Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần hoc thứ 22

 PPCT: 22 ĐẠO ĐỨC

 EM VÀ CÁC BẠN (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

 - Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, vui chơi và được kết giao bạn bè.

 - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

 - Bước dầu biết vì sao cần cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

 - Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.

 - HS K-G: Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái giúp đỡ nhau trong học tập và vui chơi.

 GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè

 

doc 16 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần hoc thứ 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 khi chơi với bạn
- GV nhận xét
3.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Học sinh đóng vai BT3
GV chia lớp thành 6 nhóm
GV giao mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống cùng học, cùng chơi
Cho hs trình bày.
GV nhân xét giáo dục.
Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
Hoạt động 2: Vẽ tranh về chủ đề” Bạn em”.
Mục tiêu: Vẽ tranh về cách cư xử tốt với bạn.
 Giáo viên yêu cầu: Mỗi học sinh vẽ 1 bức tranh về việc làm cư xử tốt với bạn, dự định làm hay cần thiết thực hiện.
 Giáo viên theo dõi và giúp đỡ các em.
4. Củng cố:
Gv hỏi lại tựa
Khi thấy bạn bè mình đang cải nhau (chưa biết giúp đỡ bạn) em nên làm gì ?
5. Dặn dò:
Thực hiện tốt điều được học, phải biết cư xử tốt với bạn bè.Chuẩn bị bài: Đi bộ đúng quy định. NXTH.
1’
3’
26’
4’
1’
Hát.
- HS nêu
- HS kể
* KN giao tiếp / ứng xử với bạn bè
 PP/KT: Đóng vai
 - HS chia nhóm
Lớp nhận xét, bổ sung.
HS phân vai 
 HS trình bày.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Từng học sinh vẽ tranh.
Mỗi dãy cử 3 bạn lên trình bày, dãy nào có bạn vẽ tranh đẹp và thuyết minh hay sẽ thắng.
HS trả lời
- Khuyên bạn phải biết đoàn kết giúp đỡ nhau
HS lắng nghe
 PPCT: 85 TOÁN
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
- HS làm các bài tập: bài 1, bài 2.
- HS khuyết tật làm bài 1
II. PHƯƠNG TIỆN:
 GV: 
 HS: sách giáo khoa, bảng con, vở
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
 Hoạt động của giáo viên
TG
 Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: bài toán có lời văn
GV yêu cầu 1 HS làm bài 4
? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
Nhận xét, tuyên dương
Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài toán.
Mt: HS hiểu đề toán: bài toán cho gì ? Hỏi gì ? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài toán:
Cho học sinh quan sát tranh 
Yêu cầu HS đọc bài toán
Bài toán cho biết những gì?
 - Bài toán hỏi gì?
GV kết hợp ghi tóm tắt: Có: 5 con gà
Thêm: 4 con.
Có tất cả: ... con gà?
*Hướng dẫn giải.
Muốn biết nhà An có tất cả bao nhiêu con gà ta làm như thế nào ?
Yêu cầu HS khác nhắc lại
* Hướng dẫn viết bài giải: Ta có thể viết bài giải như sau:
+ Đầu tiên ghi bài giải.
+ Viết câu lời giải _ Ai có thể nêu câu lời giải ?
GV hướng dẫn chọn câu lời giải chính xác và ngắn gọn nhất
? Muốn viết được câu lời giải ta dựa vào đâu ?
- YC HS đọc lại câu lời giải (GV viết bảng)
+ Viết phép tính: Yc HS nêu phép tính của bài giải (đặt tên đơn vị trong dấu ngoặc).
+ Viết đáp số: HD HS đáp số là ghi lại kết quả của phép tính, chữ “con gà ở đáp số không cần để trong ngoặc đơn
à GV cho HS đọc lại bài giải
GV nhấn mạnh: Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau (nêu và chỉ vào từng phần)
 + Viết “Bài giải”
 + Viết câu lời giải
 + Viết phép tính (đặt tên đơn vị trong dấu ngoặc đơn)
 + Viết đáp số
*Hoạt động 2: Luyện tập
MT: HS hiểu bài toán cho biết gì, hỏi gì ? Và giải được bài toán
+ Bài 1: GV đính tranh
Gọi HS đọc bài toán
GV nêu câu hỏi kết hợp ghi tóm tắt
Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán hỏi gì?
GV nêu: phần bài giải có sẵn lời giải và đơn vị, chúng ta chỉ cần viết phép tính và đáp số
- YC 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào pht
Muốn biết có bao nhiêu quả bóng làm sao?
Sửa bài ở bảng lớp.
Bài 2: YC HS đọc đề bài và HD tìm hiểu bài toán:
Giáo viên ghi tóm tắt.
GV hướng dẫn làm bài.
Chia lớp làm 4 nhóm
 *Lưu ý học sinh ghi câu lời giải.
4. Củng cố:
Nhắc lại một bài giải gồm 3 phần: Lời giải, phép tính, đáp số
Nhận xét.
5. Dặn dò
Về xem lại các bài tập đã làm
Chuẩn bị: Xăng ti met – Đo độ dài.
Nhận xét tiết học
1’
4’
31’
3’
1’
Hát.
- Lớp theo dõi, nhận xét
- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời
Học sinh quan sát và nhận xét ND tranh
- 2 HS đọc bài toán
 nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà.
 hỏi nhà An có bao nhiêu con gà?
- 2 – 3 em nêu lại tóm tắt
- Ta làm phép tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Vậy nhà An có 9 con gà
- 2 – 3 em nhắc
- Nhiều HS nêu câu lời giải
- Dựa vào câu hỏi của bài toán
- HS nêu pt: 5 + 4 = 9 (con gà)
2 – 3 HS nêu lại PT
- 2 – 3 HS đọc lại đáp số: 
 Đáp số: 9 con gà
- 2 – 3 HS đọc lại
- HS theo dõi:
Bài giải
Số gà nhà An có là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà.
- HS quan sát tranh, nhận xét
2 – 3 học sinh đọc đề toán.
- An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng
Cả 2 có tất cả .. quả bóng?
2 -3 HS đọc lại tóm tắt
- HS làm trên bảng lớp – PHT:
 Bài giải:
 Cả hai bạn có là: 
 4 + 3 = 7 (quả bóng)
 Đáp số: 7 quả bóng
- Tìm hiểu bài toán 
- HS làm bài theo nhóm
 Bài giải :
 Số bạn có tất cả là :
 6 + 3 = 9 (bạn )
 Đáp Số : 9 bạn.
- HS nhắc lại
Học sinh chia 2 dãy thi đua chơi.
- HS nghe
**************************************************
Ngày soạn: 26/01/2013
Ngày dạy: 29/01/2013
Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013
PPCT: 86 TOÁN
 XĂNG TI MÉT – ĐO ĐỘ DÀI
MỤC TIÊU:
- Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm; biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng.
- HS làm các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
- HS khuyết tật làm bài 1, 2
PHƯƠNG TIỆN:
Giáo viên: Thước thẳng.
Học sinh: SGK, thước kẻ có chia vạch cm
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Cho 1 HS làm lại bài 2 trên bảng lớp
- GV nhận xét 
3 Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Gt đơn vị độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài.
MT: HS biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm.
- Cho học sinh quan sát thước thẳng có vạch chia từng xăng ti mét.
- GV giới thiệu: đây là thước thằng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét thước này dùng để đo độ dài các đoạn thẳng. Xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài: vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0, độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăng-ti-mét.
GV cho HS dùng bút chì di chuyển từ vạch o đến vạch 1 trên mép thước
- Lưu ý học sinh độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 (vạch 3 à vạch 4; ) cũng là 1 xăng-ti-mét. Thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trước vạch 0. Vì vậy cần chú ý vị trí của vạch số 0. Xăng-ti-mét viết tắt là cm (viết bảng), đọc là “xăng-ti-mét.
+ GV giới thiệu thao tác đo độ dài: Giáo viên hướng dẫn học sinh đo độ dài theo 3 bước:
- Đặt vạch 0 trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
- Đọc số ghi ở thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo (xăngtimet) – GV nêu ví dụ 
+ Viết số đo độ dài đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp). Chẳng hạn viết 1 cm ngay dưới đoạn thẳng AB
Hoạt động 2: Bài 1: HS đọc đề
MT: HS viết được đơn vị đo độ dài.
-Cho HS viết bảng
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Bài 2
Mục tiêu: Biết cách đo và nêu được số đo độ dài đoạn thẳng
- Gọi Hs nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS quan sát số đo dộ dài các đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào ô
- GV nhận xét.
Hoạt động 4: Bài 3
MT: HS nhận biết đúng sai về cách đo độ dài.
Lưu ý học sinh cách đặt thước đúng: đầu thước phải trùng với vạch số 0
HS làm và sửa bài
Hoạt động 5: Bài 4 
MT: Biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng
Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước đo độ dài đoạn thẳng
- Cho HS tiến hành đo. Lưu ý vạch số 0 trùng với điểm đầu của đoạn thẳng
Theo dõi, giúp đỡ HS 
GV nhận xét, sửa bài
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước đo độ dài
Nhận xét
5. Dặn dò: 
Về xem lại bài. Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học
1’
4’
31’
3’
1’
Hát.
- Lớp làm bảng con
- Học sinh quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe
- Học sinh dùng bút chì di chuyển từ 0 đến 1 và nói 1 cm.
Học sinh đọc “xăng ti mét”.
Học sinh nhắc lại thao tác khi đo độ dài
Viết cm.
- HS làm bảng
2 – 3 em nêu yêu cầu
HS làm bài vào PHT
-Học sinh viết rồi đọc to:
3cm, 4cm, 5cm.
-Học sinh quan sát và nhận xét
-Học sinh sửa bài, và giải thích vì sao 
- 2 – 3 HS nêu yêu cầu
- 1 – 2 em nhắc 
-Học sinh tiến hành đo theo nhóm (4 nhóm)
Nhận xét, sửa bài
2 – 3 HS nhắc lại
HS lắng nghe
 PPCT: 22	 ÂM NHẠC
ÔN: TẬP TẦM VÔNG. PHÂN BIỆT
 CHUỖI ÂM THANH ĐI LÊN, ĐI XUỐNG, ĐI NGANG
 (GV chuyên)
***********************************************
Ngày soạn: 27/01/2013
Ngày dạy: 30/01/2013
Thứ tư ngày 30 tháng 01 năm 2013
PPCT: 87	TOÁN
 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
- Biết giải toán có lời văn và trình bày bài giải.
- HS làm các bài tập: bài 1, bài 2, bài 3.
- HS khuyết tật làm bài tập 1, 3 (viêt phép tính)
PHƯƠNG TIỆN:
Học sinh: Vở bài tập.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
 2. Bài cũ: 
+ Xăng ti mét viết tắt là gì ? 
Đọc các số sau : 2 cm, 7 cm 
+ Viết : 5 cm , 6 cm , 4 cm 
Nhận xét
 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Bài 1:
MT: Biết bài giải toán có lời văn và trình bày bài giải
Cho học sinh đọc đề bài
GV đính tranh lên bảng lớp
 Sau khi đọc bài toán và quan sát tranh, bạn nào cho cô biết (HS trả lời – Kết hợp viết tóm tắt)
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên tóm tắt:
Có : 12 cây 
Thêm : 3 cây
Có tất cả: cây chuối?
- Một bài giải gồm có mấy phần, đó là những phần nào ? 
- Chúng ta dựa vào đâu để nêu lời giải ? 
Yêu cầu HS đọc lại câu hỏi
Yêu cầu HS nêu câu lời giải
GV chọn câu lời giải chính xác, ngắn gọn viết bảng: Trong vườn có tất cả là:
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm thế nào ? – YC HS nêu phép cộng
GV viết bảng: 12 + 3 = 15 (cây chuối)
- YC HS nêu đáp số
GV viết bảng: Đáp số: 15 cây chuối
- YC đọc lại bài giải 
 * chơi giữa tiết
Hoạt động 2: Bài 2, 3
Mục tiêu: Luyện kĩ năng giải toán có lời văn và trình bày bài giải
+ Bài 2
Gọi học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên YC 1 HS lên bảng hoàn thành tóm tắt
Cả lớp nhận xét, tuyên dương
YC HS đọc lại tóm tắt
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu bức tranh ta làm thế nào? Cô sẽ cho chúng ta thảo luận nhóm để tìm ra kết quả. 
- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận và trình bày bài giải vào bảng nhóm
Trước khi thảo luận nhóm, bạn nào nhắc lại cho cả lớp biết: một bài giải gồm có mấy phần, đó là những phần nào ?
- YC các nhóm thảo luận, ghi bài giải
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét, sửa bài. Tuyên dương nhóm làm tốt 
+ Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Gv viết tóm tắt lên bảng 
- YC học sinh dựa vào tóm tắt nêu lại bài toán
- Hướng dẫn dẫn HS tìm hiểu bài:
Dựa vào tóm tắt bạn nào hãy trả lời: 
Điều gì đã biết ?
Điều gì chưa biết? 
Vậy muốn biết có tất cả bao nhiêu hình, chúng ta làm thế nào ?
- GV cho HS làm vào vở, 1 HS làm trên b lớp
Chấm một số bài, nhận xét
Sửa bài trên bảng lớp
4 Củng cố:
- Chúng ta vừa củng cố lại cách giải bài toán có lời văn. Vậy bạn nào cho cô biết, một bài giải gồm có những phần nào ?
5. Dặn dò
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm
Chuẩn bị: Luyện tập. NXTH
1’
4’
31’
3’
1’
Hát.
- Viết tắt là cm
2 xăng-ti-mét, 7 xăng-ti-mét
1 HS viết ở BL, lớp viết BC
Lớp nhận xét
2 – 3 HS đọc bài toán
HS quan sát và nhận xét tranh
Trong vườn có 12 cây chuối, trồng thêm 3 cây chuối.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu cây chuối?
- Học sinh nêu lại tóm tắt
- Một bài giải gồm 3 phần: Lơi giải, phép tính, đáp số
- Dựa vào câu hỏi
1 – 2 HS đọc lại
Vài HS nêu lời giải
- Làm phép cộng
12 + 3 = 15 (cây chuối) 
HS khác nhắc lại
- HS nêu: Đáp số: 15 cây chuối
HS khác nhắc lại
- 1 – 2 HS đọc lại bài giải
- 2 – 3 HS đọc lại bài toán
- Có 14 bức tranh , treo thêm 2 bức tranh.
- Có tất cả bao nhiêu bức tranh?
- 1 em điền số vào tóm tắt
- 2 – 3 em đọc lại
 - HS tự bầu nhóm trưởng, thư kí
- 2 – 3 HS nhắc lại
Các nhóm thảo luận, viết bài giải:
Bài giải.
Trên tường có tất cả là:
14 + 2 = 16 (bức tranh)
Đáp số: 16 bức tranh.
2 – 3 HS nêu
HS nêu lại tóm tắt
2 – 3 HS nêu bài toán
- Có 5 hình vuông và có 4 hình tròn
- Có tất cả bao nhiêu hình ?
- Làm phép tính cộng
HS làm vở: Bài giải
Số hình có tất cả là:
5 + 4= 9 (hình)
 Đáp số: 9 hình
- HS nghe
- Trả lời
 PPCT: 22	 THỦ CÔNG
 CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO
I.Mục tiêu:	
- HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
- Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo. 
II.Phương tiện: 
 GV: Bút chì, thước kẻ, kéo, 1 tờ giấy 
 HS: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công, kéo.
III.Tến trình lên lớp:
Hoạt động GV
TG
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
KT đồ dung của HS
Nhận xét
3.Các hoạt động dạy học bài mới:
HĐ 1:Giáo viên giới thiệu các dụng cụ thủ công:
Giáo viên cho học sinh quan sát từng dụng cụ: bút chì, thước kẻ, kéo 
Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng bút chì.
Bút chì gồm 2 bộ phận: thân bút chì và ruột bút chì. Để sử dụng người ta vót nhọn đầu bút chì bằng dao hoặc bằng cái gọt bút.
Khi sử dụng: Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàm khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm.
Khi sử dụng bút để kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn.
Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ.
Thước kẻ có nhiều loại làm bằng gỗ hoặc nhựa.
Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ 1 đường thẳng ta đặt trước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước, di chuyển đầu bút chì từ trái sang phải nhẹ nhàng không ấn đầu bút.
Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng kéo
Kéo gồm bộ phận lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc được làm bằng sắt, cán cầm có hai vòng.
Khi sử dụng, tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ hai, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ hai.
Khi cắt, tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo. Đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường cắt.
 HĐ 2:Học sinh thực hành:
Yêu cầu: Kẻ đường thẳng, cắt theo đường thẳng.
Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. Giữ an toàn khi sử dụng kéo.
4.Nhận xét đánh giá
Nhận xét, tuyên dương các em cắt đẹp và thẳng..
YC học sinh nhắc lại cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li.
1’
3’
26’
4’
1’
Hát.
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh thực hành kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng đó.
Học sinh nhắc lại cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
HS lắng nghe
 ***********************************************************
Ngày soạn: 29/01/2013
Ngày dạy: 31/01/2013
Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2013
 PPCT: 88 TOÁN
 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán và trình bày bài giải; biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài .
- HS làm các bài tập: bài 1, bài 2, bài 4.
- HS khuyết tật làm bài 1 (viết phép tính), làm bài 4.
PHƯƠNG TIỆN:	
Học sinh:	SGK, vở bài tập.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
Ổn định: Hát
Bài cũ: 
GV cho HS làm bài 2.
 - GV nhận xét.
Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Giới thiệu bài
*Hoạt động 1:
MT: HS giải được bài toán có lời văn.
Bài 1: Cho học sinh đọc bài toán
Nêu câu hỏi tìm hiểu bài toán 
à tóm tắt bài toán - ghi bảng 
Có :  bóng xanh
Có :  bóng đỏ
Có tất cả : quả bóng?
Nêu cách trình bày bài giải.
- 1 HS làm bảng lớp
- GV nhận xét, sửa bài
Bài 2: Đọc đề bài.
- Giáo viên ghi bảng tóm tắt:
Có : 5 bạn nam 
Có : 5 bạn nữ
 Có tất cả : bạn ?
- YC làm bài vào phiếu
- Sửa bài
*Hoạt động 2:
MT: HS biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài
Bài 4: Tính (theo mẫu).
a) 2cm + 3cm = cm b) 6cm – 2cm = 4cm
- Khi cộng hoặc trừ, có tên đơn vị thì phải ghi lại (phải cùng đơn vị thì mới cộng hoặc trừ được).
- Nhận xét, sửa bài
4.Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua điền vào chỗ trống
8 cm - 4 cm =  cm.
 + 3 cm = 7 cm
5. Dặn dò:
Làm bài tập vào VBT 
- Chuẩn bị: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Nhận xét tiết học
1’
4’
30’
4’
1’
Hát.
- HS làm bảng
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc.
- H trả lời
- Học sinh đọc lại tóm tắt
Viết bài giải.
Viết lời giải. Viết phép tính. Viết đáp số.
Học sinh làm bảng.
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh trình bày bài giải.
Tổ em có tất cả là:
 5 + 5 = 10 (bạn )
 Đáp số: 10 bạn
Học sinh làm bài.
7cm + 1cm = 8cm.
8cm + 2cm = 10cm.
14cm + 5cm = 19cm.
5cm – 3cm = 2 cm.
9cm – 4cm = 5 cm.
17cm – 7cm = 10 cm.
- Học sinh chia 2 đội.
- Học sinh cử đại diện lên tham gia.
- Nhận xét.
HS lắng nghe
 PPCT: 22 MĨ THUẬT
VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ
 I.MỤC TIÊU:
HS nhận biết hình dáng , đặc điểm, màu sắc vẻ đẹp của một vài con vật nuôi trong nhà.
HS biết cách vẽ con vật quen thuộc.
* Tập vẽ con vật nuôi mà em thích
BVMT: HS biết cách bảo vệ động vật, biết chăm sóc vật nuôi
HS khá, giỏi: Vẽ được con vật có đặc điểm riêng
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Học sinh:
 _Vở tập vẽ 1
 _Bút chì, bút dạ, sáp màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Nhận xét, tuyên dương
Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu cc con vật:
_GV giới thiệu hình ảnh các con vật vật gợi ý để HS nhận biết:
+Tên các con vật
+Các bộ phận của chúng
_Yêu cầu HS kể vài con vật nuôi khác
b.Hướng dẫn HS cách vẽ con vật: 
_Giới thiệu cách vẽ:
+Vẽ các hình chính trước: đầu, mình
+Vẽ các chi tiết sau
+Vẽ màu theo ý thích
_GV vẽ mẫu
_Cho HS tham khảo một vài bài vẽ các con vật
c.Thực hành:
_Gợi ý HS làm bài tập:
+Vẽ 1 hoặc 2 con vật nuôi theo ý thích của mình
+Vẽ các con vật có dáng khác nhau
+Có thể vẽ thêm vài hình khác: nhà, cây, hoa,  cho bài vẽ thêm sinh động
+Vẽ màu theo ý thích
+Vẽ to vừa phải với khổ giấy
_Cho HS thực hành
_GV theo dõi và giúp đỡ HS 
4. Nhận xét, đánh giá:
_GV cùng HS nhận xét về:
+Cách vẽ hình (cân đối hay chưa)
+Về màu sắc (đều, tươi sáng)
_Yêu cầu HS chọn ra bài vẽ đẹp theo ý thích
GDHS: biết cách chăm sóc và bảo vệ vật nuôi
5.Dặn dò: 
 _Dặn HS về nhà: Sưu tầm tranh, ảnh các con vật
1’
3’
26’
4’
1’
HS hát
_Quan sát và nhận xét
_Con trâu, bò, chó, mèo, thỏ, gà, 
_HS quan sát, lắng nghe
HS quan sát
_Thực hành vẽ vào vở
HS cùng GV nhận xét bài vẽ của các bạn
Tự chọn bài vẽ mình ưa thích nhất
_Sưu tầm tranh, ảnh các con vật
************************************************
Ngày soạn: 30/01/2013
Ngày dạy: 01/02/2013
Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2013
	PPCT: 22	THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU.
- Biết cách thực hiện bốn động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung
- Bước đầu làm quen với trò chơi và tham gia chơi được
II. ĐỊA ĐIỂM _ PHƯƠNG TIỆN .
Sân tập sạch sẽ đảm bảo cho tập luyện.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG
TG
PHƯƠNG PHÁP _ TỔ CHỨC
A.PHẦN MỞ ĐẦU
1. Nhận lớp :Ổn định lớp kiểm tra sĩ số trang phục kiến tập.
2. Phổ biến nội dung và yêu cầu.
_ Giáo viên phổ biến ngắn gọn nội dung yêu cầu.
