ĐẠO ĐỨC
LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
HS khá, giỏi: hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
* Không yêu cầu HS đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp.
* GDKNS: kĩ năng giao tiếp / ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
II. PHƯƠNG TIỆN:
- GV: Vở BTĐĐ.
- HS: Vở BTĐĐ 1, bút màu
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi: -Khi gặp thầy ,cơ giáo em cần làm gì?
-Để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo em phải làm gì?
GV nhận xét, đánh giá
TUẦN 20 THỨ NGÀY MÔN TIẾT PPCT TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ 14/01 ĐẠO ĐỨC TIẾNG VIỆT TOÁN 20 2 77 Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo (t2) Luyện tập luật chính tả về nguyên âm đôi /ia/, /ua/, /ưa/ Phép cộng dạng 14 + 3 KNS - Không yêu cầu HS đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp 15/01 TOÁN ÂM NHẠC TIẾNG VIỆT 78 20 2 Luyện tập Ôn tập bài hát: Bầu trời xanh Mối liên hệ giữa các vần 16/01 TOÁN THỦ CÔNG TIẾNG VIỆT 79 20 2 Phép trừ dạng 17 – 3 Gấp mũ ca lô (t2) Vần /oăn/ - /oăt/. Bắt đầu viết chữ hoa (A, Ă, Â) 17/01 TOÁN MĨ THUẬT TIẾNG VIỆT 80 20 2 Luyện tập Vẽ hoặc nặn quả chuối Vần /uân/ - /uât/ BVMT 18/01 THỂ DỤC TN-XH TIẾNG VIỆT SHL 20 20 2 20 Bài thể dục – Trò chơi An toàn trên đường đi học Vần /en/ - /et/ Sinh hoạt lớp KNS Người lập Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2013 PPCT: 20 ĐẠO ĐỨC LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. HS khá, giỏi: hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. * Không yêu cầu HS đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp. * GDKNS: kĩ năng giao tiếp / ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: Vở BTĐĐ. - HS: Vở BTĐĐ 1, bút màu III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: hát. 2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi: -Khi gặp thầy ,cơ giáo em cần làm gì? -Để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo em phải làm gì? GV nhận xét, đánh giá 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT : 2 Hoạt động 1 : Kể chuyện Mt: Học sinh kể được một chuyện về 1 Học sinh ngoan, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo với lời nói tự nhiên : Giáo viên nêu yêu cầu BT3. Giáo viên bổ sung nhận xét sau mỗi câu chuyện của Học sinh kể . Giáo viên kể 2, 3 tấm gương của vài bạn trong lớp, trong trường, Sau mỗi câu chuyện cho học sinh nhận xét bạn nào lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo . Hoạt động 2 : Thảo luận . Mt: Học sinh nhận biết ngoài việc bản thân lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, em còn có trách nhiệm khuyên lơn, giúp đỡ bạn thực hiện tốt như em. Giáo viên nêu yêu cầu của BT4. Chia lớp 4 nhóm – thảo luận theo nội dung: Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo ? * Giáo viên kết luận: Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. Hoạt động 3: Vui chơi Mt: Học sinh hát múa về chủ đề “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo” - Cho Học sinh hát bài “Con cò bé bé ” - Giáo viên gọi Học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài - Cho Học sinh đọc đt câu thơ. 4. Củng cố dặn dò: Vừa học bài gì ? Nhận xét tiết học, tuyên dương Hs học tốt. - Thực hiện tốt những điều đã học. Học sinh lập lại tên bài học - Học sinh xung phong kể chuyện . - Cả lớp nhận xét , bổ sung ý kiến . * KN giao tiếp / ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo PP/KT: Thảo luận nhóm Học sinh chia nhóm thảo luận Cử đại diện nhóm lên trình bày, cả lớp trao đổi nhận xét. - Học sinh thi đua hát cá nhân, hát theo nhóm. - Học sinh đọc : “ Thầy cô như thể mẹ cha Vâng lời lễ phép mới là trò ngoan ” Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo HS lắng nghe PPCT: 77 TOÁN PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 14 + 3. - HS làm bài tập 1 (cột 1-2-3), bài 2 (cột 2-3), bài 3 (phần 1) - HS khuyết tật làm bài 1 (cột 1-2-3) II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: bó chục que tính và các que tính rời. - HS: bó chục que tính và các que tính rời. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Hai mươi còn gọi là bao nhiêu ? + Yêu cầu HS viết số từ 10 đến 20 + Nhận xét bài cũ 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Dạy phép cộng 14 + 3 Mt: Bước đầu biết cách đặt tính và biết cách cộng phép tính có dạng 14 + 3. - Giáo viên đính 14 que tính (gồm 1 bó chục và 4 que rời ) lên bảng. Có tất cả mấy que tính ? - Lấy thêm 3 que rời đính dưới 4 que tính -Giáo viên thể hiện trên bảng : Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục 4 que rời viết 4 ở cột đơn vị thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị -Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta gộp 4 que rời với 3 que rời ta được 7 que rời. Có 1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính -Hướng dẫn cách đặt tính (từ trên xuống dưới ) 14 3 + 17 -Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị) -Viết + (dấu cộng) -Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó -Tính: (từ phải sang trái) 4 cộng 3 bằng 7 viết 7 Hạ 1, viết 1 14 cộng 3 bằng 17 (14 + 3 = 17) Hoạt động 2 : HS làm bài tập 1 Mt : Học sinh biết làm tính cộng (không nhớ ) trong phạm vi 20 * Bài 1: Tính (theo cột dọc) (cột 1, 2, 3) -Hướng dẫn mẫu phép tính 1 -Sửa bài trên bảng lớp, ghi điểm Hoat động 3: HS làm bài 2, 3 Mục tiêu: Biết cộng nhẩm dạng 14 + 3 * Bài 2 (cột 2, 3): Học sinh tính nhẩm Hướng dẫn HS cách nhẩm – Lưu ý : 1 số cộng với 0 bằng chính số đó Nhận xét, sửa bài * Bài 3 (phần 1) Hướng dẫn HS tính nhẩm rồi điền kết quả vào ô trống -Cho học sinh lên bảng làm bài 4 .Củng cố dặn dò : - Nhận xét, tiết học tuyên dương học sinh học tốt. - Dặn học sinh về nhà làm các bài tập trong vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài hôm sau : Luyện tập -Học sinh làm theo giáo viên -14 que tính -Học sinh làm theo giáo viên -Học sinh lắng nghe, ghi nhớ - 3 – 4 HS nêu lại cách đặt tính - 3 – 4 HS nêu lại cách tính - 1 HS làm bài ở bảng lớp Cả lớp làm vào bảng con + + + + 16 18 18 19 - Học sinh nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào vở - 1 HS làm trên bảng lớp 13 + 6 = 19 12 + 2 = 14 10 + 5 = 15 12 + 1 = 13, -Học sinh nêu yêu cầu 14 cộng 1 bằng 15. Viết 15 14 cộng 2 bằng 16. Viết 16 ... - Lớp quan sát, nhận xét - HS lắng nghe - Nghe về thực hiện cho tốt ************************************************** Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2013 PPCT: 78 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 14 + 3. - HS làm bài tập: 1 (cột 1-2-4), 2 (cột 1-2-4), bài 3 (cột 1-3) - HS khuyết tật làm bài tập 2 II. PHƯƠNG TIỆN: III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + HS làm bảng con: 12 + 3 = 14 + 4 = + Nhận xét bài cũ – tuyên dương 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài *HOẠT ĐỘNG 1: Bài 1: (cột 1,2,4) +Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng không nhớ trong phạm vi 20 -HD cách làm: Đặt sang cột dọc trước-> tính sau. -Cho làm bảng -Chữa bài: Học sinh nêu cách đặt tính và cách tính *HOẠT ĐỘNG 2: Bài 2: (cột 1,2,4) +Mục tiêu:Biết cộng nhẩm dạng 14 + 3 -HD cách nhẩm, T/c cho cho HS chơi TC Đố bạn Lưu ý HS khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả cũng không thay đổi -Nx, tuyên dương. *HOẠT ĐỘNG 3: Bài 3: (cột 1,3) +MT: Biết cách thực hiện dãy tính có 2 lần tính -HD mẫu 10+1+3= -Cho làm bài vào vở. - Chấm,chữa bài, 4. Củng cố, dặn dò: - Về làm bài ở VBT - Nhận xét tiết học 1 HS nhắc tựa * Nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính - HS làm bảng lớp, bảng con + + + + + + 15 17 16 18 19 19 - Nhận xt - bổ sung. * Nêu yêu cầu: Tính nhẩm. -Hs thi đố nhau. 15 + 1 = 16 10 + 2 = 12 13 + 5 = 18 18 + 1 = 19 12 + 0 = 12 15 + 3 = 18 -Nhận xét, bổ sung. * Nêu yêu cầu: Tính - 1 em làn bảng, cả lớp làm vở 10 + 1 + 3 = 14 11 + 2 + 3 = 16 16 + 1 + 2 = 19 12 + 3 + 4 = 19 -Nhận xét - Hs lắng nghe PPCT: 20 ÂM NHẠC ÔN : BẦU TRỜI XANH (Nhạc Và Lời: Nguyễn Văn Quỳ) (GV chuyên) *********************************************** Thứ tư ngày 16 tháng 01 năm 2013 PPCT: 79 TOÁN PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3 I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20; biết trừ nhẩm dạng 17- 3. - HS làm các bài tập: 1 (a), 2 (cột 1-3), 3 (phần 1) - HS khuyết tật làm bài tập 2 (cột 1-3) II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: 1 bó chục que tính và các que tính rời. - HS: 1 bó chục que tính và một số que tính rời. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : + Yc đặt tính rồi tính: 11 + 6 12 + 7 + Nhận xét bài cũ – tuyên dương 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Gt bài- ghi tựa *HOẠT ĐỘNG 1: Hdẫn hs cách làm tính trừ dạng 17- 3 -Mục tiêu: Biết cách đặt tính và tính được tính trừ dạng 17- 3. -GV Hd Hs thao tác trên qt: lấy 1 bó chục qt và 7 qt rời. Bớt đi 3 qt rời , còn bao nhiêu qt ? -GV thể hiện trên bảng Có 1 bó chục : Viết 1 ở cột chục 7 que rời : viết 7 cột ở đơn vị viết thêm 3 dưới 7 ở cột đơn vị. muốn biết còn bao nhiêu qt l phải làm thế nào? -> 14 ta viết 1 ở cột chục, 4 ở cột đơn vị. *Hd cách đặt tính và cách tính -GV vừa hd vừa viết lên bảng -Hd cách tính (từ phải Þ trái) 7 – 3 = 4 viết 4. hạ 1 viết 1 *HOẠT ĐỘNG 2: Bài 1 a +Mục tiêu: Biết làm các phép trừ không nhớ trong phạm vi 20 -Hướng dẫn, cho làm bảng -Chữa bài trên bảng *HOẠT ĐỘNG 3: Bài 2: (cột 1, 3) +Mục tiêu: Biết trừ nhẩm dạng 17 – 3 -Hướng dẫn 12 - 1= , cho làm vở. -Chữa bài : đọc kết quả trên bảng *HOẠT ĐỘNG 4: Bài 3: (phần 1) +Mục tiêu : Biết dựa vào mẫu để tính -Hd bài mẫu , chia dãy thi đua -Chữa bài đọc kết quả bài 3 trên bảng 4. Củng cố, dặn dò: - Hỏi lại tựa -Về xem lại bài . chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học -Lấy 1 bó chục qt và 7 qt rời. Bớt 3 qt rời. Còn 14 qt. -Nêu lại cách đặt . -Ta đem trừ đi và còn lại đc 14 -Nêu lại cách đặt tính và cách tính. -Nêu yêu cầu: tính -1 em làm bảng lớp - cả lớp làm bc a) - - - - - -Nêu yêu cầu: tính -2 em làn bảng lớp, cả lớp làm vở 12 – 1 = 14 – 1 = 17 – 5 = 19 – 8 = 14 – 0 = 18 – 0 = -Nêu yêu cầu: điền số thích hợp vào ô trống (Theo mẫu) -2 em lên bảng thi đua . Phép trừ dạng 17 - 3 - HS lắng nghe PPCT: 20 THỦ CÔNG GẤP MŨ CA LÔ (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: _Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy. _Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Với HS khéo tay: Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng. II.PHƯƠNG TIỆN: -GV: 1 tờ giấy -HS: Giấy màu, bút chì, vở thủ công. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của hs. - Nhận xét 3. Các hoạt động dạy- học * Hoạt động 1: Giáo viên nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô (ở tiết 1) - Đặt tờ giấy màu úp xuống mặt bàn gấp chéo hình vuông (H.2). - Gấp đôi hình 3 lấy dấu giữa, sau đó gấp 1 phần cạnh bên vào, điểm đầu của cạnh chạm đầu dấu giữa, lật ra phía sau, gấp 1 phần cạnh bên vào được hình 5; gấp tiếp phần góc nhọn ra 2 bên (h 6,7,8 ) ta có h 9,10. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh gấp trên giấy màu. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ những em là chậm, làm chưa được. -Hướng dẫn học sinh trình bày sản phẩm vào vở thủ công 4. Nhận xét đánh giá: Hướng đẫn hs nhận xét- đánh giá sản phẩm. ->Gv nhận xét lại. 5. Dặn dò: Về chuẩn bị giấy nháp, giấy màu để học bài sau NXTH HS hát - Học sinh quan sát giáo viên hướng dẫn lại quy trình gấp mũ ca lô. - Thực hành gấp trên giấy màu. - Cả lớp gấp theo các bước - Dán sản phẩm vào vở. Nhận xét sản phẩm của các bạn HS lắng nghe *********************************************************** Thứ năm ngày 17 tháng 01 năm 2013 PPCT: 80 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm dạng 17-3. - HS làm các bài tập: 1, 2 (cột 2-3-4), 3 (dòng 1) - HS khuyết tật làm bài tập 1 II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: - HS: SGK, vở Toán III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + HS làm bảng lớp - bảng con: 13 – 1 = 18 – 2 = + Nhận xét bài cũ – Tuyên dương 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài *HOẠT ĐỘNG 1: Bài 1 +MT: Biết cách đặt tính và tính các phép tính. -HD cách làm: Đặt ra cột dọc trước -> tính sau. -Cho làm bảng -Chữa bài: Học sinh nêu cách đặt tính và cách tính từng bài. *HOẠT ĐỘNG 2: Bài 2: (cột 2,3,4) +Mục tiêu:Biết nhẩm các phép tính -HD cách nhẩm, cho chơi trò chơi đố bạn -Nx, tuyên dương. *HOẠT ĐỘNG 3: Bài 3: (dòng 1) +Mục tiêu: Biết cách tính và tính được dãy tính. -HD mẫu -Cho làm bài vào vở. - Chấm, chữa bài, 4. Củng cố, dặn dò: - Hỏi lại tựa -Về làm bài ở VBT - NXTH * Nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính - 3 em lên bảng, cả lớp làm ra bảng. - - - - - - * Nêu yêu cầu: Tính nhẩm. 15 – 4 = 17 – 2 = 15 – 3 = 19 – 8 = 16 – 2 = 15 – 2 = -Hs thi đố nhau. -Nhận xét, bổ sung. * Nêu yêu cầu: Tính - 1 em lên bảng, cả lớp làm vở 12 + 3 – 1 = 17 – 5 + 2 = 15 – 3 – 1 = -Nhận xét - HS nhắc tựa - Nhận xét. PPCT: 20 MĨ THUẬT VẼ HOẶC NẶN QUẢ CHUỐI I.MỤC TIU: - Nhận biết đặc điểm về hình khối, màu sắc ,vẻ đẹp của quả chuối. - Biết cách vẽ , hoặc nặn quả chuối. Vẽ hoặc nặn được quả chuối . - HS khá, giỏi:Vẽ được hình một vài loại quả dạng tròn và vẽ màu theo ý thích. * BVMT: Yêu mến cảnh đẹp của cỏ cây, hoa trái. Có ý thức bảo vệ vẻ đẹp của thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Học sinh: Vở tập vẽ 1; Bút chì, chì màu, sáp màu (đất sét) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bịđồ dùng của HS Nhận xét, tuyên dương 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: _GV cho HS quan sát tranh, ảnh hay một số quả thực để các em thấy được sự khác nhau về: +Hình dáng +Màu sắc b.Hướng dẫn HS cách vẽ, cách nặn: Cách vẽ: _Vẽ hình dáng quả chuối _Vẽ thêm cuống, núm cho giống với quả chuối hơn _Có thể vẽ màu quả chuối như sau: +Màu xanh (quả chuối xanh) +Màu vàng (quả chuối đã chín) Lưu ý vẽ hình vừa với khuôn giấy Cách nặn: _Dùng đất sét mềm, dẻo hoặc đất màu để nặn _Các bước tiến hành nặn: +Nặn khối hình hộp dài +Nặn tiếp cho giống hình quả chuối +Nặn thêm cuống và núm _Chú ý: Đất sét phải để chỗ mát, để khi khô hình nặn không bị nứt, sau đó mới vẽ màu theo ý thích c.Thực hành: _Cho HS thực hành _GV yêu cầu HS vẽ vừa với phần giấy vở 4. Nhận xét, đánh giá: _GV hướng dẫn HS nhận xét một số bài vẽ và nặn: +Hình dáng chung có giống quả chuối không? +Những chi tiết, những đặc điểm, màu sắc của quả chuối như thế nào? +Khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp - GD HS: Yêu mến cảnh đẹp của cỏ cây, hoa trái. Có ý thức bảo vệ vẻ đẹp của thiên nhiên. 5.Dặn dò: _Dặn HS về nhà: Quan sát một số quả cây để thấy được hình dáng, màu sắc của chúng HS hát _Quan sát và trả lời Quả chuối dài, tròn Màu xanh, vàng - HS quan sát, lắng nghe - Quan sát, lắng nghe - HS quan sát, lắng nghe _Thực hành vẽ hoặc nặn _Quan sát hình dáng, màu sắc của bài vẽ và nặn – nhận xét - HS lắng nghe ************************************************ Thứ sáu ngày 18 tháng 01 năm 2013 PPCT: 20 THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC _ TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU. - Biết cách thực hiện hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục . - Bước đầu biết cách thực hiện động tác Chân của bài thể dục. - Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo từng tổ. II. ĐỊA ĐIỂM _ PHƯƠNG TIỆN . Sân tập sạch sẽ đảm bảo cho tập luyện III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP _ TỔ CHỨC A.PHẦN MỞ ĐẦU 1. Nhận lớp :Ổn định lớp kiểm tra sĩ số trang phục kiến tập. 2. Phổ biến nội dung và yêu cầu. _ Giáo viên phổ biến ngắn gọn nội dung yêu cầu. B.PHẦN CƠ BẢN 1.Khởi động _ Kđc; xoay các khớp. _ Kđcm: trò chơi vận động do G/v chọn. 2. Kiểm tra bài cũ _ Nội dung kiểm tra do giáo viên qui định. 3. Học bài mới * Hoạt động 1. - Ôn hai động tác Vươn thở và Tay của bài thể dục phát triển chung => Giáo viên làm lại mẫu PTKTĐT, điều khiển học sinh tập luyện. * Hoạt động2 - Học động tác Chân của bài thể dục. => Giáo viên làm mẫu và phân tích KTĐT Hướng dẫn cho học sinh tập luyện. * Hoạt động 3 - Trò chơi ** Nhảy ô tiếp sức ** - Giáo viên phổ biến cách chơi, luật chơi, thưởng phạt ,tổ chức trò chơi. C. PHẦN KẾT THÚC . 1. Thả lỏng _ củng cố _ Giao viên cùng học sinh hệ thống lại bài và cùng học sinh thả lỏng cơ thể. 2.Nhận xét _ dặn dò _ Giáo viên đánh giá tiết học , giao bài tập về nhà. _ Xuống Lớp. ĐH * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Δ * * * * * ĐH * * * * * * * * * * * * * * * * * * ¼ ĐH: * * * * * * * * * * * * ĐH * * * * * * * * * * * * * * * * * * ¼ PPCT: 20 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: -Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học. - Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè. - KS khá – giỏi: Phân tích được tình huống nguy hiểm xảy ra nếu không làm đúng quy đinh khi đi các loại phương tiện. GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán: những hành vi sai, có thể gây nguy hiểm trên đường đi học; Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống trên đường đi học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình vẽ trong sách giáo khoa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Cuộc sống xung quanh (t2) -Cuộc sống của người dân thành thị khác với người dân nông thôn chỗ nào? 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: Hỏi: Các em đã bao giờ nhìn thấy tai nạn trên đường chưa? - Theo em vì sao xảy ra tai nạn? * Kết luận: Tai nạn xảy ra là do họ không chấp hành tốt luật an toàn giao thông....-> tựa bài *HOẠT ĐỘNG 1: Thảo luận tình huống. +Mục tiêu: Biết một số nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. - Chia 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống trong SGK trang 42. - Giao câu hỏi cho từng nhóm. -Điều gì có thể xảy ra? -Em có hoạt động nào giống trong tranh không? -Em khuyên bạn trong tình huống đó như thế nào? - Quan sát giúp đỡ các nhóm trả lời * Kết luận: Để tránh xảy ra tai nạn mọi người phải chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông trên đường phố * HOẠT ĐỘNG 2: Quan sát tranh. +Mục tiêu: Biết một số quy định về đi bộ trên đường. - Nêu câu hỏi: Đường ở tranh thứ nhất khác đường ở tranh thứ hai như thế nào? - Trong tranh 1 người đi bộ như thế nào? - Tranh 2 người đi bộ như thế nào? *Kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần đi sát mép đường bên phải của mình, đường có vỉa hè thì đi trên vỉa hè. *HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi: Đèn xanh đỏ +Mục tiêu: Biết thực hiện theo những quy định về trật tự ATGT. -G.thiệu các loại đèn và tác dụng của nó. -HD trò chơi Nhận xét 4. Củng cố- dặn dò: -Đối với đường ở nông thôn, cần đi bộ ntn để được an toàn? -Về thực hiện đi bộ đúng quy định. - Nhận xét tiết học HS hát 2-3 hs trả lời -Hs trả lời cá nhân. * KN tư duy phê phán PP/KT: Thảo luận nhóm -Các nhóm tự phân nhóm trưởng và thảo luận -> trình bày trước lớp. -Có thể bị xe tông vào, rơi xuống nước,... -Hs tự nêu ý kiến . - HS nêu * Quan sát tranh tự hỏi và trả lời câu hỏi + Tranh 1: Đường phố; + Tranh 2: Đường thôn quê - Đi sát vỉa hè - Đi sát lề đường bên phải. * KN tự bảo vệ PP/KT: trò chơi -Học sinh chơi, biết quy định của các loại đèn. -Cả lớp chơi -2 hs nêu. - HS lắng nghe PPCT: 20 SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT CUỐI TUẦN I .Nhận định: Đã học ppct tuần 20 Có học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp Duy trì kèm HS yếu vào chiều thứ tư Vệ sinh lớp tương đối sạch sẽ, chăm sóc cây xanh tốt. Duy trì nuôi heo đất Thực hiện tốt ATGT, ATLH Tiếp tục đóng góp các khoản thu năm học II. Kế hoạch Học ppct tuần 21. Chuẩn bị bài trước khi tới lớp Duy trì chăm sóc cây xanh: tưới nước Cần thực hiện tốt nội quy trường lớp Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường. Nuôi heo đất và thu gom giấy vụn Thu các khoản thu theo quy định Thực hiện tốt ATGT, ATLH Khối trưởng kí duyệt HP Chuyên môn kí duyệt
Tài liệu đính kèm: