Mục tiêu:Giúp HS:
-Củng cố, ôn tập về cấu tạo các vần đã học từ bài 52 - 76
-Đọc viết một cách chắc chắn các vần đã học
-Giáo dục hs ý thức học tập tốt
. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu tranh rút ra vần uc, ghi bảng. 2. Dạy vần *Vần uc a. Nhận diện vần -Gọi 1 HS phân tích vần uc. -Yêu cầu so sánh vần uc và vần ăc -Lớp cài vần uc. GV nhận xét. -HD đánh vần vần uc. b. Tiếng, từ khoá -Có uc, muốn có tiếng trục ta làm thế nào? -Cài tiếng trục. -GV nhận xét và ghi bảng tiếng trục. -Gọi phân tích tiếng trục. -GV hướng dẫn đánh vần tiếng trục. -Dùng tranh giới thiệu từ “cần trục” và giải thích thên tác dụng của cần trục -Gọi đọc sơ đồ trên bảng. *Vần 2 : vần ưc (dạy tương tự ) -So sánh 2 vần -Đọc lại 2 cột vần. 3. Đọc từ ứng dụng. -Giáo viên ghi bảng: máy xúc lọ mực cúc vạn thọ nóng nực -Gọi HS đọc -Yêu cầu tìm tiếng có vần mới -GV đọc mẫu, giải nghĩa từ: màu sắc, ăn mặc, -Chỉ lộn xộn cho HS đọc. -Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: -Hỏi vần mới học. *Trò chơi: Thi tìm nhanh từ mang vần mới học. -Ghi bảng các từ, cho HS kiểm soát lại -NX tiết 1 Tiết 2 1. Luyện đọc *.Luyện đọc bảng lớp : -Chỉ vần, tiếng, từ lộn xộn cho HS đọc *Luyện câu : Ghi bảng câu ứng dụng -Gọi học sinh đọc. -Nhận xét, đọc mẫu GV nhận xét và sửa sai. -Yêu cầu trả lời câu đố *Đọc SGK -Yêu cầu đọc đồng thanh 2. Luyện nói: Chủ đề: “Ai thức dậy sớm nhất”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ai thức dậy sớm nhất”: -Tranh vẽ cảnh gì thời gian nào trong ngày? bác nông dân làm gì? Con gà làm gì? Theo em những ai thức dậy sớm nhất? Em có dậy sớm không?... -GV giáo dục HS dậy sớm để đi học đúng giờ 3. Luyện viết -GV viết mẫu, HD quy trình viết -Cho HS viết bảng con và luyện viết vở TV. -GV thu vở một số em để chấm điểm. -Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : -Gọi đọc bài. Trò chơi: Thi chỉ đúng chỉ nhanh tiếng, từ có vần mới trên bảng lớp GV nhận xét trò chơi. -Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học., chuẩn bị bài tiếp theo N1 : mắc áo; N2 : nhấc chân. N3: ăn mặc -Học sinh nhắc lại. -HS phân tích, cá nhân 3 em. -Cài bảng cài. -Đánh vần: u – cờ – uc. (CN, N, L) -Thêm âm tr đứng trước vần uc và thanh nặng dưới âm u. -Cài tiếng trục -CN đọc -Trờ – uc – truc – nặng – trục (CN, N, L) CN 2 em, nhóm, lớp Giống nhau : kết thúc bằng c Khác nhau : ưc bắt đầu bằng ư. -3 em -Học sinh quan sát đọc thầm. -2 HS đọc -Gạch chân tiếng có vần mới -HS đọc cá nhân, nhóm, lớp -CN 2 em, lớp đồng thanh -Vần uc, ưc. -Nối tiếp nêu -Kiểm tra và đánh giá -Đọc lại một số t ừ CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. -2 HS khá đọc -HS luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp -Con gà trống. -Đọc to 1 em, lớp đọc thầm -Đọc theo cặp, thể hiện trước lớp -Đọc cá nhân ( Thi đọc ), lớp ĐT 1 lần -Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm thi trình bày -Lớp nhận xét -Theo dõi, nhắc lại quy trình viết -HS viết bảng con -Viết vào vở tạp viết -1 HS đọc -Đại diện nhóm lên thi đua Học sinh khác nhận xét. MƯờI BA – MƯờI BốN – MƯờI LĂM I.Mục tiêu : -Giúp học sinh nhận biết được số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị, số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. -HS biết đọc viết các số đó. II.Đồ dùng dạy học: *GV: một số vật mẫu -Bộ đồ dùng toán cả GV và HS III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ Số 11 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Số 12 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Gọi học sinh lên bảng viết số 11, số 12. Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu số 13, 14, 15 a. Giới thiệu số 13 -Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và3 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? -Giáo viên ghi bảng : 13, đọc là : Mười ba -Yêu cầu phân tích cấu tạo số 13 *Nhận xét và giới thiệu: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có 2 chữ số là 1 và 3 viết liền nhau từ trái sang phải. b. Giới thiệu số 14 -Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 4 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? -Giáo viên ghi bảng : 14 và HD đọc -Yêu cầu HS phân tích cấu tạo số 14 -Giáo viên nhận xét, kết luận ý đúng c. Giới thiệu số 15 Tương tự như giới thiệu số 13 và 14. 3. Thực hành Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Viết số theo thứ tự vào ô trống tăng dần, giảm dần. -Nhận xét, sửa chữa Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: -Giáo viên đính vật mẫu, hướng dẫn học sinh đếm số hình và điền số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số theo yêu cầu của bài. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: -GV vẽ tia số, YC HS nêu miệng nối tiếp số cần điền trên tia số -Nhận xét bài của HS 5.Củng cố, dặn dò: -Hỏi tên bài. -Học sinh nêu lại nội dung bài học. Số 11 gồm 1 chục, 1 đơn vị? Số 12 gồm 1 chục, 2 đơn vị? Học sinh viết : 11 , 12 Học sinh nhắc tựa. -Có 13 que tính. -Học sinh đọc. - Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị -Học sinh nhắc lại cấu tạo số 13. -Có 14 que tính. -Học sinh đọc : mười bốn - Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. Số 14 có 2 chữ số là 1 và 4 viết liền nhau từ trái sang phải. -HS viết số vào bảng con: 10, 11, 12, 13, 14, 15 - 10, 11, 12, 13, 14, 15 - 15, 14, 13, 12, 11, 10 -Học sinh thực hiện vào bảng con lần lượt từng phần. -Nhận xét và nhắc lại cấu tạo của mỗi số Học sinh nối theo yêu cầu và tập. -HS nối tiếp nêu miệng -Nhận xét bài của bạn -1 HS đọc lại các số trên tia số -Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 13, 14 và số 15. Chiều thứ tư Tiết 1: Toán ÔN : MƯờI ba, mười bốn, MƯờI LĂM I, Mục tiêu: - Củng cố cấu tạo các số từ 11 đến 15, nhận diện hình và đoạn thẳng trên hình đã cho - Làm được các bài tập trong VBTT theo yêu cầu. *MTR: HS đọc viết được các số 11, 12, 13, 14, 15. II. Đồ dùng dạy học: VBT, bảng con III, Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: Gọi hs lên bảng điền các số ở tia số GV nhận xét ghi điểm. B. Bài Luyện tập GV tổ chức cho HS làm các bài tập. Bài 1: Viết số theo thứ tự vào ô trống Gọi hs nêu yêu cầu bài tập: GV theo dõi giúp đỡ hs chậm. Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống -Cho hs làm bài vào vở bài tập , gọi đọc kết quả, gv ghi bảng lớp. Bài 3: Viết theo mẫu -Nhắc nhở: Viết đúng cấu tạo của mỗi số -Cho HS tự làm bài Bài 4: Điền số thích hợp và ô trống -Yêu cầu HS đếm số hình, số đoạn thẳng sau đó điền vào chỗ trống cho phù hợp -Nhận xét, sửa chữa C. Củng cố, dặn dò -GV nhận xét giờ học -HS làm bài chữa bài trrên bảng -HS làm bài rồi nêu kết quả. -Làm bài trong VBTT -Nối tiếp nêu kết quả -Nhận xét, sửa chữa -HS làm bài và nêu kết quả -Nhận xét bài làm trên bảng Tiết 2: Học vần: Ôn: uc – ưc I.Mục tiêu -Củng cố kĩ năng đọc các vần, tiếng, từ trong bài 78: uc, ưc -HS làm được các bài tập nối, điền, viết trong VBTTV *MRVT: tìm thêm được từ có chứ vần uc, ưc II.Chuẩn bị: VBTTV III.Hoạt động dạy học A. Luyện đọc -Cho HS đọc nối tiếp vần, tiếng, từ , câu trên bảng theo nối dung bài 78 -HS đọc theo GV chỉ và phân tích một số tiếng, từ có chứa vần mới -HS đọc cá nhân, nhóm tổ, lớp -Nhận xét, chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS B.Bài tập -Yêu cầu HS nêu lần lượt yêu cầu từng bài tập Bài 1: Nối -Yêu cầu HS đọc từng cột để HD nối đúng câu -HS làm bài trong VBTTV, GV theo dõi, giúp đỡ HS lúng túng -HS lên bảng nối, lớp nhận xét, sửa chữa -1 số HS đọc lại bài tập đã hoàn thành Bài 2: Điền uc hay ưc HS quan sát tranh và điền vần vào chỗ chấm -1 HS lên bảng làm bài -Lớp nhận xét, bổ sung -HS đọc lại nối dung bài tập đã hoàn thành Bài 3: Viết -HS viết bài, GV theo dõi, nhắc nhở viết đúng mẫu *Mở rộng vốn từ -Cho HS nêu các từ có chứa vần uc, ưc nối tiếp nhau, mỗi HS nêu 1 từ không lặp nhau -Ghi bảng, nhận xét và sửa chữa C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét chung tiết học Tiết 3: Tập viết: Luyện viết bài 78 I.Mục tiêu -Củng cố kĩ năng viết nhanh, viết đúng, viết đẹp các vần, tiếng, từ có chứa uc, ưc trong vở ô li và vở thực hành luyện viết -HS có ý thức viết đúng, viết đẹp II.Hoạt động dạy học A.Luyện viết trong vở ô li -GV viết mẫu các vần, từ có chứa vần mới, HS quan sát, nhắc lại quy trình viết uc, ưc mỏy xỳc núng nực cụ đứng trờn bục giảng mẹ mua xỳc xắc cho bộ bố treo bức tranh lờn tường -HS viết vào vở ô li -GV theo dõi, HD viết đúng mẫu -Chấm bài viết của HS, nhận xét bài viết 2, Luyện viết trong vở Thực hành luyện viết đúng viết đẹp -Cho HS đọc nối dung bài viết -GV viết mẫu lên bảng: uc ưc chỳc tế t thức giấc -HS viết bài -Chấm bài viết 3. Củng cố -Nhận xét chung tiết học -Dặn dò: Luyện đọc thêm bài 78 và chuẩn bị bài 79 Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: THể DụC BàI THể DụC - TRò CHƠI: “Nhảy ô tiếp sức” I.Mục tiêu: -HS biết cách thực hiện hai động tác : Vươn thở và tay của bài thể dục. Phát triển chung Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng. -Ôn trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia chơi ở mức có sự chủ động. II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập, kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học : 1.Phần mở đầu: -Thổi còi tập trung học sinh. -Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) -Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 40 đến 50 mét. -Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút) 2.Phần cơ bản: Động tác vươn thở: 2 – 3 lần, 2x4 nhịp -Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn động tác sai, cho tập lần 2. chọn học sinh thực hiện động tác tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương. -Cho tập thêm 2 – 3 lần nữa để các em quen động tác. Chú ý: Nhịp vươn thở chậm, giọng hô kéo dài kết hợp hít thở sâu khi tập động tác. Động tác tay: 2 – 3 lần. -Hướng dẫn tương tự như động tác trên. *Ôn 2 động tác vươn thở và tay: 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức -GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, Tổ chức cho học sinh chơi thử vài lần rồi tổ chức chơi thật. 3.Phần kết thúc : -GV dùng còi tập hợp học sinh. -Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng dọc. -Trò chơi hồi tỉnh:Kết bạn. -GV cùng HS hệ thống bài học. HD về nhà: Tập lại hai động tác. -Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. -Hsinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học. -Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. -Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh nêu lại quy trình tập động tác vươn thở. Học sinh tập thử. -Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. -Học sinh nêu lại quy trình tập động tác tay. -Học sinh tập thử. -Lớp trưởng tổ chức chơi, Giáo viên theo dõi uốn nắn và sữa sai. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Tiết 2, 3: Học vần Bài 79: ÔC - UÔC I.Mục tiêu: Giúp HS: -Đọc đúng các vần ôc, uôc, các từ thợ mộc, ngọn đuốc, từ và câu ứng dụng. -Viết được: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc. - HS có ý thức tham gia tiêm phòng các loại vắc xin phòng bệnh. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ luyện nói: Tiêm chủng, uống thuốc. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : Hỏi bài trước. -Viết bảng con. -GV nhận xét chung. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy vần *Vần ôc a. Nhận diện vần -Gọi 1 HS phân tích vần ôc. -Yêu cầu so sánh vần ôc và vần oc! -Yêu cầu lớp cài vần ôc. GV nhận xét. -HD đánh vần vần ôc. b.Tiếng, từ -Có vần ôc, muốn có tiếng mộc ta làm thế nào? -Cho HS cài tiếng mộc. -GV nhận xét và ghi bảng tiếng mộc. -Gọi HS đọc trơn và phân tích tiếng mộc. -GV hướng dẫn đánh vần tiếng mộc. -Đính bảng từ thợ mộc cho HS đọc trơn -Giới thiệu tranh và giảng từ Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. *Vần uôc (dạy tương tự ) -So sánh vần ôc và vần uôc Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. c. Đọc từ ứng dụng. -Đính bảng các từ ứng dụng: Con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài. -Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giải nghĩa từ -Chỉ bảng cho HS luyện đọc từ -Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: -Hỏi vần mới học. -Tìm tiếng mang vần mới học. -NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc *Luyện đọc bảng lớp : -Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn *Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình Mái nhà của em Nghiêng giàn gấc đỏ. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. *Đọc SGK -GV đọc mẫu 1 lần 2.Luyện nói: Chủ đề: “Tiêm chủng, uống thuốc”. -GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Tiêm chủng, uống thuốc”: -Tranh vẽ cảnh gì? ở đâu? -Khi tiêm chủng, bạn trai có khóc không? -Bạn đã đi tiêm chủng lần nào chưa? Khi tiêm chủng bạn có sợ không? -Khi nào chúng ta phải uống thuốc? Tiêm chủng và uống thuốc có lợi gì? -Gọi đại diện nhóm trình bày -GV nhận xét, khen ngợi nhóm trình bày tốt -*Nhắc nhở: ta phải tiêm chủng để phòng các bệnh nguy hiểm như : Ho gà, bạch hầu 3. Luyện viết -GV viết mẫu lên bảng và nêu quy trình viết ụ c uụ c thợ mộ c ngọ n đuố c -Yêu cầu HS viết bảng con và viết trong vở tập viết -GV thu vở một số em để chấm điểm. -Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. -GV nhận xét trò chơi. -Dặn dò:Học bài, chuẩn bị trước bài 80 Học sinh nêu tên bài trước. N1 : máy xúc; N2 : nóng nực. N3: lọ mực -Học sinh nhắc lại. HS đọc, phân tích vần, cá nhân 3 em -HS so sánh -Cài bảng cài. -ô – cờ – ôc. (CN, nhóm, lớp) -Thêm âm m đứng trước vần ôc và thanh nặng -Lớp thực hiện -HS đọc nối tiếp, 3 HS phân tích tiếng -Mờ – ôc – môc – nặng – mộc. -N đánh vần và đọc trơn, nhóm , lớp đánh vần -HS đọc cá nhân, nhóm, lớp -Tiếng mộc. -3 HS đọc, lớp đồng thanh -Giống nhau : kết thúc bằng c -Khác nhau : ôc bắt đầu bằng ô, uôc bắt đầu bằng uô. -3 em đọc -3 em, lớp đồng thanh . -HS đọc thầm -3HS đọc trơn -Học sinh tìm tiếng có vần mới -Luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp -CN 2 em, lớp đồng thanh. -Vần ôc, uôc. -Đại diện 3 nhóm nêu. -CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. -2 HS khá đọc -HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân (HS yếu ), -4-5 HS đọc, lớp đồng thanh. -HS luyện đọc cá nhân, nhóm đôi, lớp -Học sinh luyện nói trong nhóm đôi theo hướng dẫn của giáo viên. -Đại diện một số nhóm nói trước lớp -Học sinh khác nhận xét. -Theo dõi GV viết -Đọc lại nội dung bài viết, nêu cách viết một số chữ -Viết trong bảng con và trong Vở tập viết -1 HS đọc lại bài trên bảng Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. -Học sinh khác nhận xét. Tiết 4:Toán: MƯờI SáU – MƯờI BảY– MƯờI TáM – MƯờI CHíN I.Mục tiêu : -Giúp học sinh nhận biết được số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9). -Biết đọc viết các số đó. Nhận biết mỗi số đó đều có hai chữ số. -Điền được các số 11, 12, 13, 1419 trên tia số II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng tốn 1. III.Các hoạt động dạy học : A.KTBC: Giáo viên nêu câu hỏi: -Các số 13, 14, 15 gồm mấy chục, mấy đơn vị? -Gọi học sinh lên bảng viết số 13, 14, 15 và cho biết số em viết có mấy chữ số, đọc số vừa viết . -Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. B.Bài mới : 1. Giới thiệu bàiGiới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 2.Giới thiệu các số a. Giới thiệu số 16 Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? -Giáo viên ghi bảng : 16 Đọc là : Mười sáu -Số 16 gồm mấy cghục và mấy đơn vị? Gồm mấy chữ số? Chữ số 1 chỉ gì? Chữ số 2 chỉ gì? *GV kết luận về cấu tạo số b. Giới thiệu từng số 17, 18 và 19 tương tự như giới thiệu số 16. -Cần tập trung cho học sinh nhận biết đó là những số có 2 chữ số. 3. Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. a.Học sinh viết các số từ 11 đến 19. b.Cho học sinh viết số thích hợp vào ô trống. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát đếm số cây nấm và điền số thích hợp vào ô trống. -Đính tranh lên bảng, ghi số thứ tự tranh cho HS làm bài trên bảng con và bảng lớp Bài 3: Nối tranh với số thích hợp -Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” -Chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS nối tiếp lên nối tranh với số thích hợp, nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng. Số HS dưới lớp cổ vũ cho 2 nhóm -Nhận xét, khen ngợi nhóm nhanh hơn Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: -Cho học sinh nối tiếp lên bảng viết các só tương ứng trên tia số. -GV nhận xét, sửa chữa 4.Củng cố, dặn dò: -Hỏi tên bài. -Học sinh nêu lại cấu tạo các số 16,17, 18, 19 -Số 13, 14, 15 gồm 1 chục và (3, 4, 5) đơn vị? -Học sinh viết : 13 , 14, 15 và nêu theo yêu cầu của giáo viên. -Học sinh nhắc tựa. -Có 16 que tính. -Học sinh đọc. -Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 16 có 2 chữ số là 1 và 6 viết liền nhau từ trái sang phải. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 ĐV. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 16, 17, 18, 19. -Viết các số trên bảng con -Học sinh nhắc lại cấu tạo các số 17, 18, 19 và nêu được đó là các số có 2 chữ số.. Học sinh làm bài trên bảng con -4 HS nối tiếp làm bài trên nảg lớp -Lớp nhận xét, sửa chữa -4 HS nối tiếp nhắc lại cấu tạo của 4 số: 16, 17, 18, 19 -Đại diện 2 nhóm lên chơi. cả lớp cổ vũ -Nhận xét kết quả của trò chơi Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 16, 17 18 và số 19. -Nối tiếp lên bảng trình bày -Nhận xét bạn làm bài Tiết 5: TOáN: Ôn luyện: Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín I/Mục tiêu: -Nhận biết thành thạo các số 16,17, 18, 19 gồm 1 chục và một số đơn vị ( 6, 7, 8, 9) -Biết đọc, viết các số đó. -Hoàn thành được các bài tập trong vở bài tập Toán III/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ -Cho HS nêu cấu tạo các số 16, 17, 18, 19 -GV nhận xét, ghi điểm Hoạt động 2 : Gv ra bài tập và hướng dẫn học sinh làm bài *Viết trong vở ô li Bài 1 :Viết -Cho HS viết vở ô li các số 16, 17, 18, 19 *Vở bài tập Toán Bài 1 : a. Viết số b.Điền số Bài 2 : Điền số vào ô trống -HS đếm số hình tròn và viết số thích hợp vào ô trống Bài 3 : Tô màu -HS tự làm bài GV theo dõi, chấm bài, nhận xét, bổ sung Bài 4 : Viết Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị Số 17 gồm . chục và . đơn vị Số 18 gồm chục và đơn vị Số 19 gồm . chục và .. đơn vị GV nhận xét, ghi điểm Bài 2 : Điền số -Yêu cầu đếm số đoạn thẳng và điền số vầo chỗ chấm -Gv nhận xét, chữa bài Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò Gv tuyên dương những em tiếp thu bài nhanh và động viên học yếu để học sinh yếu hứng thú học bài hơn. Học sinh trả lời -Viết vào vở ô li, mỗi số 2 hàng -Nêu lại cấu tạo các số -HS làm bài -HS nối tiếp lên bảng viết kết quả -HS làm bài trong vở BTT -Nêu kết quả, lớp nhận xét, bổ sung -Tô màu vào hình tương ứng số đã cho -HS tự làm bài -Nêu miệng kết quả -HS thực hiện Buổi chiều (Bù lệch chương trình) Tiết 1, 2: Học vần: Bài 80: iêc, ươc i.mục tiêu: - Đọc được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn, từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : xiếc, múa rối , ca nhạc II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh chủ đề luyện nói: xiếc, múa rối, ca nhạc. -Bộ ghép vần của gv và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ -Gv nhận xét chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy vần *Vần iêc a. Nhận diện vần -Viết vần iêc, gọi 1 hs phân tích vần iêc. -Hãy so sánh vần iêc và vần uôc! -Yêu cầu cầi vần iêc . -Hd đánh vần vần iêc. b. Tiếng, từ -Có iêc, muốn có tiếng xiếc ta làm thế nào? -Yêu cầu cài tiếng xiếc. -Gọi phân tích tiếng xiếc. -HD dẫn đánh vần tiếng xiếc. -Đính bảng từ: xem xiếc. -Gọi đọc sơ đồ trên bảng. -Gọi học sinh đọc toàn bảng. c. Đọc từ ứng dụng. -Đính bảng từ ƯD -Giải thích: cá diếc: cá gần giống cá chép nhưng nhỏ hơn. -Gọi HS luyện đọc -Đọc toàn bảng. 3. Củng cố tiết 1: *Trò chơi: Tìm từ có vần mới tiết 2 Luyện đọc +Lyện đọc bảng lớp : -Chỉ vần, tiếng, từ lộn xộn cho HS đọc +Luyện câu : -Bức tranh vẽ gì? -Viết bảng, cho HS đọc -Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. +Đọc SGK 2. Luyện nói: Chủ đề: “xiếc, múa rối, ca nhạc”. -Gv treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “xiếc, múa rối, ca nhạc”. -Gọi đại diện nhóm lên nói trước lớp, GV nhận xét cho điểm. 3. Luyện viết -Viết mẫu, nêu quy trình viết: iờ c ươ c xem xiế c rướ c đố n Yêu cầu viết bảng con, viết trong vở tập viết -Nhận xét trên bnảg con -Thu một số vở để chấm điểm. nhận xét cách viết. 4.Củng cố : -Gọi đọc bài. Trò chơi: tìm các từ tiếp sức: -GV nờu tờn trũ chơi. -Nhận xét tiết học Viết bảng con : ngọn đuốc; gốc cây, luộc rau -học sinh nhắc lại. -Hs phân tích, cá nhân 3 em -1 HS nêu -Cả lớp cài vần. -i – ê – cờ – iêc. -ĐV cá nhân, nhóm, lớp. -Thêm âm x và dấu nặng -Lớp cài tiếng. -2-3 em phân tích. -xờ – iêc – xiêc – sắc – xiếc. -Cá nhân, nhóm, lớp -HS đọc trơn -3 HS đọc, lớp đọc đồng thanh -3 em -Lớp đọc thầm, 2 HS đọc to -Tìm và phân tích tiếng có vần mới -Đọc cá nhân, nhóm, lớp 3 HS đọc, lớp đồng thanh -HS thi tìm nahn tiếng, từ có vần mới -CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. -con đò, dòng sông -2 HS đọc, lớp tìm tiếng có vần mới -Đọc cá nhân, nhóm, lớp -HS đọc trong nhóm đôi, đọc trước lớp -HS nói theo hướng dẫn của giáo viên. -Đại diện nhóm trình bày -HS khác nhận xét. -HS theo dõi -Viết bảng con, viết trong vở tập viết -1 HS đọc -Các nhóm thi đua Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011 Buổi sáng: Tiết 1: Toán HAI MƯƠI – HAI CHụC I.Mục tiêu : - Nhận biết được số hai mươi gồm 2 chục; biết đọc , viết số 20; phân biệt số chục, số đơn vị. -HS viết dược các số từ 10 đến 20 và đọc được các số đó -Củng cố về cấu tạo của các só từ 10 đến 20 và biết được vị trí các số từ 10 đến 20 ( Số liền trước, số liền sau) II.Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh vẽ, các bó chục que tính, bảng phụ. -HS: Bộ đồ dùng học Toán III.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra: Giáo viên nêu câu hỏi: -Các số 16, 17, 18 và 19 gồm mấy chục, mấy đơn vị? -Yêu cầu viết bảng con các số 16, 17, 18, 19 và cho biết cấu tạo mỗi số đó. -Nhận xét bài cũ. B.Bài mới: 1.Giới thiệu số 20. -Yêu cầu HS lấy 1 bó chục que tính, rồi lấy thêm 1 bó chục que tính nữa.Hỏi được tất cả mấy que tính ? -Giáo viên đính mô hình que tính như tranh SGK lên bảng, nêu: Hai mươi còn gọi
Tài liệu đính kèm: