Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần dạy 8 năm 2011

TUẦN 8

Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011

CHÀO CỜ

*****************************

HỌC VẦN

Bài 30: ua. ưa

I. MỤC TIÊU:

 - Học sinh đọc, viết được vần ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ

 - Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng của bài

 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Giữa trưa

 - Yêu thích môn học và chăm đọc sách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 Sách , bộ thực hành Tiếng Việt, tranh, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 18 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần dạy 8 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an , nghe lời cha mẹ .
Học sinh nhận tự nhận xét 
Học sinh lắng nghe
Mỗi Học sinh được phát một mẫu giấy vẽ các tranh.
Cả lớp cùng tham gia .
Nêu lại nội dung tranh em đã chọn .
Cả lớp hát : Cả nhà thương nhau.
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
TOÁN
Tiết 29: Luyện tập (Trang 48)
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4 
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp
 - Nâng cao năng lực học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bộ thực hành toán 1 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 1.Kiểm tra bài cũ :
 + Gọi 2 học sinh đọc lại công thức cộng trong phạm vi 4 
 + 3 học sinh lên bảng 2 + 2  3 3 + 1  4 3 1 + 3
 + Học sinh sửa bài 
 + Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trong phạm vi 3 và 4 
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài .
-Treo tranh yêu cầu học sinh nhìn tranh đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinh đặt phép tính phù hợp 
- Giáo viên tách nhóm 2 con sóc ra và hỏi : Có 1 con sóc thêm 1 con sóc rồi lại thêm 1 con sóc nữa là có bao nhiêu con sóc ?
-Giáo viên đặt tính : 1 + 1 + 1 = 3 
-Hướng dẫn học sinh thực hiện theo 2 bước : 
B1 : lấy 1 + 1 = 2
B2 : lấy 2 + 1 = 3 
-Giáo viên kết luận : lấy số thứ nhất cộng với số thứ 2, được bao nhiêu ta cộng với số thứ 3 
Hoạt động 2 : Thực hành bài 1, 2(1), 3
- Hướng dẫn học sinh mở SGK
Bài 1 : tính (cột dọc )
- Học sinh nêu yêu cầu bài 
- Giáo viên lưu ý học sinh viết số thẳng cột 
Bài 2( Dòng 1) : viết số thích hợp vào ô trống 
-Gọi học sinh nêu cách làm 
-Cho học sinh làm miệng lần lượt từng bài sau đó cho làm vào vở 
Bài 3 : Tính 
- Học sinh nêu yêu cầu bài 
- Giáo viên giúp đỡ thêm cho học sinh yếu 
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp 
- Giáo viên treo tranh, yêu cầu học sinh nêu bài toán theo nội dung tranh 
- Yêu cầu học sinh lên đặt phép tính phù hợp 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu nhiều bài toán khác nhau nhưng nội dung không đổi để các em tập đặt các tình huống và giải các tình huống 
- Chú ý bài toán phải phù hợp với tình huống trong tranh 
-Vài học sinh nhắc lại tên bài học 
- Học sinh nêu : Có 2 con sóc, thêm 1 con sóc Hỏi có tất cả bao nhiêu con sóc ?
 2 + 1 = 3 
-Có tất cả 3 con sóc 
-Học sinh quan sát ghi nhớ 
-Vài học sinh lặp lại cách tính 
-Học sinh thực hành trên bảng con :
1 + 2 + 1 = ; 2 + 1 + 1 =
-Học sinh tự làm bài 
-Sửa bài trên bảng 
-Lấy 1 cộng 1 bằng 2 . Viết vào 2 ô trống
-Học sinh tự làm bài và sửa bài 
- Có 1 bạn đang chơi bóng, có 3 bạn chạy đến cùng chơi .Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ? 
- Học sinh lên bảng đặt phép tính phù hợp 
 1 + 3 = 4 
3. Củng cố: 
Hôm nay em Vừa học bài gì ? 
4. Liên hệ:Các em về nhà tìm các đồ vật cộng với nhau bằng 4
5. Dặn dò: Dặn học sinh về ôn lại công thức cộng trong phạm vi 4 
6. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Giang, Ý, Vân, Na có phát biểu xây dựng bài.
*****************************
HỌC VẦN
Bài 31: Ôn tập
 I. MỤC TIÊU:
 - Học sinh đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng a.
 - Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng của bài 31. 
 - Nghe, hiểu và kể lại một đoạn trong truyện: Khỉ và Rùa
 - Yêu thích môn học, chăm đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 	- Sách , bảng ôn tập 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Đọc: đọc từ ngữ và câu ứng dụng của bài 30
 Viết: nô đùa, tre nứa, xưa kia
3. Bài mới:
 a, Giới thiệu bài: 
- Các con quan sát khung đầu bài trong sách và cho biết tranh vẽ gì?
- Các vần ua, ưa kết thúc bằng âm nào đã học?
 GV gắn bảng ôn đã phóng to ‘trong SGK’ lên bảng và yêu cầu HS KT bảng ôn mà GV đã ghi ở góc bảng.
 Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các vần đã học. 
 b. Ôn tập:
 * Các vần vừa học
 Trên bảng có bảng ôn ,con hãy chỉ các vần đã học có trong đó.
 GV đọc vần, GV chỉ chữ
 * Ghép chư và vần thành tiếng:
 GV hướng dẫn HS ghép các chữ ở cột dọc với chữ, vần ở hàng ngang taọ thành tiếng tương ứng.
- Gv giúp Hs phân biệt nghĩa các tiếng khác nhau.
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
GV giải nghĩa một số từ
 Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. 
 * Luyện viết bảng con:
 Cho HS quan sát chữ mẫu. 
 Viết mẫu nêu quy trình viết.
 Tiết 2
 c. Luyện tập
 * Luyện đọc lại tiết 1
 * Đọc câu ứng dụng
 Cho HS quan sát tranh, ghi câu khoá.
 Bức tranh vẽ gì nào?
 Đọc mẫu, hướng dẫn đọc
 * Đọc SGK 
* Kể chuyện: Khỉ và Rùa
 Lần 1: GV kể diễn cảm 
 Lần 2: GV kể theo tranh
 Tranh1: Tranh thứ nhất muốn diễn tả nội dung gì?
 Tranh 2: Khỉ đã làm gì để mời Rùa về nhà mình?
 Tranh 3: Khi lên đến nhà chuyện gì xảy ra?
 Tranh 4: Kết thúc câu chuyện như thế nào?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
+ hướng dẫn HS kể lại theo tranh.
Nhận xét khen HS kể tốt
* Luyện viết vở: 
 Hướng dẫn viết từng dòng.
 Bao quát lớp nhắc nhở tư thế, giúp HS yếu 
 Thu bài chấm nhận xét
4. Củng cố:
 Hôm nay chúng ta học bài gì?
5. Liên hệ: Về nhà ôn lại các từ đã học : ia, ua, ưa.
6. Dặn dò:
 Đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na đoc bài tốt.
Hát
Cá nhân, đồng thanh đọc.
- âm a
HS phát biểu bổ sung thêm
HS chỉ các chữ ghi âm đã học.
HS tự chỉ các vần có trong bảng ôn và đọc
HS chỉ chữ trên bảng, HS đọc vần
HS ghép và đọc CN_ĐT
HS ghép và đọc CN_ĐT
Phân tích đánh vần đọc trơn CN- ĐT
CN- ĐT đọc.
1HS đọc bài viết
HS nêu NX kiểu chữ, độ cao các con chữ, 
 Tô khan, viết bảng con
3, 4 học sinh đọc
Quan sát tranh nêu nhận xét.
CN-ĐT đọc
HS lắng nghe
Phân 4 nhóm kể mỗi nhóm thảo luận một tranh và lại theo tranh
 HS viết vở.
*****************************************************************
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011
HỌC VẦN
Bài 32: oi, ai
 I. MỤC TIÊU:
 - Học sinh đọc, viết được vần oi, ai, nhà ngói, bé gái
 - Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng của bài 
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:, ri, bí cá, le le
 - Yêu thích môn học và chăm đọc sách.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Sách , bộ thực hành Tiếng Việt, tranh, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Đọc: đọc câu ứng dụng của bài 31
 Viết: mùa dua, ngựa tía
GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới:
 a, Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
 b. Dạy vần mới
+ OI
 * Nhận diện vần 
 Vần oi được tạo bởi mấy âm?
 Vần oi và vần i giống khác nhau ở điểm nào?
 GV phát âm và hướng dẫn học sinh đọc.
 Các con ghép cho cô vần oi
 *Đánh vần
Chỉ bảng, chỉnh sửa cách phát âm
 Có vần oi muốn được tiếng ngói cần ghép thêm gì?
Các con ghép cho cô tiếng ngói?
 Bạn nào cho cô biết tiếng mới học hôm nay là tiếng gì?
 GV cho HS xem tranh và ghi từ khoá
+ AI quy trình tương tự
+ So sánh hai vần vừa học?
 Nghỉ giữa tiết.
 * Đọc từ ngữ ứng dụng:
 GV giải nghĩa một số từ
 Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. 
* Luyện viết bảng con:
 Cho HS quan sát chữ mẫu. 
 Viết mẫu nêu quy trình viết.
 Tiết 2
 c. Luyện tập
 * Luyện đọc lại tiết 1
* Đọc câu ứng dụng
 Cho HS quan sát tranh, ghi câu khoá.
 Bức tranh vẽ gì nào?
 Đọc mẫu, hướng dẫn đọc
 * Đọc SGK 
 Nghỉ giữa tiết
 * Luyện nói
 Trong tranh vẽ những gì?
 Con biết con chim nào trong số con vật này?
- Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì? Chúng sống ở đâu?
- Trong những con chim này con thích loại chim nào nhất?
- Những con chim này là loại vật có ích hay có hại?
- Ai biết bài hát nào nói về những con chim hãy hát cho các bạn nghe?
* Luyện viết vở: 
 Bao quát lớp nhắc nhở tư thế, giúp HS yếu 
 Thu bài chấm nhận xét
4. Củng cố:
 Chơi trò chơi tìm tiếng mang vần mới.
 NX khen đội tìm được nhiều.
 5. Liên hệ : Nhà của em lợp bằng gì? Em yêu quí nhà mình không? Hằng ngày em có quét nhà không?
 6. Dặn dò:
 Đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na đoc bài tốt.
Hát
Cá nhân, đồng thanh đọc.
Học sinh nhắc lại.
2âm, âm o đứng trước âm i đứng sau
giống có âm i khác âm oi có thêm o
CN- ĐT đọc
HS ghép
CN- ĐT đọc
ghép thêm âm ng đứng trướcthanh sắc trên đầu âm o
HS ghép
Tiếng ngói
HS phân tích, đánh vần, đọc trơn CN- ĐT
HS QS tranh nêu từ khoá.
đọc trơn CN- ĐT
* 3,4 HS đọc lại
Đọc thầm tìm tiếng mang vần mới, phân tích đánh vần đọc trơn CN- ĐT
CN- ĐT đọc.
HS nêu NX kiểu chữ, độ cao các con chữ, khoảng cách các con chữ trong một từ, một chữ
 Tô khan, viết bảng con
3, 4 học sinh đọc
Quan sát tranh nêu nhận xét.
Đọc thầm tìm tiếng mang vần mới phân tích đánh vần đọc trơn CN-ĐT
CN-ĐT đọc
Đọc chủ đề sẻ, ri, bói cá, le le
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi
HS viết bài
2 đôị chơi tiếp sức.
3, 4 HS đọc
*****************************
TOÁN
Tiết 30: Phép cộng trong phạm vi 5( trang 49)
I. MỤC TIÊU : 
 - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5
 - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, các mô hình, vật thật như SGK trang 49 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Đọc lại bảng cộng phạm vi 3, phạm vi 4 ( 2 em )
+ 3 Học sinh lên bảng : 2 + 2  4 2 + 2  3 1 + 3 3 + 1 
+ Học sinh nhận xét sửa sai. GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 5
- Giáo viên giới thiệu lần lượt các phép cộng 4 + 1 = 5 ; 3 + 2 = 5 
 1 + 4 = 5 ; 2 + 3 = 5 
- Mỗi phép cộng đều theo 3 bước, tương tự phép cộng trong phạm vi 3 .
- Hình thành bảng cộng ghi lên bảng lớp 
Hoạt động 2 : Học thuộc bảng cộng 
- Gọi học sinh đọc lại bảng cộng 
- Cho học sinh đọc Đt . Giáo viên xoá dần để học sinh học thuộc tại lớp 
- Giáo viên khuyến khích học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng 
- GV hỏi, Học sinh trả lời nhanh 
- Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong phần bài học nêu câu hỏi để học sinh nhận biết : 
 1 + 4 = 5 4 + 1 = 5
 1 + 4 cũng bằng 4 + 1( vì cùng bằng 5 )
(Tương tự đối với sơ đồ 3 + 2 , 2 + 3 )
- Cho học sinh đọc lại 
Hoạt động 3: Thực hành bài 1, 2, 4(a)
- Cho HS mở SGK. nhận xét phần bài học 
Bài 1 : Tính 
-Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài tập 
-Học sinh làm bài vào vở 
Bài 2 : Tính cột dọc 
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 
- Lưu ý học sinh viết thẳng cột 
Bài 3 : Điền số thích hợp 
-GV cần khắc sâu phép tính có thể viết 2 chiều 
 1 + 4 = 5 5 = 1 + 4 
 4 + 1 = 5 5 = 4 + 1 
- Củng cố nhận biết 
 “Đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi “
 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5
 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 
Bài 4 : viết phép tính thích hợp 
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh rồi nêu bài toán và phép tính thích hợp 
- Chú ý bài toán phải phù hợp với tình huống trong tranh
- 5 em đọc 
- Học sinh đọc đt 5 lần 
- Gọi 5 em đọc 
- Học sinh lần lượt trả lời nhanh theo sự chỉ định của giáo viên 
 4 + 1 = 1 +4 
 3 + 2 = 2 + 3 
- Học sinh tự nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài 
-Học sinh tính rồi viết kết quả theo cột dọc 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
- Học sinh tự nêu cách làm bài rồi tự làm bài và sửa bài ( miệng)
HS nhắc lại
-“Có 4 con hươu thêm 1 con hươu . Hỏi có tất cả mấy con hươu ? 
 4 + 1 = 5 
3.Củng cố: Hôm nay em Vừa học bài gì ? Đọc lại công thức cộng phạm vi 5 ?
4. Liên hệ : Biết số nào cộng với 4 bằng 5, cộng 1 bằng 5, v.v
5. Dặn dò: Về nhà đọc lại công thức cộng.
6. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na phát biểu, xây dựng bài.
*****************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 8: Ăn uống hằng ngày
I/. MỤC TIÊU :
 Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh
 Học sinh biết được cần phải ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước
 Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân.
 Kiểm tra chứng cứ 3 của nhận xét 2
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên : Tranh trong SGK.
2/. Học sinh: SGK.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/. Ổn Định : 
2/. Bài Cũ 
- Học sinh nêu các bước đánh răng đúng?
- Học sinh nêu các bước rửa mặt đúng?
- Nêu đánh răng, rửa mặt vào lúc nào?
- Nhận xét chung
3/. Bài Mới : Ăn uống hàng ngày
-Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG 1 (7’)
Kể tên những thức ăn , đồ uống hàng ngày 
Thi đua tiếp sức: 
2 dãy ngồi tại chỗ kể những thức ăn hàng ngày trong gia đình .
Dãy nào kể tên đối đáp liên tục sẽ thắng.
+ Giáo viên treo tranh trang 18:
Quan sát nêu nội dung tranh?
Con thấy em bé trong tranh như thế nào?
Dầu ăn cung cấp chất gì?
Chuối cung cấp chất gì?
Thịt, cá cung cấp chất gì?
Cơm cung cấp chất gì?
Theo em , em thích ăn thức ăn nào trong đây?
Vậy có những loại thức ăn nào mà con không thích ăn , hoặc chưa được ăn ?
HOẠT ĐỘNG 2: Quan sát nhận xét tranh SGK 
Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể.
Hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt?
Giáo viên đặt câu hỏi cho Học sinh :
Để cơ thể các em dần lớn lên cần phải làm gì?
Để có sức khoẻ tốt , để vật tay thắng bạn cần phải làm gì?
HOẠT ĐỘNG 3 : Củng Cố Nội Dung
Chúng ta phải ăn uống như thế nào cho đầy đủ chất ?
Hàng ngày con ăn mấy bữa, vào lúc nào ?
Tại sao không nên ăn bánh , kẹo trước bữa ăn chính?
Theo em cần phải an uống như thế nào là hợp vệ sinh ?
=> Cần ăn uống đủ chất và đúng bữa
* Những loại thức ăn cơm, ca, tôm rau, củ quả ta lấy từ môi trường. Vaäy Mt coù moái quan heä chaët che với sức khoẻ. Hằng ngày chúng ta ăn uống đủ chất, đúng bữa là biết yêu quí, chăm sóc cơ thể mình. 
4/. Củng cố: 
Muốn cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh chúng ta phải ăn uống như thế nào ?
5/. Liên hệ: Các em phải ăn uống đầy đủ để cao hơn và khỏe hơn.
6/. Dặn dò
Xem lại bài : Ap dụng những việc đã học vào bữa ăn hàng ngày của gia đình.
7/. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na phát biểu, xây dựng bài.
- Hát
Học sinh tự nêu 
Ta nên đánh răng, rửa mặt vào buổi sáng, sau khi ăn , rửa mặt vào buổi tối, lúc tắm . . 
Học sinh tham gia trò chơi 
Học sinh quan sát 
Khoai . bánh mì , cơm . . . 
Em bé rất vui vẻ .
Chất béo 
Chất vitamin . . . 
Chất Đạm 
Chất đường .
Học sinh tự nêu 
Trứng, cua , thịt cá , rau , quả . . . 
Không thích ăn : cá , gan , thịt gà, mỡ . . . 
Học sinh quan sát tranh theo đôi bạn ngồi gần nhau
Học sinh ngồi thảo luận các câu hỏi Giáo viên yêu cầu
Tập thể dục hàng ngày .An uống đủ chất.An uống đúng bữa . . .
Giống ý hình 1
Khi đói thì ăn . Khát thì uống 
An nhiều loại thức ăn : Cơm . . . 
Ăn ít nhất 3 bữa:buổi sáng, trưa, chiều tối. 
Nếu ăn quà vặt thì ăn cơm ít, ăn không ngon
Học sinh tự nêu.
1 Học sinh tự nêu .
4 Học sinh khác nhắc lại nội dung bài.
***************************************************************
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011
Học vần
Bài 33: ôi, ơi
I. Mục tiêu:
 - Học sinh đọc, viết được vần ôi, ơi, trái ổi, bơi lội
 - Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng của bài 
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lễ hội
 - Yêu thích môn học và chăm đọc sách.
 II. Đồ dùng dạy - học:
 Sách , bộ thực hành Tiếng Việt, tranh, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Đọc: đọc câu ứng dụng của bài 32
Viết: oi, ai, nhà ngói, bé gái
GV nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới:
 a, Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
 b. Dạy vần mới
+ ÔI
 * Nhận diện vần 
 Vần ôi được tạo bởi mấy âm?
 Vần ôi và vần oi giống khác nhau ở điểm nào?
 GV phát âm và hướng dẫn học sinh đọc.
 Các con ghép cho cô vần ôi
 *Đánh vần
 Chỉ bảng, chỉnh sửa cách phát âm
 Các con có nhận xét gì về tiếng ổi?
 Các con ghép cho cô tiếng ổi?
 Bạn nào cho cô biết tiếng mới học hôm nay là tiếng gì?
 GV ra lệnh thước 
 GV cho HS xem tranh và ghi từ khoá
 + ƠI quy trình tương tự
 + So sánh hai vần vừa học?
 Nghỉ giữa tiết.
 * Đọc từ ngữ ứng dụng:
 GV giải nghĩa một số từ
 Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. 
* Luyện viết bảng con:
 Cho HS quan sát chữ mẫu. 
 Viết mẫu nêu quy trình viết.
 Tiết 2
 c. Luyện tập
 * Luyện đọc lại tiết 1
 * Đọc câu ứng dụng
 Cho HS quan sát tranh, ghi câu khoá.
 Bức tranh vẽ gì nào?
 Đọc mẫu, hướng dẫn đọc
* Đọc SGK 
 Nghỉ giữa tiết
 * Luyện nói
- Trong tranh vẽ những gì?
- Con đã được nghe hát quan họ bao giờ chưa?
- Con có biết ngày hội Lim ở Bắc Ninh không?
- ở địa phương con có những lễ hội nào, vào mùa nào?
- Con được dự lễ hội nào bao giờ chưa?
Khi tham dự con cảm thấy thế nào?
- Qua xem ti vi hoặc nghe kể, con thích lễ hôi nào nhất?
 * Luyện viết vở: 
 Bao quát lớp nhắc nhở tư thế, giúp HS yếu 
 Thu bài chấm nhận xét
4. Củng cố:
 Chơi trò chơi tìm tiếng mang vần mới.
 NX khen đội tìm được nhiều.
 5. Liên hệ: Nhà em có trồng ổi không, em có thích ăn ổi không?
 6. Dặn dò:
 Đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na đoc bài tốt.
Hát
Cá nhân, đồng thanh đọc.
Học sinh nhắc lại.
2âm, âm ô đứng trước âm i đứng sau
giống âm cuối khác âm đầu 
CN- ĐT đọc
HS ghép
CN- ĐT đọc
ôi đứng riêng dấu hỏi trên đầu chữ ô
HS ghép
Tiếng ổi
HS phân tích, đánh vần, đọc trơn CN- ĐT
HS QS tranh nêu từ khoá.
đọc trơn CN- ĐT
* 3,4 HS đọc lại
Đọc thầm tìm tiếng mang vần mới, phân tích đánh vần đọc trơn CN- ĐT
CN- ĐT đọc.
HS nêu NX kiểu chữ, độ cao các con chữ, khoảng cách các con chữ trong một từ, một chữ
 Tô khan, viết bảng con
3, 4 học sinh đọc
Quan sát tranh nêu nhận xét.
Đọc thầm tìm tiếng mang vần mới phân tích đánh vần đọc trơn CN-ĐT
CN-ĐT đọc
Đọc chủ đề lễ hội
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi
HS viết bài
2 đôị chơi tiếp sức.
3, 4 HS đọc
*****************************
TOÁN
Tiết 31: Luyện tập ( Trang 50)
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính cộng.
 - Nâng cao chất lượng môn toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bộ thực hành 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
 + 2 em đọc lại bảng cộng phạm vi 5 
 + Học sinh làm bảng con : 1 + 4 = 5 = 3 + 
 3 + 2 = 5 = 2 + 
+ Giáo viên và học sinh sửa bài 
2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trong phạm vi 5 
- Gọi học sinh đọc lại các công thức cộng phạm vi 3, 4, 5 
- Giáo viên ghi đầu bài 
Hoạt động 2 : Thực hành bài 1, 2, 3(1), 5
- Cho học sinh mở SGK- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1 : tính 
- Giáo viên nêu cách làm và tự làm bài 
- Lưu ý củng cố tính giao hoán trong phép cộng 
Bài 2 : tính ( theo cột dọc )
Bài 3 : tính 
 - Cho làm vào vở 
 * Lưu ý: Với phép tính có hai dấu cộng thực hiện tính từ trái sang phải.
Bài 5 : viết phép tính phù hợp với tình huống trong tranh 
- Cho học sinh quan sát tranh nêu đầu bài toán 
- Giáo viên nhận xét đúng, sai 
- Bài 5 b tiến hành như bài 5 a 
 - Học sinh lên bảng tính phép tính đúng dưới tranh 
- Chú ý bài toán phải phù hợp với tình huống trong tranh
- 2 em đọc bảng cộng 3 
- 2 em đọc bảng cộng 4 
- 2 em đọc bảng cộng 5 
-Học sinh lặp lại đầu bài 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- Học sinh tự làm bài và chữa bài .
- Học sinh nêu cách làm bài, tự làm và chữa bài ( lưu ý viết số thẳng cột)
- Học sinh tự nêu cách tính Ví dụ : 
- 2 cộng 1 bằng 3, 3 cộng 1 bằng 4, Vậy :
 2 + 1 + 1 = 4 
- Học sinh tự làm bài và chữa bài 
- HS nhắc lại.
a) Có 3 con mèo, có thêm 2 con nữa . Hỏi tất cả có mấy con mèo ?
 3 + 2 = 5 
b) Có 2 con mèo, thêm 3 con mèo. Hỏi có tất cả mấy con mèo ?
 2 + 3 = 5 
3.Củng cố: 
Hôm nay em vừa học bài gì ? 
 4. Liên hệ: Tìm những đồ vật cộng với nhau bằng 5 ở nhà mình.
5. Dặn dò: Ôn lại các bảng cộng 
6. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na phát biểu, xây dựng bài.
*****************************
THỦ CÔNG
Xé- Dán hình cây đơn giản ( Tiết 1)
MỤC TIÊU :
- Học sinh biết cách xé dán hình cây đơn giản.
- Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây.
- Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
Kiểm tra chứng cứ 1 của nhận xét 2
 ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản.
 Giấy màu,dụng cụ thủ công, khăn lau.
- HS : Giấy nháp trắng có ô li,dụng cụ học thủ công.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Bài cũ :
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . 
 3. Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Ÿ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
 - Cho học sinh xem bài mẫu.
 Hỏi : Các cây có hình dáng khác nhau như thế nào? Cây có các bộ phận nào? Thân cây có màu gì? Tán lá cây có màu gì?
Ÿ Hoạt động 2 : Hướng dẫn xé dán 
 a) Xé tán lá cây tròn : Lấy giấy màu xanh lá cây.Đếm ô đánh dấu vẽ xé hình vuông cạnh 6 ô.từ hình vuông xé 4 góc chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây.
 b) Xé tán lá cây dài : Tương tự tán lá cây tròn nhưng là hình chữ nhật 8x5 ô.
 c) Xé hình thân cây : Lấy giấy màu nâu,vẽ xé hình chữ nhật 6x1 ô,xé tiếp 1 hình chữ nhật khác cạnh 4x1 ô.
 d) Hướng dẫn dán hình : Giáo viên làm thao tác bôi hồ lần lượt dán ghép hình thân cây,tán lá,thân ngắn với tán lá tròn,thân dài với tán lá dài.
Ÿ Hoạt đông 3 : Thực hành 
 Giáo viên hướng dẫn cho 1 số em làm chậm.
 Học sinh quan sát,trả lời.
 Học sinh quan sát kĩ,lắng nghe và ghi nhớ.
 Học sinh quan sát hình 2 cây đã dán xong.
Học sinh lấy giấy nháp đếm ô và xé lần lượt từng bộ phận.
 3. Củng cố :Gọi học sinh nhắc lại quy trình xé dán cây đơn giản.
 4. Liên hệ: Các em nhặt giấy bỏ vào thùng rác để lớp học sạch sẽ.
 5. Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu,vở tiết 2 thực hành dán vào vở.
 6. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na xé dán tốt.
*****************************************************************
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Học vần
Bài 34: ui- ưi
 I. Mục tiêu:
 - Học sinh đọc, viết được vần ui, ưi, đồi núi, gửi thư
 - Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng của bài 
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo theo chủ đề: Đồi núi
 - Yêu thích môn học và chăm đọc sách.
 II. Đồ dùng dạy - học:
 Sách , bộ thực hành Tiếng Việt, tranh, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Đọc: đọc câu ứng dụng của bài 33
Viết: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
 a, Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
 b. Dạy vần mới
+ UI
 * Nhận diện vần 
 Vần ui được tạo bởi mấy âm?
 Vần ui và vần ôi giống khác nhau ở điểm nào?
 GV phát âm và hướng dẫn học sinh đọc.
 Các con ghép cho c

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc