Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần học 21 - Trường TH Lê Văn Tám

 Tiết 1+2: Môn: HỌC VẦN

Bài: ÔP - ƠP

I. Mục đích, yêu cầu:

- Đọc được: ach, cuốn sách; từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được: ach, cuốn sách

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở

* Đọc và viết được các vần: ach

II. Đồ dùng dạy - học:

- SGK, vở tập viết, bảng con.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 24 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần học 21 - Trường TH Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p. ơp
- HS viết bảng: ôp, ơp
- GV nhận xét - ghi điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục học thêm hai vần mới nữa: ep, êp
- GV ghi tên bài
2. Bài giảng:
a. Học vần ep
- Nhận diện vần: 
-?: Vần ep được tạo nên từ những âm nào?
- GV cho HS ghép vần ep
- GV đánh vần mẫu (ep): e - pờ – ep và cho HS đánh vần vần 
- GV giúp đỡ, sửa sai.
-?: Vần ep vừa học muốn có tiếng chép ta thêm âm gì và dấu gì?
- GV cho HS ghép tiếng: chép 
- GV nhận xét, ghi bảng: chép
- GV đánh vần mẫu (chép): chờ – ep – chép – sắc – chép và cho HS đánh vần tiếng.
- GV cho HS q.sát tranh, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: cá chép 
- GV đọc mẫu và cho HS đọc từ .
- GV nhận xét.
- GV đọc mẫu và cho HS đọc lại phần vừa lập . 
b. Học vần êp
- Nhận diện vần: 
-?: Vần êp được tạo nên từ những âm nào?
- So sánh ep với êp?
- GV cho HS ghép vần êp.
- GV đánh vần mẫu vần (êp): ê - pờ – êp và cho HS đánh vần vần 
-?: Vần êp vừa học muốn có tiếng xếp ta thêm âm gì và dấu gì?
- GV cho HS ghép tiếng: xếp
- GV ghi bảng: xếp
- GV đánh vần mẫu (xếp): xờ – êp – xêp – sắc – xếp và cho đánh vần tiếng.
- GV cho HS q.sát tranh, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng : đèn xếp 
- GV đọc mẫu và cho HS đọc từ .
- GV đọc mẫu và cho HS đọc lại phần vừa lập . 
* HS đọc được ep, êp
c. Đọc từ ứng dụng
- GV ghi bảng : lễ phép gạo nếp
 xinh đẹp bếp lửa
- GV cho 2 HS đọc.
- GV cho HS lên gạch chân tiếng có vần vừa học
- GV giải thích từ.
- GV đọc mẫu và cho HS đọc .
d. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu và h.dẫn cách viết các vần: ep - êp
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét – sửa sai
- GV viết mẫu và H.dẫn cách viết: cá chép, đèn xếp
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét – sửa sai.
* HS viết được vần ep, êp
- GV cho HS đọc củng cố tiết 1.
- Thư giãn chuyển tiết .
- Lớp hát 
- HS đọc 
- HS viết
- HS lắng nghe.
- HS đọc
- Vần ep được tạo nên bởi e và p
- HS ghép ep
- HS phát âm ep cá nhân, nhóm, đồng thanh
- Âm ch, dấu sắc
- HS ghép: chép
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, đồng thanh. 
-Vẽ cá chép 
- HS đọc trơn từ cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- Vần êp được tạo nên bởi ê và p
+Giống : kết thúc p
+Khác nhau: ep bắt đầu từ e, êp bắt đầu từ ê
- HS ghép êp
- HS phát âm êp cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- âm x, dấu sắc
- HS ghép: xếp
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- Vẽ đèn xếp
- HS đọc trơn từ cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS đọc thầm 
- HS đọc
- HS tìm và gạch chân tiếng mới
- HS lắng nghe 
- HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp.
- HS lắng nghe. 
- HS viết 
- HS lắng nghe . 
- HS viết 
- HS viết được vần ep, êp 
- Cả lớp hát 1 bài
 TIẾT 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
- GV cho HS đọc lại phần đã học ở tiết 1.
- GV giúp đỡ, sửa sai
- Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh SGK
-?: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: Việt Nam đất nước ta ơi
 Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
 Cánh cò bay lả dập dờn
 Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
- GV cho HS lên gạch chân tiếng có vần vừa học
- GV đọc mẫu và cho HS đọc.
- GV nhận xét, chỉnh sửa 
b. Luyện nói
- GV cho HS đọc chủ đề luyện nói
- GV cho HS q.sát và nói theo những gợi ý sau:
-?: Tranh vẽ gì?
-?: Các bạn trong bức tranh đã xếp hàng vào lớp như thế nào? 
-?: Hãy giới thiệu tên bạn hoặc tổ nào trong lớp được cô giáo khen vì đã giữ trật tự khi xếp hàng vào lớp?
- GV nhận xét, tuyên dương
c. Luyện viết
- GV nêu nội dung bài viết.
- GV hướng dẫn và nhắc nhở HS viết đúng khoảng cách, đúng độ cao các con chữ, đều nét và nhắc HS tư thế ngồi viết bài 
- GV thu chấm 1 số bài 
- GV nhận xét, sửa sai, ghi điểm 
4. Củng cố. dặn dò:
- GV cho HS đọc lại bài.
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà xem và đọc lại bài vừa học.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS quan sát.
- Vẽ các bác nông dân đang gặt lúa .
- HS tìm tiếng có vần vừa học .
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS đọc: Xếp hàng vào lớp
- Vẽ các bạn đang xếp hàng vào lớp.
- HS trả lời
- HS giới thiệu
- HS viết vở 
- HS đọc cả lớp
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Môn: TOÁN
 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu:
Thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
* HS làm được BT1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy - học: 
SGK, vở BT
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Đạt tính rồi tính: 16 – 6 19 – 9 17 – 3 
- GV nhận xét, ghi điểm 
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
- Hôm nay cô và các em sẽ học bài: Luyện tập
- GV ghi tên bài
2. Bài mới:
a. Thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV gọi HS lên bảng, cả lớp làm bảng con .
- GV nhận xét – sửa sai – ghi điểm .
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- GV HD HS tính nhẩm rồi điền kết quả vào phép tính.
- Gọi HS nêu miệng 
- GV nhận xét – sửa sai .
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài
- GV HD mẫu một bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con .
- GV nhận xét – sửa sai – ghi điểm 
Bài 5: GV cho HS đọc tóm tắt bài toán
- GV HD cách làm. HS làm vào vở
- 1HS lên bảng làm
- GV nhận xét, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố lại bài học 
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài tiếp theo
- HS lên bảng làm
- HS nhắc lại tên bài học 
*Bài 1: Đặt tính rồi tính
 13 11 10 16 19 10 
- - + - - + 
 3 1 6 6 9 9 
 10 10 16 10 10 19 
*Bài 2: Tính nhẩm
10 + 3 = 13 10 + 5 = 15 18 – 8 = 10
13 – 3 = 10 15 – 5 = 10 10 + 8 = 18
*Bài 3: Tính
11 + 3 – 4 = 10 14 – 4 + 2 = 12 
12 + 5 – 7 = 10 15 – 5 + 1 = 11 
*Bài 5: Viết phép tính thích hợp
 Có: 12 xe máy
 Đã bán: 2 xe máy
 Còn : . xe máy?
12
-
2
=
10
------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 4: ÂM NHẠC
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 1 tháng 2 năm 2012
 Tiết 1+2: Môn: HỌC VẦN
 Bài: IP - UP
I. Mục đích, yêu cầu:
Đọc được: ip, up, bắt nhịp, búp sen; từ và đoạn thơ ứng dụng.
Viết được: ip, up, bắt nhịp, búp sen
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ
* Đọc và viết được: ip, up
II. Đồ dùng dạy - học: 
Giáo viên: SGK 
Học sinh: SGK, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 1-2 HS đọc bài: ep, êp
- Viết: ep, êp
- GV nhận xét - ghi điểm
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài ip, up
- GV ghi đề lên bảng
2. Bài mới: 
a. Học vần ip
- Nhận diện vần: 
-?: Vần ip được tạo nên từ những âm nào?
- GV cho HS ghép vần ip
- GV đánh vần mẫu (ip): i - pờ – ip và cho HS đánh vần vần.
-?: Vần ip vừa học muốn có tiếng nhịp ta thêm âm gì và dấu gì?
- GV cho HS ghép tiếng: nhịp
- GV nhận xét, ghi bảng: nhịp
- GV đánh vần mẫu (nhịp): nhờ–ip –nhip –nặng -nhịp và cho HS đánh vần tiếng .
- GV giúp đỡ, sửa sai.
- GV cho HS q.sát tranh, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: bắt nhịp 
- GV đọc mẫu và cho HS đọc từ.
- GV nhận xét.
- GV đọc mẫu và cho HS đọc phần vừa lập. 
b. Học vần up
- Nhận diện vần: 
-?: Vần up được tạo nên từ những âm nào?
- So sánh ip - up?
- GV cho HS ghép vần up
- GV đánh vần mẫu (up): u - pờ - up
-?: Vần up vừa học muốn có tiếng búp ta thêm âm gì và dấu gì?
- GV cho HS ghép tiếng: búp
- GV ghi bảng : búp
- GV đánh vần mẫu (búp): bờ – up – bup – sắc – búp và cho HS đánh vần tiếng.
- GV cho HS q.sát tranh, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: búp sen 
- GV đọc mẫu và cho HS đọc từ.
- GV nhận xét.
- GV đọc mẫu và cho HS đọc phần vừa lập. 
* HS đọc được vần ip, up
c. Đọc từ ứng dụng
- GV ghi bảng: nhân dịp chụp đèn
 đuổi kịp giúp đỡ
- GV cho 2 HS đọc.
- GV cho HS lên gạch chân tiếng có vần vừa học
- GV giải thích từ.
- GV đọc mẫu và cho HS đọc . 
d. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu và H.dẫn cách viết vần: ip- up
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét – sửa sai
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết: bắt nhịp, búp sen
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai
* HS viết được vần ip, up
- GV cho HS đọc củng cố tiết 1.
- Thư giãn chuyển tiết .
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
- GV cho HS đọc lại phần đã học ở tiết 1
- GV giúp đỡ, sửa sai .
- Đọc câu ứng dụng
- GV cho HS q.sát tranh, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
 Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
 Trời trong đầy tiếng rì rào
 Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
- Trong câu có tiếng nào chứa vần đã học?
- GV nhận xét, chỉnh sửa .
- GV đọc mẫu và cho HS đọc .
b. Luyện nói
- GV cho HS q.sát tranh và nói theo gợi ý sau:
+ Tranh vẽ gì?
- Cho HS đọc tên bài luyện nói.
- HS thảo luận nhóm, giới thiệu với các bạn trong nhóm mình đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ
- GV nhận xét, tuyên dương.
c. Luyện viết
- GV nêu nội dung bài viết. Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, độ cao
- GV nhận xét, sửa sai
4. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc lại bài.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài vừa học và chuẩn bị bài mới
- 1- 2 HS đọc
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe
- Vần ip được tạo nên bởi i và p
- HS ghép ip
- HS phát âm ip cá nhân, nhóm, đồng thanh
- Âm nh, dấu nặng
- HS ghép: nhịp
- HS đánh vần tiếng cá nhân, nhóm, đồng thanh
- Bác Hồ đang bắt nhịp 
- HS đọc trơn từ cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- Vần up được tạo nên bởi u và p
+Giống : kết thúc p
+Khác nhau: ip bắt đầu từ i, up bắt đầu từ u
- HS ghép up
- HS phát âm up cá nhân, nhóm, đồng thanh
- Âm b, dấu sắc
- HS ghép: búp
- HS đánh vần tiếng cá nhân, nhóm, đồng thanh
- Vẽ búp sen
- HS đọc trơn từ cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS đọc thầm 
- HS đọc
- HS tìm và gạch chân tiếng mới
- HS lắng nghe 
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- HS lắng nghe. 
- HS viết 
- HS lắng nghe . 
- HS viết 
- HS viết được vần ip, up 
- Cả lớp hát 1 bài
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- Tranh vẽ cây dừa, con cò 
- HS tìm tiếng mang vần vừa học trong đoạn thơ
- HS đọc :Giúp đỡ cha mẹ
- Vẽ các bạn đang giúp đỡ cha mẹ: quét dọn, cho gà ăn.
- HS thảo luận nhóm. HS trình bày trước lớp
- HS viết bài
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Môn: TOÁN 
 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích, yêu cầu:
Biết tìm số liền trước, số liền sau.
Biết cộng, trừ các số (không nhớ) trong phạm vi 20
* HS làm được BT 1, 2, 3, 4, 5
II. Đồ dùng dạy - học: 
SGK, vở BT, que tính
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
 Có: 15 con gà
 Đã bán: 5 con gà
 Còn lại:  con gà?
- GV nhận xét, ghi điểm 
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài Luyện tập chung
- GV ghi tên bài .
2. Bài giảng: 
a. Thực hành:
Bài 1: GV nêu yêu cầu bài.
- HS điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài.
- GV HD mẫu: Số liền sau của 7 là 8
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV chấm 1-3 bài, nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài 
- GV HD mẫu: Số liền trước của 8 là 7
- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài
- HS đặt tính và làm tính vào bảng con.
- GV nhận xét và chữa bài
Bài 5: GV nêu yêu cầu 
- 1HS nêu cách làm.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nêu lại nội dung bài học 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài 
 15 – 5 = 10
- HS quan sát
*Bài 1: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
*Bài 2: Trả lời câu hỏi:
Số liền sau của số 7 là số 8
Số liền sau của số 9 là số 9
Số liền sau của số 10 là số 11
Số liền sau của số 19 là số 20
*Bài 3: Trả lời câu hỏi:
Số liền trước của số 8 là số 7
Số liền trước của số 10 là số 9
Số liền trước của số 11 là số 10
Số liền trước của số 1 là số 0
*Bài 4: Đặt tính rồi tính: 
 12 15 11 18 
+ - + - 
 3 3 7 7 
 15 18 18 11 
*Bài 5 : Tính
11 + 2 + 3 = 16 17 – 5 – 1 = 11
12 + 3 + 4 = 19 17 – 1 – 5 = 11
-------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Môn: MỸ THUẬT
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 2 tháng 2 năm 2012
 Tiết 1: Môn: THỂ DỤC
 Bài: 	BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Mục đích, yêu cầu:
Bước đầu biết cách thực hiện ba động tác vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển chung.
Bước đầu biết cách thực hiện động tác vặn mình của bài thể dục phát triển chung.
Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo từng tổ
II. Đồ dùng dạy - học: 
Vệ sinh nơi sân tập trên sân trường.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
	Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học 
- Khởi động:
- GV điều khiển.
- Trò chơi “ Đi ngược chiều theo tín hiệu”
2. Phần cơ bản:
a. Ôn 3 động tác thể dục đã học 
- GV cho HS ôn lại 3 động tác TD đã học
- Sau mỗi lần GV nhận xét, chỉnh sửa
b. Học động tác vặn mình
- GV nêu tên, làm mẫu, giải thích động tác .
- Sau mỗi lần GV nhận xét , chỉnh sửa
c. Ôn 4 động tác thể dục đã học
- Yêu cầu cán sự lớp điều khiển
- GV theo dõi, nhận xét
d. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số
- Yêu cầu cán sự lớp điều khiển
- GV theo dõi, nhận xét
e. Trò chơi : Chạy tiếp sức .
3. Phần kết thúc
- GV cho HS đi thường thành 2 hàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường và hát 
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Theo đội hình 2 hàng dọc chuyển thành 2 hàng ngang
- Theo đội hình 2 hàng ngang 
- HS đứng vỗ tay và hát 
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải (trái).
- Cán sự lớp điều khiển cả lớp làm theo nhịp. 
- HS đang đi theo vòng tròn, khi thấy GV thổi 1 tiếng còi, thì quay lại đi ngược chiều vòng tròn đã đi. Sau khi đi được 1 đoạn, nghe thấy tiếng còi thì quay lại, đi ngược với chiều vừa đi. Trò chơi cứ thế tiếp tục
- HS tập 2– 3 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp
- HS tập bắt chước
- HS tập 4 – 5 lần
- HS tập 2 – 4 lần
- HS tập 2 – 4 lần
- HS chơi trò chơi
- HS vừa đi vừa vỗ tay và hát .
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 2+3: Môn: HỌC VẦN
 Bài: IÊP - ƯƠP
I. Mục đích, yêu cầu:
Đọc được: iêp, ươp, tấp liếp, giàn mướp; từ và các câu ứng dụng
Viết được: iêp, ươp, tấp liếp, giàn mướp
Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc
* HS đọc và viết được vần: iêp, ươp
II. Đồ dùng dạy - học: 
Giáo viên: SGK, tranh minh họa
Học sinh: SGK, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 1-2 HS đọc bài: ip, up
- Viết: ip, up
- GV nhận xét - ghi điểm
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ học thêm hai vần mới: iêp, ươp
- GV ghi đề lên bảng
2. Bài mới: 
a. Học vần: iêp
- Nhận diện vần: 
-?: Vần iêp được tạo nên từ những âm nào?
- GV cho HS ghép vần iêp
- GV đánh vần mẫu (iêp): iê- pờ – iêp và cho HS đánh vần vần 
-?: Vần iêp vừa học muốn có tiếng liếp ta thêm âm gì và dấu gì?
- GV cho HS ghép tiếng : liếp
- GV nhận xét, ghi bảng : liếp
- GV đánh vần mẫu (liếp): lờ -iêp –sắc–liếp và cho HS đánh vần tiếng 
- GV cho HS q.sát tranh, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng : tấm liếp
- GV đọc mẫu, chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
- GV đọc mẫu tổng hợp 
b. Học vần: ươp
- Nhận diện vần: 
-?: Vần ươp được tạo nên từ những âm nào?
- So sánh iêp với ươp?
- GV cho HS ghép vần ươp
- GV đánh vần mẫu (ươp): ươ – pờ – ươp và cho HS đánh vần vần.
-?: Vần ươp vừa học muốn có tiếng mướp ta thêm âm gì và dấu gì?
- GV yêu cầu HS ghép tiếng: mướp
- GV ghi bảng: mướp
- GV đánh vần mẫu tiếng (mướp): mờ – ươp – mươp – sắc - mướp
- GV cho HS q.sát tranh, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: giàn mướp
- GV đọc mẫu và cho HS đọc từ .
- GV nhận xét.
- GV đọc mẫu và cho HS đọc phần vừa lập .
* HS đọc được vần iêp, ươp
c. Đọc từ ứng dụng
- GV ghi bảng:
 rau diếp ướp cá
 tiếp nối nườm nượp
- GV cho 2 HS đọc.
- Gọi HS lên gạch chân tiếng có vần vừa học
- GV giải thích từ.
- GV đọc mẫu và cho HS đọc .
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các vần: iêp - ươp
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét – sửa sai
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các từ: tấm liếp, giàn mướp
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét – sửa sai
* HS viết được vần iêp, ươp
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- GV cho HS đọc lại bài.
Tiết 2:
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
- GV cho HS đọc lại phần đã học ở tiết 1
- GV giúp đỡ, sửa sai .
- Đọc câu ứng dụng
- GV cho HS q.sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng : 
 Nhanh tay thì được
 Chậm tay thì thua
 Chân giậm giả vờ
 Cướp cờ mà chạy
- Gọi HS tìm tiếng có vần vừa học .
- GV đọc mẫu và cho HS đọc .
b. Luyện nói
- GV cho HS q.sát tranh, nói theo gợi ý sau:
- GV cho HS đọc tên bài luyện nói .
-?: Tranh vẽ gì?
-?: Cho HS giới thiệu về nghề nghiệp của cha mẹ mình.
- Nhận xét, tuyên dương .
c. Luyện viết
- GV nêu nội dung bài viết. Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, độ cao
- GV nhận xét, sửa sai
4. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc lại bài.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài vừa học và chuẩn bị bài mới
- 1- 2 HS đọc
- HS viết bảng con
- Vần iêp được tạo nên bởi ê và p
- HS ghép iêp
- HS phát âm iêp cá nhân, nhóm, đồng thanh
- Âm l, dấu sắc
- HS ghép: liếp
- HS đánh vần tiếng cá nhân, nhóm, đồng thanh
- Vẽ tấm liếp 
- HS đọc trơn từ cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- Vần ươp được tạo nên bởi ươ và p
+Giống : kết thúc p
+Khác nhau: iêp bắt đầu từ iê, ươp bắt đầu từ ươ
- HS ghép ươp
- HS phát âm ươp cá nhân, nhóm, đồng thanh
- âm m, dấu sắc
- HS ghép : mướp
- HS đánh vần tiếng cá nhân, nhóm, đồng thanh
- Vẽ giàn mướp
- HS đọc trơn từ cá nhân, nhóm, đồng thanh. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS đọc thầm 
- HS đọc
- HS tìm và gạch chân tiếng mới
- HS nghe 
- HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- HS quan sát - lắng nghe 
- HS viết 
- HS lắng nghe . 
- HS viết 
* HS viết được vần iêp, ươp
- HS đọc.
- Các bạn đang chơi trò chơi cướp cờ. 
- HS tìm tiếng mang vần vừa học trong đoạn thơ
- HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- HS đọc: Nghề nghiệp của cha mẹ
- Các nghề nghiệp của các cô,bác l: nông dân, cô giáo, thợ xây, bác sĩ.
- HS lần lượt giới thiệu nghề nghiệp của cha mẹ mình .
- HS viết bài vào vở
- HS đọc lại bài
--------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Môn: TOÁN 
 Bài: BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. Mục đích, yêu cầu:
Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ. 
* HS làm được bài 1, 2, 3, 4
II. Đồ dùng dạy - học: 
SGK, vở BT, que tính
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính: 17 + 2 19 - 5
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay các em học bài: Bài toán có lời văn
- GV ghi bảng: .
2. Bài giảng :
Giới thiệu bài toán có lời văn
Bài 1: GV nêu yêu cầu 
- GV HD HS quan sát hình vẽ rồi viết (nêu) số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán
- GV hỏi: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+Theo câu hỏi này ta phải làm gì?
 Bài 2: GV HD HS tương tự
- Gọi 1 HS lên điền
- GV nhận xét – sửa sai .
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV HD HS q.sát hình vẽ rồi đọc bài toán.
- GV hỏi: Bài toán còn thiếu gì?
- GV Yêu cầu HS nêu câu hỏi của bài toán
- GV nêu, chú ý sau câu hỏi phải có dấu chấm hỏi 
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV tổ chức cho HS tự điền số thích hợp, viết tiếp câu hỏi vào chỗ chấm
- GV tập cho HS tự nhận xét, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
-?: Hôm nay học bài gì?
- Chuẩn bị tiếp theo
- Nhận xét tiết học . 
- 2HS lên bảng
- HS đọc tên bài
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán:
 Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
+ Có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa.
+ Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
+ Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán:
 Có 5 con thỏ, có thêm 4 con thỏ đang chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ?
Bài 3: Viết tiếp câu hỏi để có bài toán.
Có 1 gà mẹ và có 7 gà con. Hỏi 
- Bài toán còn thiếu câu hỏi
- HS nêu câu hỏi: Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà?
Bài 4: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán:
Có  con chim đậu trên cành, có thêm  con chim đang bay tới. Hỏi.
- HS trả lời
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 3 tháng 2 năm 2012
 Tiết 1+2: Môn: TẬP VIẾT
 Bài: TUẦN 19 + ÔN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu:
Viết đúng các chữ: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp  kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập hai.
Viết đúng các chữ đã học từ tuần 1 đến tuần 19 kiểu chữ viết thường, cỡ vừa.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Giáo viên: SGK, tranh minh họa
Học sinh: SGK, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ
- Viết bảng con: iêp, ươp
- GV nhận xét, sửa sai
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp 
- GV ghi tên bài.
2. Bài giảng: 
a. Quan sát và nhận xét chữ mẫu
- Giới thiệu bài viết.
-?: Nêu tên những con chữ cao 2 ô li?
-?: Nêu tên những con chữ cao 5 ô li? 
-?: Nêu tên những con chữ cao 4 ô li? 
-?: Con chữ “s” cao mấy ô ly?
-?: Những chữ nào được ghép bằng 2 con chữ?
-?: Nêu khoảng cách giữa chữ và chữ, từ và từ?
b. Hướng dẫn cách viết 
- GV viết mẫu chữ: bập bênh .
- Viết mẫu và nêu quy trình: Đặt bút trên đường kẻ thứ 2, viết chữ b, rê bút viết vần âp, lia bút viết dấu nặng ta 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 20.doc