B.PHẦN CƠ BẢN
1.Khởi động
_ Kđc; xoay các khớp.
_ Kđcm: trò chơi vận động Bịt mắt bắt dê.
2. Kiểm tra bài cũ 
_ Kiểm tra động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình
3. Học bài mới
 * Hoạt động 1.
 - Ôn động tác Vươn thở ,Tay, Chân, Vặn mình của bài thể dục phát triển chung.
 => Giáo viên làm mẫu lại, điều khiển học sinh tập luyện.
* Hoạt động 2
- Học động tác Bụng của bài thể dục.
=> Giáo viên làm mẫu và phân tích KTĐT
hướng dẫn cho học sinh tập luyện.( Chia 
nhóm học sinh tự tập luyện ).
* Hoạt động 3
- Trò chơi ** Nhảy đúng, nhảy nhanh **
- Giáo viên phổ biến cách chơi, luật chơi,
thưởng phạt ,tổ chức trò chơi.
 C. PHẦN KẾT THÚC .
 1. Thả lỏng _ củng cố
_ Giao viên cùng học sinh hệ thống lại bài và cùng học sinh thả lỏng cơ thể.
 2.Nhận xét _ dặn dò 
_ Giáo viên đánh giá tiết học , giao bài tập về nhà.
_ Xuống Lớp.
3’
27’
5’
ĐH * * * * *
* * * * *
* * * * *
 * *
 * * 
	 *	 Δ *
 * *
 * * 
ĐH
 * * * * * * 
* * * * * * 
 * * * * * *
¼
2
4
1
3
* * * * * * * *
 CB XP
ĐH
 * * * * * * 
 * * * * * * 
 * * * * * *
 ¼	
	 PPCT: 22	 	TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CÂY RAU
I. MỤC TIÊU:
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau.
- HS khá, giỏi kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa, 
GDKNS: Kĩ năng ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch; Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: 
 - HS: Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
 - Kể về công việc của bố mẹ.
Hoạt Động của GV
TG
Hoạt Động của HS
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Tiết trước các con học bài gì? 
 - Kể về các thành viên trong gia đình mình. 
- Nhận xét, tuyên dương
 3. Các hoạt động DH bài mới:
Giới thiệu bài mới: Rau là một thức ăn không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày. Cây rau có những bộ phận nào, có những loại rau nào. Hôm nay chúng ta học bài: “Cây Rau” 
HĐ1: giới thiệu cây rau mình mang đến lớp
- Mục tiêu:HS biết được các loại rau
 - GV cầm cây rau cải: Đây là cây rau cải trồng ở ngoài ruộng rau.
- Cây rau của em trồng tên là gì? Được trồng ở đâu?
- Tên cây rau của con cầm được ăn bộ phận nào? 
GV theo dõi HS trả lời
HĐ2: Quan sát 
Mục tiêu : HS biết được các bộ phận của cây rau.
Cho HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau
 - Phân biệt loại rau này với loại rau khác.
 - Hãy chỉ và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được.
 - Gọi 1 số em lên trình bày
Kết luận: Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá 
 - Có loại rau ăn lá như: cải
 - Có loại rau ăn lá và thân: muống
 - Có loại rau ăn thân: Su hào
 - Có loại rau ăn củ: Cà rốt, củ cải
 - Có loại rau ăn hoa: Súp lơ, hoa bí đỏ
HĐ3: Hoạt động SGK 
Mục tiêu: HS biết ích lợi của việc ăn rau
GV chia nhóm 2 em, hỏi câu hỏi SGK
 - Cây rau trồng ở đâu?
 - Ăn rau có lợi gì?
 - Trước khi ăn rau ta phải làm gì?
 - GV cho 1 số em lên trình bày.
- Hằng ngày các con thích ăn loại rau nào?
 - Tại sao ăn rau lại tốt?
 - Trư

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22 My Ha.doc