TẬP ĐỌC
HOA NGỌC LAN
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn,. Bước đầu biết nghỉ ngơi hơi chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu nếm cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
nên số 100 bằng 99 thêm 1. *Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập số 2 để học sinh có khái quát các số đến 100. Gọi học sinh đọc lại bảng các số trong phạm vi 100. Hướng dẫn học sinh tìm số liền trước của một số bằng cách bớt 1 ở số đó để được số liền trước số đó. *Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số đến 100 Cho học sinh làm bài tập số 3 vào VBT và gọi chữa bài trên bảng. Giáo viên hỏi thêm để khắc sâu cho học sinh về đặc điểm các số đến 100. Gọi đọc các số trong bảng theo cột để học sinh nhớ đặc điểm. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4. Dặn dò: Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 1 đến 99) Học sinh nhắc đầu bµi Số liền sau của 97 là 98 Số liền sau của 98 là 99 Số liền sau của 99 là 100 Đọc: 100 đọc là một trăm Học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành: Các số có 1 chữ số là: 1, 2, .9 Các số tròn chục là: 10, 20, 30,. ..90 Số bé nhất có hai chữ số là: 10 Số lớn nhất có hai chữ số là: 99 Các số có hai chữ số giống nhau là:11, 22, 33, .99 Học sinh đọc lại bảng các số bài tập 2 và ghi nhớ đặc điểm các số đến 100. Nhắc lại tên bài học. Đọc lại các số từ 1 đến 100. Số liền sau 99 là. (100) -------- cc õ dd -------- Tiết 3: LUYỆN To¸n ¤n TËp I.MỤC TIÊU: - Cđng cè cho HS vỊ ®äc, viÕt c¸c sè cã 2 ch÷ sè - NhËn biÕt ®ỵc c¸c sè liỊn sau cđa c¸c sè - RÌn cho c¸c em yªu thÝch m«n to¸n - HD HS lµm bµi tËp trong vë bµi tËp Trang 36 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vë bµi tËp III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HD HS lµm bµi tËp Bµi 1.ViÕt sè - ba m¬i. - B¶y m¬i b¶y. - t¸m m¬i mèt - mêi ba. - bèn m¬i t. - mêi. - hai m¬i. - chÝn m¬i s¸u. - chÝn m¬i chÝn. - mêi hai. - s¸u m¬i chÝn. - bèn m¬i t¸m. Bµi 2. ViÕt theo mÉu + Sè liỊn sau cđa 80 lµ 81 - Sè liỊn sau cđa 32 lµ - Sè liỊn sau cđa 32 lµ - Sè liỊn sau cđa 48 lµ - Sè liỊn sau cđa 48 lµ - Sè liỊn sau cđa 59 lµ - Sè liỊn sau cđa 48 lµ Bµi 3. §iỊn dÊu >, <, = 4745 3450 5540 + 20 8182 7869 4430 + 10 9590 7281 7790 - 20 6163 6262 8890 - 10 * Lu ý: HS yÕu chØ yªu cÇu lµm bµi 1, 2 -------- cc õ dd -------- Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2013 Tiết 1+2: TẬP ĐỌC MƯU CHÚ SẺ I.MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK * -Xác định giá trị bản thân, tự tin, kiên định. -Ra quyết định, giải quyết vấn đề. -Phản hồi, lắng nghe tích cực. -Động não -Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, chia sẻ thơng tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ho¹t ®éng GV Ho¹t ®éng HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đầu bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. *Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép? *Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. *Luyện đọc đoạn: Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn. Cho học sinh đọc nối tiếp nhau. Thi đọc đoạn và cả bài. Luyện tập: Ôn các vần uôn, uông: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uôn ? Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc uông. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. *Củng cố tiết 1: Tiết 2 3.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: - Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời. Hãy thả tôi ra! Sao anh không rửa mặt? Đừng ăn thịt tôi ! - Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ? - Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài? Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ). 4.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc đầu bài Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach HS đọc các từ trên bảng. Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ thoát khỏi tay của mình. Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt) 2 em, lớp đồng thanh. Muộn. 2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn, buồng chuối. Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em. Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung. Đọc mẫu câu trong bài. Bé đưa cho mẹ cuộn len. Bé lắc chuông. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài. Mưu chú Sẻ. Học sinh chọn ý b (Sao anh không rửa mặt). Sẻ bay vụt đi. Học sinh xếp: Sẻ + thông minh. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. -------- cc õ dd -------- Tiết 3: TỐN ( Tiết 107 ) LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số, thứ tự số. - Bài tập cần làm:Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bộ đồ dùng toán 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 100 Hỏi: Số bé nhất có hai chữ số là ? Số lớn nhất có hai chữ số là ? Số liền sau số 99 là ? Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học sinh đọc lại các số vừa viết được. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số rồi làm bài tập vào VBT và đọc kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tự làm vào VBT. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh quan sát các điểm để nối thành 2 hình vuông (lưu ý học sinh 2 cạnh hình vuông nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn). 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4.Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần lượt theo thứ tự đến số 100. Số bé nhất có hai chữ số là 10 Số lớn nhất có hai chữ số là 99 Số liền sau số 99 là 100 Học sinh nhắc đầu bài Học sinh viết theo giáo viên đọc: Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín mươi chín (99); . Học sinh đọc lại các số vừa viết được. Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số liền sau một số: Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho. Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số đã cho. Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61. Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là 21. Phần còn lại học sinh tự làm. Học sinh làm vào VBT: 50, 51, 52, ..60 85, 86, 87, 100 Nhắc lại tên bài học. Đọc lại các số từ 1 đến 100. Tiết 4: LUYỆN TỐN ¤n TËp I.MỤC TIÊU: - Giĩp HS nhËn biÕt 100 lµ sè liỊn sau cđa 99 - NhËn biÕt 1 sè ®Ỉc ®iĨm cđa c¸c sè trong b¶ng c¸c sè ®Õn 100 - RÌn cho c¸c em yªu thÝch m«n to¸n - HD HS lµm bµi tËp trong vë bµi tËp II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Vë bµi tËp III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : *GV HD HS lµm bµi tËp Bµi 1.§iỊn sè Sè liỊn sau cđa 97 lµ Sè liÌn sau cđa 98 lµ Sè liỊn sau cđa 99 lµ Bµi 2. ViÕt sè cßn thiÕu vµo « trèng trong b¶ng c¸ sè tõ 1 ®Õn 100 B¶ng trong vë bµi tËp Bµi 3. Trong b¶ng c¸c sè tõ 1 ®Õn 100: - C¸c sè cã mét ch÷ sè lµ - C¸c sè trßn chơc cã hai ch÷ sè lµ - Sè bÐ nhÊt cã hai ch÷ sã lµ.. - Sè lín nhÊt cã hai ch÷ sè lµ. - C¸c sè cã hai ch÷ sè gièng nhau lµ.. * Lu ý: HS yÕu chØ yªu cÇu lµm bµi 1, 2 -------- cc õ dd ------- Tiết 5: LUYỆN TỐN ƠN TẬP CÁC SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99. - Nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99. - Làm đúng các bài tập trong vở BT tốn tập 2 trang 34. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài ở nhà của học sinh. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bµi 1: Viết (theo mẫu) - GV nªu yªu cÇu, híng dÉn HS lµm bµi vµo b¶ng con. - GV lần lượt đọc số, chữ cho HS làm bài vào bảng con. - HS làm bài vào bảng con – nêu kết quả. - GV nhận xét, chữa kết quả lên bảng. Bảy mươi: 70 Bảy mươi lăm: 75 Tám mươi: 80 Bảy mươi mốt: 71 Bảy mươi sáu: 76 Bảy mươi lăm: 75 Bảy mươi hai: 72 Bảy mươi bảy: 77 Bảy mươi: 70 Bảy mươi ba: 73 Bảy mươi tám: 78 Sáu mươi lăm: 65 Bảy mươi tư: 74 Bảy mươi chín: 79 Sáu mươi : 60 Bµi 2: Viết số thích hợp vào ơ trống? - GV nªu yªu cÇu, híng dÉn HS lµm bµi vµo vở bài tập. - HS làm bài vào vở - lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chữa kết quả lên bảng. a) 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 b) 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 Bài 3: Viết (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở BT - lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chữa bài. a) Số 86 gồm 8 chục và 6 đơn vị. b) Số 91 gồm 9 chục và 1 đơn vị. c) Số 73 gồm 7 chục và 3 đơn vị. d) Số 60 gồm 6 chục và 0 đơn vị. Bài 4: Đúng ghi đ, sai ghi s - GV nªu yªu cÇu, híng dÉn HS lµm bµi vào vở bài tập. - HS làm bài vào vở – lên bảng chữa bài. đ - GV nhận xét, chữa kết quả lên bảng. a) Số 96 gồm 9 chục và 6 đơn vị đ b) Số 85 gồm 80 và 5 đ Số 96 gồm 9 và 6 Số 85 là số cĩ hai chữ số đ Số 96 gồm 90 và 6 Số 85 gồm 8 và 5 Số 85 cĩ 2 chữ số là 8 và 5 3. Củng cố - dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT5, chuẩn bị bài sau. -------- cc õ dd ------- Tiết 6: LUYỆN TiÕng ViƯt ¤n TËp I.MỤC TIÊU: - GV giĩp HS «n l¹i bµi tËp ®äc Ai dËy sím - Giĩp HS lµm bµi tËp trong vë bµi tËp II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, vë bµi tËp TiÕng ViƯt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. GV giĩp HS «n l¹i bµi tËp ®äc Ai dËy sím - GV cho HS däc bµi b»ng c¸c h×nh thøc kh¸c nhau: c¸ nh©n, nhãm, líp - GV chØnh sưa sai, sưa ngäng cho HS - NhËn xÐt 2. HD lµm trong vë bµi tËp Bµi 1. ViÕt tiÕng trong bµi Cã vÇn ¬n.. - Cã vÇn ¬ng. Bµi 2. ViÕt c©u chøa tiÕng cã vÇn ¬n, ¬ng Bµi 3.Khi dËy sím ®iỊu g× chê ®ãn em? - á ngoµi vên?.. - trªn c¸nh ®ång? - lªn ®åi?.. Bµi 4. Bµi th¬ khuyªn em ®iỊu g×? ghi dÊu x vµo « trèng tríc ý ®ĩng. yªu c¶nh ®Đp cđa thiªn nhiªn d¹y sím sÏ thÊy dỵc vỴ ®Đp cđa thiªn nhiªn buỉi sím yªu quª h¬ng -------- cc õ dd -------- Tiết 7: RÈN CHỮ BÀI 27 I.MỤC TIÊU: HS viết đúng đẹp các con chữ, rèn kỹ năng viết cho HS. Áp dụng để viết vở đúng đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở luyện viết, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: - Kiểm tra vở luyện của HS II. Bài mới: Giới thiệu bài ... - HĐ1: Hướng dẫn viết. - GV viết mẫu lên bảng Vừa viết vừa hướng dẫn HS quy trình viết - Cho HS viết vào bảng con - Kiểm tra nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn viết vở Lưu ý HS tư thế ngồi viết. Nét nối giữa các con chữ. - Y/cầu viết vào vở -Thu chấm và nhận xét. III. Dặn dị: Tập viết thêm ở nhà. - HS theo dõi - HS thực hành viết theo yêu cầu -------- cc õ dd -------- Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: CHÍNH TẢ Tập chép: CÂU ĐỐ I.MỤC TIÊU: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8-10 phút. - Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống. Bài tập 2 (a) hoặc b.. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm. - Học sinh cần có VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại. Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: năm nay, khắp vườn. Nhận xét chung KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi đầu bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ. Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh minh hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến con ong. Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm). Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh. Thực hành chép bài chính tả. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu đố. Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại bài. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt . Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của bài tập câu a (điền chữ tr hoặc ch). Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b (điền chữ v, d hay gi). Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà bà ngoại để giáo viên kiểm tra. 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành viết vào tập vở bài chính tả: câu đố. Con gì bé tí Chăm chỉ suốt ngày Bay khắp vườn cây Tìm hoa gây mật ? Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Chấm bài tổ 1 và 2. Điền chữ tr hay ch Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. Giải : Thi chạy, tranh bóng. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em. Tuyên dương các bạn có điểm cao. Thực hành bài tập ở nhà. Tiết 2: KỂ CHUYỆN TRÍ KHÔN I.MỤC TIÊU : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài. * -Xác định giá trị bản thân, tự tin, tự trọng. -Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn, xác định giải pháp, phân tích điểm mạnh, yếu. -Suy nghĩ sáng tạo. -Phản hồi, lắng nghe tích cực. - Động não, tưởng tượng -Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhĩm, chia sẻ thơng tin, phản hồi tích cực, đĩng vai II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. - Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài -Con người hơn loài vật, trở thành chúa tể của muôn loài vì có trí khôn. Trí khôn của con người để ở đâu? Có một con Hổ ngốc nghếch đã tò mò gặng hỏi một bác nông dân điều đó và muốn bác cho xem trí khôn của bác. Các em hãy nghe cô kể chuyện để biết bác nông dân đã hành động như thế nào để trả lời câu hỏi đó thoả mãn trí tò mò của Hổ. - Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. - Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành Trâu, thành bác nông dân. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. - Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? 4.Củng cố: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. Bác nông dân đang cày, con trâu dang rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên. Hổ nhìn thấy gì? 4 học sinh hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1. Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 3 học sinh đóng vai Hổ, Trâu và người nông dân để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết trí khôn là gì. Con người bé nhỏ nhưng có trí khôn. Con người thông minh tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi . Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nói theo suy nghĩ của các em. 1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. Tiết 3: TỐN ( Tiết 108 ) LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU : - Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết giải toán có một phép cộng. - Bài tập cần làm:Bài 1, 2, 3 (b,c), 4, 5. - Hs khá giỏi làm thêm bài 3 (c): II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bộ đồ dùng toán 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 2c, bài tập 3 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC cũ học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh viết các số từ 15 đến 25 và từ 69 đến 79 vào VBT rồi đọc lại. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc các số theo yêu cầu của BT, có thể cho đọc thêm các số khác nữa. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Làm vào VBT và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của b
Tài liệu đính kèm: