình Lan đứng một mình nói đây là bạn Lan.
- Hình phía trên: bố Lan, mẹ Lan, Lan, em Lan.
- Gt tranh 1 trang 25.
- Gia đình Minh: Minh, ông bà, cha mẹ, em Minh.
- Gọi 1 số hs lên chỉ và nói lại nội dung tranh.
Gv nêu câu hỏi.
- Gia đình Lan gồm những ai?
- Lan và người trong gia đình đang làm gì?
- Gia đình Minh có những ai?
- Minh và những người thân trong gia đình đang làm gì?
Nhận xét – tuyên dương.
Kết luận:
Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ, và những người thân, mọi người đều sống chung một mái nhà, đó là gia đình, là tổ ấm của em và mọi người trong gia đình.
Hoạt động 2
Hãy kể về những người trong gia đình em.
- Mục tiêu:
Mọi người được kể và chia sẽ với các bạn trong lớp về gia đình mình.
- Cách tiến hành:
- Gợi ý cho hs kể về gia đình mình.
+ Gia đình mình gồm những ai?
+ Họ là gì của em ?
- Gv nhận xét từng gia đình của hs.
- GD lòng yêu thương quý trọng ông bà, cha mẹ người thân trong gia đình.
Kết luận :
Mỗi người sinh ra đều có gia đình nơi em được yêu thương chăm sóc và che chở, em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân.
4. Củng cô bài :
Hỏi lại tên bài vừa học.
- Gia đình là gì của em ?
- Bố mẹ, ông bà, anh chịlà gì của em ? 
- GDHS yêu thương quý trọng ông bà, cha mẹ người thân trong gia đình.
 5. Nhận xét – dặn dò.
- Xem tiếp trước bài ở nhà.
Nhắc lại.
Hs tập nói theo.
CN lên chỉ nêu nội dung tranh.
Hỏi đáp nội dung trên theo nhóm.
Hs thảo luận nhóm.
Nhóm 1.
Nhóm 2.
Đại diện nhóm lên trình bài.
Hs cá nhân nhiều em kể.
Gia đình.
Là tổ ấm của em.
Là những người yêu thương nhất của em.
 Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2012
Tiết 1, 2:
Đồng chí Chiến dạy
*************************
Tiết 3, 4:
Học vần:
Bài 43: ÔN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Đọc được các vần có kết thúc bằng u, o; các từ và câu ứng dụng từ bài 38 đến 43.
 - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến 43.
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện treo tranh truyện kể: Sói và Cừu
II. Đồ dùng dạy học : 
Bảng ôn trang 88 SGK. tranh câu ứng dụng Nhà sáo và truyện kể sói và cừu
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Tiết 1
1.Bài cũ : 
 Viết ưư, ươu, trái lựu, hươu sao. Đọc từ, câu ứng dụng
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới : 
HĐ1.Ôn tập 
a.Ghép vần 
b.Luyện đọc từ 
Cá sấu động vật thuộc loại bò sát giống thằn lằn nhưng lớn hơn, mõm dài đuôi khoẻ, rất giữ sông ở sông hồ vùng nhiệt đới.
kì diệu: tốt đẹp lạ lùng vượt ngoài sự tưởng tượng của con người. 
HĐ2.Luyện viết 
 Tiết 2 
HĐ3.Luỵên tập 
 a.Đọc câu 
 b.Luyện viết 
 c.Kể chuyện : Sói và cừu (SGV) 
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
* GDPTTNTT: Khi đến sở thú không nên treo chọc các con thú. 
3.Củng cố, dặn dò:
*Trò chơi: Ai đúng và nhanh
- GV đính 2 tranh cá sấu, trái lựu
 *Dặn dò hs đọc bài thuộc xem trước bài on, an. 
- Viết theo tổ
- 3 hs đọc.
 - Nhận biết vần au, ao qua tranh. Phân tích, đọc
 - Đọc các âm ở bảng ôn
 - Ghép, đọc các âm thành vần ( lần lượt từng cột)
 - Đọc từ ứng dụng
Cá nhân, nhóm, lớp
- Viết B/C : ao bèo, cá sấu, kì diệu
 - Đọc bài tiết 1
 - QS tranh nêu nội dung câu ứng dụng và đọc
 - Viết bài 43 VTV
- HS nghe và kể lại theo tranh về nội dung câu chuyện . HS khá kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh 
- Sói chủ quan và kiêu căng nên phải đền tội. Cừu bình tĩnh thông minh nên đã thoát chết.
- Mỗi đội cử 1 em tham gia
- HS viết từ qua tranh
*************************
Tiết 5:
Thủ công
XÉ DÁN HÌNH CON GÀ CON
(T2)
I. Mục tiêu:
- Hs thực hành xé dán được hình con gà con. 
- GDHS :Rèn tính nhanh nhẹn - chăm chỉ học tập - sáng tạo 
II. Đồ dùng dạy học:
Gv: bài mẫu con gà con.
Hs: giấy thủ công màu, hồ dán, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Hỏi tên bài trước.
- KT sự chuẩn bị của hs.
3. Bài mới:
a) giới thiệu bài: xé dán hình con gà con.
b) Thực hành.
- Cho hs xem lại bài mẫu.
- Hỏi các bước để xé dán hình con gà?
- Yêu cầu hs chọn giấy màu (tùy ý) để xé hình gà.
Gv quan sát hướng dẫn hs.
* Gv hỏi tương tự như trên với thao tác.
- Xé hình đầu gà, đuôi gà, chân gà.
- HD bôi hồ dán hình gà vào vở, dùng bút chì vẽ mỏ gà, mắt gà.
4. Củng cố bài:
- Đánh giá sản phẩm của hs (chọn 1 số vở hs để đánh giá theo A – A+). 
- GDHS :Rèn tính nhanh nhẹn - chăm chỉ học tập 
Sáng tạo –cẩn thận 
- Tuyên dương nhắc nhở hs.
5. Nhận xét tiết học:
- Kết quả thực hành của hs.
- Chuẩn bị giấy màu hồ dán để tiết sau ôn tập.
- Xé mình gà.
- Xé đầu gà.
- Xé đuôi gà.
- Xé chân gà.
- Dánh hình.
- Vẽ mỏ, mắt gà.
- Nêu cách xé hình thân gà.
- Thực hành xé hình thân gà.
Thực hành thao tác xé.
Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2012
Tiết 1, 2:
Học vần :
Bài 44: ON - AN
I. Mục tiêu: 
	- Đọc được :on, an, mẹ con, nhà sàn; từ, câu ứng dụng 
	- Viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn
	- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bộ đồ dùng TV1, tranh minh họa phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Bài cũ: Viết cá sấu, kì diệu. Đọc từ, câu ứng dụng 
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới :
HĐ1.Dạy vần on 
- Nhận diện vần on
- Tiếng từ khoá: ghép thêm âm c vào vần on tạo tiếng mới.
- Giới thiệu tranh mẹ con
* Dạy vần an tương tự như trên
Nhà sàn: Nhà có sàn để ở làm ở lưng chừng cột, cách mặt đất hay mặt nước một khoảng thường thấy ở miền rừng núi hay trên các mặt hồ rộng. 
- So sánh on, an 
HĐ2. Đọc từ ứng dụng 
Tiết 2
HĐ3. Luyện tập : 
a/Đọc câu ứng dụng 
b/Luyện viết 
c/Luyện nói chủ đề Bé và bạn bè. 
Các bạn ấy đang làm gì? 
Em và các bạn thường chơi những trò chơi gì?
Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì? d/ Đọc bài SGK 
3. Củng cố, dặn dò:
*Trò chơi: Ai đúng và nhanh
- Chuẩn bị thẻ từ: ngọn cây, than đá...
- HS tìm đúng từ do GV yêu cầu 
*Dặn dò: đọc lại bài, xem trước bài 
- Viết theo tổ
- Đọc 3 em
- HS phân tích cấu tạo vần on: o+n 
- HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn 
- Ghép tiếng con: phân tích, đánh vần và đọc
- Nhận biết từ mẹ con qua tranh vẽ
Đọc vần, tiếng, từ (cá nhân, nhóm, lớp)
 - Giống n ; Khác o, a
Đọc vần, tiếng, từ 
- Đọc bài tiết 1
Đọc tiếng, từ, câu
- Viết bài 44 VTV
- QS tranh biết 3 bạn đang trò chuyện
- HS tự nêu 
- Khi chơi đối xử với bạn hoà nhã , không đánh nhau...
- Đọc toàn bài SGK : cá nhân.
- Trò chơi tổ chức theo 2 đội A&B 
- Mỗi đội cử 1 em tham gia
Tiết 3:
Toán :
SỐ O TRONG PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu: 
	- Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả phép trừ 2 số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó.
 - Biết thực hiện phép trừ có số 0
	- Biết viết phép tính trừ thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
 Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1, tranh như SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Bài 2 ,3 /60 SGK
2. Bài mới :
HĐ1.Dạy phép tính 1 - 1 = 0
- Đính mô hình như SGK yêu cầu hs nêu đề toán và trả lời
- Bớt đi thực hiện phếp tính gì?
* Phép tính 3 - 3 = 0 (tương tự)
Thêm 2 - 2 =, 4 - 4 =
*. Dạy phép tính 4 - 0 = 4 5 - 0 = 5 
 (tương tự) 
Thêm 1 - 0 =, 3 - 0 =
HĐ2. Thực hành :
 Bài 1/61SGK
 Bài 2/61SGK( cột 1,2 ).Phần còn lại dành cho HS khá
 Bài 3/61SGK
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: 3 - 3 = ?; 5 - 0 = ?; 
- Chuẩn bị bài sau Luyện tập.
- 2HS
- Có 1 con vịt trong chuồng, chạy ra ngoài 1con. Hỏi còn lại bao nhiêu con vịt ? ( 0 con vịt ) - 1 bớt 1 bằng 0, bớt đi làm phép tính trừ
 Ghép 1 - 1 = 0 đọc
- Dùng ngón tay tính rồi nêu kết quả. Biết phép tính trừ có 2 số bằng nhau kết quả bằng 0 
- QS tranh nêu đề toán , trả lời  
- Ghép ,đọc 4 - 0 = 4 
- Tính nêu kết quả, biết một số trừ đi 0 kết quả bằng chính số đó 
-Nhẩm viết kết quả các phép tính
 QS tranh nêu đề toán, viết phép tính thích hợp 
Tiết 4:
Học Hát Bài: Đàn Gà Con
 (Nhạc: Phi - Líp - Pen - Cô; Lời: Việt Anh)
I. Mục tiêu: 
- Biết hát theo giai điệu với lời 1 của bài hát. 
- Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách của bài hát
II. Chuẩn bị:
- Hát chuẩn xác bài Đàn gà con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
*Hoạt động1: Dạy bài hát Đàn gà con
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát.
- GV hát mẫu
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca GV cho HS đọc thuộc từng lời theo tiết tấu). Mỗi lời ca có 4 câu.
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát.
- Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát.
- Sửa cho HS ( nếu các em hát chưa đúng yêu cầu), nhận xét.
*Hoạt động 2: Hát kết hợp với gõ đệm theo phách.
- Hướng dẫn HS hát và vỗ tay theo phách, GV làm mẫu.
*Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- Cho HS đứng lên ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Dặn HS về ôn bài hát vừa tập.
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe
- Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV.
- Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV, Hát đúng giai điệu và tiết tấu theo hướng dẫn của GV
- Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV, chú ý phát âm rõ lời, tròn tiếng.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy, nhóm
+ Hát cá nhân
- HS xem GV thực hiện mẫu
- Hát và vỗ tay theo phách
- HS thực hiện theo nhóm, dãy, cá nhân
- HS trả lời;
- Chú ý nghe GV nhận xét, dặn dò và ghi nhớ
Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2012
Tiết 1, 2:
Học vần :
Bài 45: ÂN, Ă-ĂN
I. Mục tiêu : 
	- Đọc được: ân - ă, ăn, cái cân, con trăn; từ và câu ứng dụng. 
 - Viết được: ân - ă, ăn, cái cân, con trăn
	- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: nặn đồ chơi
II. Đồ dùng dạy học : 
Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Bài cũ : 
- Viết on, an , mẹ con, nhà sàn. 
 - Đọc từ, câu ứng dụng
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới : 
HĐ1. Dạy vần ân 
- Nhận diện vần ân: 
+ Cho Hs ghép vần ân
+ Phân tích vần ân
+ Đánh vầng, đọc trơn
- Tiếng từ khoá: 
+ Ghép thêm âm c vào vần ân tạo tiếng mới.
+ HS đánh vần, đọc trơn
- Giới thiệu tranh cái cân: dụng cụ đo khối lượng 
+ Đưa ra từ cái cân, HS đánh vần, đọc trơn
* Dạy vần ăn tương tự như trên 
con trăn: rắn lớn sống ở miền rừng nhiệt đối không có nọc độc, có thể ăn những loại thú khá lớn. 
- So sánh ân, ăn 
HĐ2. Đọc từ ứng dụng 
- GV lần lượt đưa ra các từ, Hs đánh vần, đọc trơn
- GV giải thích nghĩa 1 số từ
+ Gần gũi: hay tiếp xúc, hiểu biết tân tư, tình cảm với đối tượng. ví dụ gần gũi với hs. 
Tiết 2
HĐ3. Luyện tập : 
a.Đọc câu ứng dụng 
b.Luyện viết 
c.Luyện nói chủ đề Nặn đồ chơi 
d.Đọc bài SGK 
3. Củng cố, dặn dò:
*Trò chơi: Ai đúng và nhanh
- Chuẩn bị thẻ từ: bạn thân, chăn trâu...
*Dặn dò hs đọc bài thuộc xem trước bài Ôn tập. 
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 3 HS đọc
- HS ghép vần 
- HS phân tích cấu tạo vần ân: â+n 
- HS đánh vần, đọc trơn
- Ghép tiếng cân: phân tích, đánh vần và đọc
- HS đánh vần, đọc trơn
- Nhận biết từ cái cân qua tranh vẽ
- Đọc vần, tiếng, từ (cá nhân, nhóm, lớp)
 - Giống n (cuối vần) Khác â, ă(đầu vần)
- Đọc từ
- Đọc bài tiết 1
 Đọc tiếng, từ, câu 
 Viết bài 45 VTV
- QS tranh nêu tên đồ chơi các bạn nặn biết đồ chơi nặn bằng đất, bột gạo nếp, bột dẻo. Sau khi nặn đồ chơi thu dọn đồ ngăn nắp, rửa tay sạch sẽ
- Đọc toàn bài : cá nhân
- Mỗi đội cử 1 em tham gia
- HS tìm đúng từ do GV yêu cầu 
**************************************************
Tiết 3:
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp hs củng cố về:
+ Phép trừ hai số bằng nhau.
+ Phép trừ 1 số với 0.
+ Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
+ Quan sát tranh nêu được bài toán và tính tương ứng.
- Từ ngữ: trừ, bằng.
 Mẫu câu: thực hiện phép tính (+ -). 
- GDHS: Rèn tính nhanh nhẹn - chăm chỉ học tập - cẩn thận 
II. Đồ dùng dạy học:
	Gv: Các bài tập trong SGK, bảng phụ
	Hs: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
1 – 0 = 3 – 0 = 4 – 4 =
2 – 0 = 5 – 5= 4 – 0 =
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Luyện tập.
b) HDHS làm bài tập.
Bài 1: tính.
5 – 4= 4 – 4 = 3 – 3=
5 – 5 = 4 – 0 = 3 – 1=
2 – 0 = 2 – 2 = 
- Củng cố cho hs về 2 số giống nhau trừ đi với nhau kết quả bằng 0.
- Một số trừ đi o bằng chính số đó.
Bài 2: tính.
2 – 1 – 1= 3 – 1 – 2=
4 – 2 – 2= 4 – 0 – 2=
HD thực hiện phép tính.
2 – 1 – 1=
Bài 3:
 5 5 1 4 3 3
- 3 - 0 - 1 - 2 - 3 - 0
Bài 4:
< 5 – 3..2
> ? 5 – 1..3
= 3 – 3..1
 3 – 2..1
Hd mẫu:
5 – 3.2
Thực hiện phép tính bên trái 5 – 3 = 2 so sánh kết quả tính bằng 2 với số 2 vế phải: 2 với 2 bằng nhau chọn dấu bằng điền vào chổ..
5 – 3 = 2.
- Thu một số vở chấm điểm.
- Sửa bài.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 5: Viết phép tính thích hợp.
Treo tranh.
4. Củng cố bài:
Hỏi lại tên bài vừa học.
Trò chơi
Thi đua trả lời nhanh kết quả phép tính.
Chẳng hạn: 5 – 5= ?
Hình thức: mỗi lần chọn 2 hs thi đua trả lời. Ai trả lời đúng nhanh trước sẽ thắng
GDHS :Rèn tính nhanh nhẹn - chăm học 
5. Nhận xét – dặn dò.
Xem trước bài kế : Luyện tập chung.
CN lên bảng làm bài.
Nhắc lại.
CN nêu miệng kết quả phép tính.
Hs nêu cách làm bài thực hiện phép tính từ trái sang phải.
Quan sát.
Làm bảng con.
3 – 1 – 2 =
4 – 0 – 2=
4 – 2 – 2=
Làm bảng lớp.
Cả lớp làm các bài còn lại vào vở.
Quan sát tranh nêu đề toán.
Viết phép tính.
a/ 4 – 4= 0
b/ 3 – 3= 0
luyện tập.
5 – 5= 0.
Tiết 4:
Đạo đức
THỰC HIỆN KỸ NĂNG GIỮA KÌ I
I. Mục tiêu:
Hs nêu được tên các bài đạo đức đã học ở các tiết trước.
Nắm được nội dung bài trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Biết thực hiện đúng theo bài đã học.
 - GDHS : Biết thực hiện đúng theo bài đã học.	
II. Chuẩn bị:
Các câu hỏi liên quan đến bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
 Thực hành kỹ năng giữa kì I (các bài đã học).
b) Hỏi tên các bài đạo đức đã được học qua.
GV ghi ở góc bảng.
Gv nêu câu hỏi:
+ Hàng ngày em lam gì để giữ gìn vệ sinh thân thể?
+ Ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng như thế nào? Có lợi gì?
- Yêu cầu hs ngồi cạnh KT lẫn nhau xem bạn có thực hiện về cách ăn mặc và giữ gìn vệ sinh thân thể không.
- Gv nhận xét – tuyên dương – nhắc nhở hs, lòng ghép GD cho hs cách ăn mặc.khi đến lớp.
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Giao nhiệm vụ cho tổ trưởng các tổ kiểm tra đồ dùng của tổ mình.
- Gợi ý:
Xem bạn mình có giữ gìn đồ dùng sách vở đồ dùng có tốt không? Tập sách có bao không..
GV nhận xét lại.
Tuyên dương – nhắc nhở hs.
Kết luận lại: Những đồ dùng học tập của các em như sách vở, bút chì, thướt kẻcó chúng thì các em mới học tập tốt được vì vậy các em cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp, bền lâu.
Gia đình
Yêu cầu hs kể lại những người sống trong gia đình em.
GV nhận xét: nêu câu hỏi các em có thái độ gì với ông, bà, cha, mẹ, anh chị em mình.
(nhắc nhở hs biết thương yêu chia sẽ cùng những em không được hạnh phúc như mình).
Kết luận chung:
Ông bà là người sinh ra cha mẹ. Cha mẹ sinh ra anh chị em trong gia đình em các em sống chung với nhau dưới mái ấm gia đình phải biết tôn trọng kính yêu lễ phép với ông bà cha mẹ và thương yêu nhường nhịn em nhỏ đó mới là người con, người cháu hiếu thảo được mọi người yêu mến.
4. Củng cố bài:
Hỏi lại tên các bài đạo đức vừa được ôn.
- GDHS : Biết thực hiện đúng theo bài đã học.
5. Nhận xét – dặn dò.
Nhận xét tiết học.
- Về nhớ thực hiện đúng theo các bài đã học vừa ôn xong.
Hát vui.
Hs nhắc tên các bài đạo đức.
CN trả lời.
Tắm, gội, cắt móng tay.
- Cài nút ngay ngắn, giầy dép gọn gàng, áo quần sạch sẽ, được mọi người thương.
Quan sát nhóm đôi.
Nhận xét.
Tổ trưởng các tổ làm nhiệm vụ, báo cáo lại Gv.
CN kể.
- CN tự trả lời.
-lắng nghe
Thứ sáu ngày 09 tháng 11 năm 2012
 Tiết 1:
Tập viết:
CÁI KÉO, TRÁI ĐÀO, SÁO SẬU, LÍU LO, HIỂU BÀI, YÊU CẦU
I. Mục tiêu : 
	- Viết đúng các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu; kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1- Tập1
II. Đồ dùng dạy học: 
	 Mẫu chữ, phấn màu
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Viết ngày hội, tươi cười
- Nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới : 
HĐ1.Hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ
- Giới thiệu từ: cái kéo dụng cụ để cắt gồm 2 lưỡi chéo nhau.
- Nhận xét cấu tạo chữ và độ cao từng con chữ.
- Hướng dẫn viết bảng con: 
* Các từ còn lại GV hướng dẫn tương tự như trên.
HĐ 2. Hướng dẫn HS viết vào vở 
Từ cách từ 2 con chữ o, chữ cách chữ 1 con chữ o
3. Củng cố:
- Trò chơi: Thi viết đẹp từ trái đào
- Nhận xét lớp
- 2 hS viết
- Quan sát từ cái kéo: 
- Con chữ c, a, i, e, o có độ cao 2 ô li
con chữ k có độ cao 5 ô li
- HS viết bảng con: cái kéo
 - Viết vào vở đúng quy trình, độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các tiếng, từ. HS viết mỗi từ 1 dòng.HS khá viết đủ số dòng quy định trong vở Tập Viết - Tập 1
- Tổ cử 1 em tham gia
Tiết 2:
Tập viết:
CHÚ CỪU, RAU NON, THỢ HÀN, DẶN DÒ, KHÔN LỚN
I. Mục tiêu: 
	-Viết đúng các chữ : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết- Tập 1
II. Đồ dùng dạy học: 
 Mẫu chữ, phấn màu
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Viết : líu lo, hiểu bài. KT vở tập viết HS
2. Bài mới:
HĐ1.Hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ
- Giới thiệu từ: Chú cừu: con vật trông giống như con dê, lông dài, nuôi để ăn thịt và lấy lông làm len.
- Nhận xét cấu tạo chữ và độ cao từng con chữ.
- Hướng dẫn viết bảng con: 
* Các từ còn lại GV hướng dẫn tương tự như trên.
HĐ 2. Hướng dẫn HS viết vào vở 
Từ cách từ 2 con chữ o, chữ cách chữ 1 con chữ 0
3. Củng cố:
- Trò chơi: Thi viết đẹp từ khôn lớn 
- Nhận xét, dặn dò
- 2 hS viết
- Quan sát từ cái kéo: 
- Con chữ c, u, ư có độ cao 2 ô li
con chữ h có độ cao 5 ô li
- HS viết bảng con: chú cừu
 - Viết vào vở đúng quy trình, độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các tiếng, từ. HS viết mỗi từ 1 dòng.HS khá, giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở Tập Viết - Tập 1
 - Tổ cử 1 em tham gia
Tiết 3:
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số o, phép trừ một số cho số o, trừ hai số bằng nhau .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Chuẩn bị nội dung bài tập SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Bài 3,4/ 62 SGK
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới :
HĐ1.Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1 b /63 SGK : 1 a/ HS khá, giỏi làm 
Nhận xét 4 5 0 3
 + - + -
 0 0 1 3 
Bài 2/63 SGK(cột 1,2 ), Phần còn lại dành cho HS khá, giỏi
Nhận xét: 2+3=5
 3+2=5 
Bài 3/63 SGK( cột 2,3 ).Phần còn lại dành cho HS khá, giỏi 
Bài 4/63 SGK
3. Củng cố, dặn dò:
- Một số trừ đi chính nó kết quả như thế nào? 
- Một số trừ (hoặc cộng với 0) kết quả như thế nào?
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau: Luyện tập chung.
- 2 HS thực hiện
 Nêu cách đặt tính, tính kết quả. 
- Một số trừ (hoặc cộng với 0) kết quả bằng chính số đó. Một số trừ đi chính số đó kết quả bằng 0
- Nhẩm nêu kết quả. Trong phép cộng khi thay đổi chỗ các số thì kết quả vẫn không thay đổi. 
- HS thực hiện phép tính rồi lấy kết quả so sánh, điền dấu thích hợp
- Nêu đề toán viết phép tính thích hợp . – 
- Một số trừ đi chính số đó kết quả bằng 0.
- Một số trừ (hoặc cộng với 0) kết quả bằng chính số đó.
Tiết 4: 
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
CHÚNG EM HÁT VỀ THẦY CÔ GIÁO.
I . Mục tiêu :
 - HS biết kính trọng, biết ơn, yêu quý các thầy giáo, cô giáo.
 - Tạo không khí hồ hởi học tập, rèn luyện trong lớp học.
 - Bước đầu hình

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 11 lop 1 20122013.doc