Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần dạy học 28

 TUẦN 28

 Thứ hai

Ngày dạy :18/03/2013

Người dạy: Văn Thị Hiền Trang

Tập đọc

NGÔI NHÀ

I.Mục tiêu:

+ Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

+ Hiểu nội dung bài tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

Trả lời câu hỏi 1 (sgk)

II.Chuẩn bị :

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần dạy học 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i tập 2,3(sgk) 
II.Chuẩn bị : 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
GV
HS 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Gọi học sinh đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.
- GV nhận xét về viết bảng con của HS.
4/ Thực hành bài viết (chép chính tả).
- HD các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài thơ.
- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
- Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
 - Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương .
5.Nhận xét, dặn dò:
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
HSkhác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
- Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai
- HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- Điền vần iêu hoặc yêu.
- Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
K thường đi trước nguyên âm i, e,ê.
Đọc lại nhiều lần.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
 Thứ ba
Ngày dạy :19/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Toán GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	+ Hiểu bài toán có một phép trừ : bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm : Câu lời giải phép tính đáp số.
II.chuẩn bị :
-Bộ đồ dùng toán 1. Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
GV
HS
1.KTBC: 
Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh :	
 55 và 47
 16 và 15+3
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
G/t cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
HD học sinh tìm hiểu bài toán
Gọi HS đọc đề toán và trả lời câu hỏi:
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho học sinh đọc lại bài toán theo TT.
Tóm tắt:
Có 	: 9 con gà.
Bán 	: 3 con gà
Còn lại ? con gà
Giáo viên hướng dẫn giải:
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán và tự tìm hiểu bài toán.
Gọi học sinh trình bày bài giải.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
HS đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
HSđọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
4.Củng cố, dặn dò:
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
57 > 47
16 < 15+3
Học sinh nhắc tựa.
2 học sinh đọc đề toán trong SGK.
Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà.
Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng.
Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán.
9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà.
Giải
Số gà còn lại là:
9 – 3 = 6 (con gà)
	Đáp số : 6 con gà.
Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
đua giữa các nhóm)
Học sinh giải VBT và nêu kết quả.
Nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn.
Thực hành ở nhà.
Thứ ba
Ngày dạy :19/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Tập viêt TÔ CHỮ HOA H , I , K
I.Mục tiêu:
-Giúp HS biết tô chữ hoa H., I , K 
-Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến , ngoan ngoãn , đoạt giải kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai.( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
II.Chuẩn bị :
*Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
 -Chữ hoa: K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
 -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
GV
HS
1.KTBC: 
Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: nải chuối, tưới cây.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
- Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
GV nêu nhiệm vụ để HS thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào vở.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ K.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: 
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: nải chuối, tưới cây.
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
- Viết bảng con.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
- Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
- Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
 Thứ tư
Ngày dạy :20/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Tập đọc QUÀ CỦA BỐ 
I/ MỤC TIÊU :
 	+ HS đọc trơn toàn bài thơ ,phát âm đúng các tiếng,từ :Lần nào ,về phép ,luôn luôn ,,vững vàng  Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ 
+ Hiểu nội dung bài : Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em.
Trả lời câu hỏi 1,2(sgk)
+Học thuộc lòng một khổ của bài thơ.
II/ Chuẩn bị : 
Tranh minh hoạ SGK . Tranh minh hoạ luyện nói câu có vần oan ,oat 
 - Tranh luyện nói về nghế nghiệp của bố 
GV
1/Bài cũ GV đặt câu hỏi : 
 -Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ nhìn thấy gì ,nghe thấy gì ,ngửi thấy gì ?
-Đọc những câu thơ nói lên tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước? 
-GV NX phần bài cũ 
 2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài : Quà của bố 
b/ GV ghi bài lên bảng : Quà của bố 
c/ GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần 
d/ *Luyện đọc tiếng ,từ :
-GV gạch chân những từ có những tiếng khó :	
-HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu
Lần nào ,về phép ,luôn luôn ,,vững vàng ,ngoan ,nghìn ,gửi 
-GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác 
+GV đọc toàn bộ tiếng, từ vừa gạch chân và yêu cầu 
HS đọc đồng thanh 	-HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó 
+GV cho HS đọc dòng thơ : 
GV yêu cầu mỗi dòng thơ đọc 2 em 
-GV cho HS đọc nối tiếp dòng thơ 
+GV cho HS đọc khổ thơ :	 
 GV yêu cầu hs đọc khổ thơ theo yêu cầu của GV 
Luyện đọc dòng thơ không thứ tự 
 +Gọi 6 em đọc
.-gv cho hs đọc đồng thanh	-Đọc đồng thanh 1 lần
+Tìm tiếng, từ trong bài có vần: oan 	HS nêu :hai, mái, hay, dạy à đọc 3 em
GV yêu cầu HS nhìn vào sách đọc lên những tiếng 
+Luyện nói câu có chứa từ mang vần : oan ,oat 
-Nói câu có nghĩa là khi nói ra ta phải nói 1 câu trọn
 nghĩa khi đọc lên 1 người khác có thể hiểu được
GV đưa ra mẫu câu Ví dụ: 
	Chúng em vui liên hoan 
 Chúng em thích hoạt động 
GV yêu cầu HS nói những câu có vần oan ,oat .GV 
Tuyên dương những học sinh nói đươc câu hay .
4,Nhận xét – Dặn dò
TIẾT 2
+Luyện đọc SGK
-Yêu cầu HS mở SGK bài : Quà của bố 
-Yêu cầu HS đọc dòng thơ 
-Đọc từng khổ thơ 
-Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài
+Tìm hiểu nội dung bài	
-Bạn nhỏ trong bài có bố là bộ đội ở đâu ?
GV giải nghĩa từ :Đảo xa là vùng đất ở giữa biển ,xa đất liền 
Gv giảng từ :Vững vàng là chắc chắn +Luyện đọc diễn cảm : 
-Khi đọc diễn cảm cầm ngắt hơi sau mỗi dòng thơ 
+Luyện nói về nghề nghiệp của bố 
GV hướng dẫn HS quan sát ranh SGK 
GV yêu cầu HS nói kỹ về nghề nghiệp của bố,làm ở đâu .Bố bạn thường có ở nhà 
4,Củng cố
 Em vừa học bài tập đọc gì ? 
HS
-GV cho hs đọc bài :Ngôi nhà 
Hs nhắc lại tựa bài 2 em 
-Hs theo dõi GV ghi bài trên bảng 
-Hs nghe GV đọc bài 
HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu
-HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó
-HS đọc dòng thơ ,mỗi dòng thơ2 em đọc
-HS đọc nối tiếp dòng thơ theo yêu cầu của 
-6 HS đọc bài 
-Đọc 8 em
Mỗi nhóm 12 em đứng dậy đọc nối tiếp nhóm theo dõi (GV yêu cầu các bạn đọc và 
có sự nhận xét các câu trong bài
-Đọc 6 em
-Đọc đồng thanh 1 lần
HS nêu :ngoan 
-2 HS đọc mẫu câu và nhận ra tiếng mang vần oan ,oat 
-HS thi nói câu chứa tiếng mang vần oan ,oat 
-Đọc thầm 2 phút
-4 dãy đọc – mỗi dãy có 12 bạn đọc , 
-6HS đọc mỗi bạn đọc 1 khổ thơ 
HS đọc cả bài 4 em 
-Bố bạn là bộ đội ngoài đảo xa 
Bố gửi nghìn cái nhớ ,nghìn cái thương ,nghìn lời chúc ,nghín cái hôn 
HS đọc cá nhân 
HS nhìn tranh SGK 
HS làm việc theo nhóm đôi 
Các nhóm hỏi nhau vế nghề nghiệp của bố 
Quà của bố 
HS trả lời 
HS nghe GV nhăc nhở,tuyên dương 
 Thứ tư
Ngày dạy :20/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng:
 	-Giải bài toán có phép trừ.
	-Thực hiện phép cộng, phép trừ ( không nhớ )trong phạm vi 20.
II.Chuẩn bị :
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
GV
HS
1.KTBC: 
Nêu các bước giải bài toán có văn.
Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC 
2.Bài mới :
a) Giới thiệu trực tiếp, ghi đề
b) Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1, 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào phần TT để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có TT bài toán và giải vào VBT rồi nêu kết quả bài giải.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm:
Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào ô vuông.
17
15
12
	- 2 	 - 3
Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười lăm trừ ba bằng mười hai.
*Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toán rồi nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép tính, ghi đáp số.
1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
Học sinh nhắc tựa.
Giải:
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
	Đáp số : 13 búp bê
Giải:
Số máy bay còn lại trên sân là:
15 – 2 = 10 (máy bay)
	Đáp số : 12 máy bay
Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình thức tiếp sức.
Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười bốn cộng một bằng mười lăm.
18 – 4 + 1 = 15
Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười sáu trừ năm bằng mười một.
14 + 2 – 5 = 11
Giải:
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
	Đáp số : 4 tam giác
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải bài toán có văn.
 Thứ tư
Ngày dạy :20/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Tự nhiên và xã hội: CON MUỖI 
I. Yêu cầu
- Nêu một số tác hại của muỗi.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
- GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi. – Kĩ năng tự bảo vệ: Tìm kiếm các lựa chọn và xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp. – Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia đình cách phòng tránh muỗi. - Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người cùng phòng trừ muỗi.
II. Chuẩn bị
	-Tranh vẽ như SGK.
III. Lên lớp
GV
I/Bài cũ 
-Mèo có những bộ phận chính nào?
-Mèo ù người ta nuôi để làm gì?
- Mèo thường ăn những thức ăn gì ?
-Nhận xét.bài cũ 
II/ Bài mới
a,Giới thiệu bài: 
 b.Hoạt động 1 :Hãy quan sát vào tranh 1 và 2 SGK.
GV yêu cầu HS làm việc theo tổ 
-Nhận ra các bộ phận bên ngoài của con muỗi
-Con muỗi so với con ruồi to hay nhỏ 
Con muỗi di chuyển như thế nào ?. 
-GV cho những HS khác nhận xét và rút ra rút ra Kết luận: 
-GV cho HS nhắc lại kết luận 
c.,Hoạt động 2 :Q/s tranh 3,4,5,SGK. 
Hãy cho biết tác hại của muỗi ?-
-Muỗi sống ở đâu ?Nêu cách diệt muỗi và phòng tránh muỗi đốt 
-GV cho những HS khác nhận xét 
*Kết luận: 
3/Củng cố
-Muỗi có những bộ phận nào? -Muỗi có tác hại gì ?? -Nêu cách diệt muỗi ? 
-Làm cách nào để phóng tránh muỗi đốt` 
HS
HS nhắc tựa bài 3 em 
HS quan sát tranh SGKvà làm việc theo tổ 
Muỗi có đầu ,mình ,cánh ,chân ,vòi .Muỗi là loài sâu bọ nhỏ hơn ruồi .Nó dùng vòi để hút máu người và động vật .Muỗi bay bằng cánh ,đậu bằng chân .
HS nghe bạn mình nhận xét và cô giáo 
HS nhắc lại kết luận bài 4 em 
HS quan sát tranh SGK và trả lời cá nhân :Muỗi đốt và hút máu ngưới ,nó còn truyền bệnh cho người .Để phòng tránh muỗi đốt ta phải ngủ mùng ,thả cá ăn loăng quăng ,đậy kín bể ,giữ nhà cửa sạch sẽ ,thoáng mát .
HS nhắc lại kết luận 
HS nghe GV hỏi và trả lời 
 Thứ năm
Ngày dạy :21/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
 Thể dục : Tuần 28 BÀI THỂ DỤC
 I . Mục tiêu : 
- Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô
- Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người ( bằng bảng cá nhân, hoặc bằng vợt gỗ)
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tâng cầu bằng bảng cá nhân, hoặc bằng vợt gỗ
- Phát triển năng lực, tính nhanh nhẹn, hoạt bát, có tính đồng đội trong tập luyện .
 II . Chuẩn bị :
Sân bãi , vệ sinh an toàn , còi
 III . Hoạt động dạy học :
GV
HS
1.Phần mở đầu:
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
2.Phần cơ bản:
Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp.
Lần 1 và 2 học sinh ôn tập bình thường.
Lần 3 và 4 gọi từng tổ lên kiển tra thử.
Chú ý sửa sai từng động tác cụ thể cho học sinh ở lần 1 và 2 để lần 3 và 4 kiểm tra thử.
+ Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải quay trái: 1 – 2 lần.
Ôn trò chơi: Tâng cầu: 6 – 8 phút.
Dành 3 – 4 phút cho các em ôn tập sau đó tổ chức thi trong mỗi tổ xem ai là người có số lần tâng cầu nhiều nhất.
Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng được nhiều nhất sẽ được thắng cuộc và được đánh giá cao trong lớp.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học và chuẩn bị cho kiểm tra sắp tới.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.
- Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút.
Xoay khớp cổ tay và các ngón tay, các khớp chân .
-HS thực hiện theo HD của lớp trưởng.
HS ôn các động tác của bài thể dục theo hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng.
Từng tổ trình diễn các động tác, các tổ khác theo dõi và cùng giáo viên đánh giá nhận xét xếp loại (kiểm tra thử).
Học sinh thực hiện ôn tập theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thi đua tâng cầu lần lượt theo từng học sinh.
Cả lớp cổ vũ động viên.
Thứ năm
Ngày dạy :21/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Chính tả QUÀ CỦA BỐ 
I:Mục tiêu 
+Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng 10-12 phút.
+ Điền đúng chữ s hay x ; vần im hay iêm vào chỗ trống.
Bài tập 2a và 2b.
II.Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi bài quà của bố và bài tập 
III.Bài mới
GV
+Bài mới
a.Giới thiệu bài :Quà của bố 
b.HD HS tập chép bài: Quà của bố 
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ 
-Yêu cầu HS đọc bài cần chép 
-Em hãy nêu những tiếng trong bài dễ viết sai 
-GV yêu cầu ghi một số tiếng mà hay lẫn lộn vào bảng con .GV sửa chữa ,nhận xét .
c.GV yêu cầu HS chép bài vào vở:û 
Hường dẫn cách ngồi viết ,cầm bút ,đặt vở ,cách viết đề bài vào giữa trang vở ,viết lùi vào 2 ô đầu dòng ,sau dấu chấm phải viết hoa ,đầu dòng thơ phải viết hoa
GV yêu cầu HS viết bài vào vở ,GV đọc thong thả để HS chép bài vào vở 
GV q/s và nhắc nhở HS viết cẩn thận 
GV đọc chậm để HS soát lỗi chính tả 
d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 1 :điền vần im,hay iêm 
GV cho HS đọc đề bài trên bảng phụ 
GV giải thích em hãy chọn vần im hay iêm để điền vào chỗ trống để cho từ đó có nghĩa 
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm
Bài 2 :điền chữ shay x
GV yêu cầu HS đọc tựa bài 
GV tuyên dương nhóm làm tốt
 4/ Củng cố –dặn dò
HS
HS nhắc tựa bài 
HS quan sát khổ thơ cần viết 
HS đọc cá nhân 3 em 
HS tự nêu những tiếng dễ viết sai :nghìn ,thương gửi, hôn 
HS ghi bảng con những tiếng từ mà GV yêu cầu 
HS nghe GV hường dẫn viết bài 
HS chép bài vào vở 
HS soát lỗi chính tả :gạch chân chữ sai và ghi chữ đúng ra lề 
3 HS đọc tựa bài : điền vần uôi hay ươi 
HS nghe GV giải thích 
2 HS làm bài trên bảng làm : 
HS nhận xét bài của bạn 
3 HS đọc tựa bài : điền chữ g hay ghHS 2 nhóm ,mỗi nhóm 2 em lên bảng làm bài tiếp sức 
HS nhận xét bài làm của các bạn 
 Thứ năm
Ngày dạy :21/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Toán: LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu : 
+Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
II.Chuẩn bị :
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự đọc đề và hoàn chỉnh phần TT, rồi giải bài toán vào VBT.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và giải.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào VBT rồi chữa bài trên lớp.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
	Đáp số : 4 tam giác
Học sinh nhắc tựa.
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
14 – 4 = 10 (cái thuyền)
	Đáp số : 10 cái thuyền
Giải:
Số bạn nam tổ em là:
9 – 5 = 4 (bạn nam)
	Đáp số : 4 bạn nam.
Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh giải:
Số hình tròn không tô màu là:
15 – 4 = 11 (hình tròn)
	Đáp số : 11 hình tròn.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thực hành ở nhà.
 Thứ năm
Ngày dạy :21/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Kể chuyện BÔNG HOA CÚC TRẮNG 
I. Mục tiêu
+ Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
+ Hiểu nội dung câu chuyện : Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
III. Lên lớp
GV
+Bài mới
a. Giới thiệu bài : 
b.GV kể toàn bộ câu chuyện :Bông hoa cúc trắng 
c.GV hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
+Tranh 1 :
 Tranh vẽ cảnh gì ? Người mẹ ốm nói gì với con 
GV cho từùng tổ kể lại nội dung từng tranh ,cả lớp chú ý nghe bạn kể và nhận xét bổ sung 
+Tranh 2 :
 Cụ già nói gì với cô bé ?
GV cho từng tổ kể lại nội dung từng tranh ,cả lớp chú ý nghe bạn kể và nhận xét bổ sung
+Tranh 3:
Cô bé làm gì khi hái được hoa ?
GV cho từng tổ kể lại nội dung từng tranh ,cả lớp chú ý nghe bạn kể và nhận xét bổ sung
+Tranh 4 :
Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
GV cho từng tổ kể lại nội dung từng tranh 
c.Giúp HS hiểu ý nghĩa của truyệnd.Củng cố -dặn dò :
HS
Hs nhắc tựa bài 
HS lắng tai nghe GV
 kể chuyện
Tranh vẽ một túp lều có bà mẹ đang mằm trên giường đắp một cái mền ,ngồi cạnh bên là cô con gái .Bà mẹ nói :con đi mời thầy thuốc về đây 
HS kể nội dung tranh 1 
Cô đi tìm thầy chữa bệnh cho mẹ ,dọc đường cô gặp cụ già ,cụ nhận là thầy thuóc và chữa bệnh cho mẹ 
-Xem bệnh xong cụ nói bệnh của mẹ cháu nặng lắm .Cháu hãy đi đến gốc đa đầu rừng hái bông hoa trắng thật đẹp về đây cho ta làm thuốc chữa bệnh cho mẹ .
Vào rừng cô thấy bông hoa tuyệt đẹp .Côbé bỗng nghe văng vẳng bên tai :Mỗi cánh hoa là một ngày mẹ cháu sống thêm ,Cô bé đếm những cánh hoa và kệu lên trới mẹ chỉ còn sống được hai muơi ngày nữa ..
Mẹ cô bé đã khỏi bệnh 
-Cả lớp chú ý nghe bạn kể và nhận xét bổ sung
Là con phải yêu thương cha mẹ ,chăm sóc cha mẹ lúc ốm đau 
Thứ sáu
Ngày dạy :22/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Tập đọc: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ 
I/ Mục tiêu :
 	+HS đọc trơn toàn bài – Đọc đúng các từ ngữ :khóc oà , hoảng hốt ,cắt bánh ,đứt tay Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu 
+ Hiểu nội dung bài : Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
Trả lời câu hỏi 1,2(sgk)
II/ Chuẩn bị : 
Tranh minh hoạ SGK . Tranh minh hoạ luyện nói câu có vần ưt ,ưc 
 - Tranh luyện nói về việc có làm nũng mẹ hay không 
GV
1/Bài cũ GV cho hs đọc bài :Quà của bố GV đặt câu hỏi :
-GV NX phần bài cũ 
 2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tựa
b/ GV ghi bài lên bảng : Vì bây giờ mẹ mới về 
d/ GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần 
e/ *Luyện đọc tiếng ,từ :
-GV gạch chân những từ có những tiếng khó :khóc oà ,hốt hoảng ,cắt bánh ,đứt tay
-HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu-GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác 
*GV đọc toàn bộ tiếng, từ vừa gạch chân và yêu cầu HS đọc đồng thanh 	-HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó 
*GV cho HS đọc câu 
GV yêu cầu mỗi câu đọc 2 em 
-GV cho HS đọc nối tiếp câu 
*GV cho HS đoạn :	 
 GV yêu cầu hs đọc đoạn theo yêu cầu của GV 
 Luyện đọc câu không thứ tự 
*GV chia lớp thành các nhóm.
-Mỗi nhóm 8em đứng dậy đọc nối tiếp 
nhóm theo dõi
*Gọi 6 em: em thứ nhất đọc 4 câu đầu, em 
thứ 2 đọc 4 câu sau 	
.-gv cho hs đọc đồng thanh	-Đọc đồng thanh 1 lần
*Tìm tiếng, từ trong bài có vần: ưt 	HS nêu :hai, mái, hay, dạy à đọc 3 em
GV yêu cầu HS nhìn vào sách đọc lên những tiếng 
*Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt ,ưc 
- GV cho HS tìm những tiếng có vần ưt ,ưc 
-GV nhận xét ,tuyên dương những bạn tìm được những tiếng ù có vần ưt ,ưc 
4,Nhận xét – Dặn dò
 TIẾT 2
*Luyện đọc SGK
-Yêu cầu HS mở SGK bài :
-Yêu cầu HS đọc câu : đọc theo dãy bàn
-Đọc đoạn : 1 em đọc 4 câu đầu, 1 em đọc tiếp 4 câu sau 
-Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài
*Tìm hiểu nội dung bài	
-Khi bị đứt tay bạn nhỏ có khóc không ?
-Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
-Bài này có mấy câu hỏi ,hãy đọc câu hỏi và câu trả lời ? Luyện đọc diễn cảm :
-Khi đọc diễn cảm cầm ngắt hơi sau mỗi dấu phảy ,dấu chấm 
GV nghe HS đọc và sửa chữa cách đọc cho đúng để câu hỏi và câu trả lời 
*Luyện nói câu có chứa từ mang vần : ưt ,ưc 
*Hỏi nhau 
GV hướng dẫn HS quan sát ranh SGK 
GV yêu cầu HS hỏi nhau 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28.doc