TUẦN 33
Thứ hai ngày tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Cây bàng
I. Mục tiêu Học sinh :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.
Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
- Rèn HS đọc đúng bài tập đọc Cây bàng.
- GDHS thích học môn tiếng Việt.
II. Đồ dùng day hoc :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
ng vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. ---------------------------------------------------------- Chính tả (tập chép) Cây bàng I. Mục tiêu Giúp HS : Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn : “Xuân sang... đến hết.” : 36 chữ trong khoảng 15 – 17. Điền đúng vần oang, oac ; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK) Rèn HS viết đúng bài Cây bàng. GDHS thích học môn chính tả. II. Đồ dùng dẠy hỌc : Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. Học sinh cần có VBT. III. Các hoat đông day hoc: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim, bóng râm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2. Bài mới : GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3. Hướng dẫn học sinh tập chép : Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (tập chép). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 4. Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình 5. Liên hệ: Về nhà luyện viết bài thơ Cây bàng cho đúng luật chính tả. 6. Dặn dò : Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. 7. Nhận xét : Tuyên dương Ý, Na, Mỹ Tiên, Vân, Ngân viết chữ đẹp. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần oang hoặc oac. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. -------------------------------------------------------- Thứ tư ngày tháng 4 năm 2012 Tập đọc Đi học I. Mục tiêu Học sinh : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ dẫ tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay. Trả lời câu hỏi 1 (SGK) Rèn HS đọc đúng bài tập đọc Đi học. GDHS thích học môn tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe. Bộ chữ của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. GV nhận xét chung. 2. Bài mới : GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài. Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập : Ôn vần ăn, ăng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăng? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3. Củng cố tiết 1 : Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói : Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Đường đến trường có những cảnh gì đẹp? Thực hành luyện nói: Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung từng bức tranh. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5 .Củng cố : Hỏi tên bài, gọi đọc bài. Hát bài hát : Đi học. 6.Liên hệ : Các em phải chăm chỉ đi học và biết khi tới trường có những cảnh đẹp gì. 7. Dặn dò : Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 8. Nhận xét: Tuyên dương Lưu, Giang, Ý , Na phát biểu sôi nổi. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. 3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Lặng, vắng, nắng Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn, ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng, 2 em đọc lại bài thơ. Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lăïng giữa rừng cây. Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay. Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì. Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài. Hát tập thể bài Đi học. Thực hành ở nhà. ------------------------------------------------------ Toán: Ôn tập các số đến 10 I. Mục tiêu Giúp học sinh : Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10 ; cộng, trừ với các số trong phạm vi 10 ; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn. Rèn HS tính toán chính xác. GDHS thích học môn toán. II. Đồ dùng day hoc: Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoat đông day hoc : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2. Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách: Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ? Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng. 3. Củng cố: Hôm nay chúng ta học toán gì? 4. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 5. Liên hệ: Biết cộng trừ số có 2 chữ số. 6. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Na, Tuân phát biểu sôi nổi. 3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 , 0 + 8 = 8 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5 Nhắc tựa. 3 = 2 + mấy ?, 3 = 2 + 1 5 = 5 + mấy ?, 5 = 4 + 1 7 = mấy + 2 ?, 7 = 5 + 2 Tương tự với các phép tính khác. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại : ? cái thuyền Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm vào bảng con và nêu cách vẽ. M N Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà. ---------------------------------------------------------- TNXH: Trời nóng – trời rét I. Mục tiêu Sau giờ học học sinh biết : Nhận biết và mô tả ở mức độ dơn giản của hiện tượng thời tiết : nóng, rét. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét. Kể về mức độ nóng, rét của địa phương nơi em sống. Rèn HS biết về trời nóng trời rét. GDHS thích học môn TNXH. Kĩ năng ra quyết định: nên hay không nên làm gì khi đi dưới trời nắng, trời mưa. II. Đồ dùng dạy học : Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định : 2. KTBC : Hỏi tên bài. Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lăïng gió hay có gió ? Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời nóng, trời rét. Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ? Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên. Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời: Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét. Giáo viên kết luận: Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. MĐ: Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ” Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên. Tuyên dương nhóm sắm vai tốt. 4. Củng cố: Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ chức trò chơi “Trời nóng – Trời rét”. Mục đính: Hình thành thói quen ăn mặc phù hợp thời tiết. Cách tiến hành: Giáo viên chuẩn bị một số đồ chơi như : mũ, áo ấm, áo mùa hè và một số đồ dùng khác. Giáo viên hô “Trời nóng” các em cầm đồ dùng thích hợp cho trời nóng giơ lên cao. Hô “Trời rét” các em cầm đồ dùng phù hợp trời rét giơ lên cao Giáo viên kết luận: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu 5. Liên hệ: Biết cách ăn mặc khi nóng hoặc rét để giữ gìn sức khoẻ. 6. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Vân, Diệp, Na, phát biểu sôi nổi Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió cây cối lay động. Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh. Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng. Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét. Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em. Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, Học sinh nhắc lại. Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan. Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi Lắng nghe nội dung và luật chơi. Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên. Nhắc lại nội dung. Thực hành ở nhà. Thứ năm ngày tháng 4 năm 2012 Chính tả (Nghe viết) Đi học I. Mục tiêu Giúp HS : Nghe – viết chính xác hai khổ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 – 20 phút. Điền đúng vần ăn hay ăng ; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK) Rèn HS viết đúng bài chính tả bài Đi học. GDHS thích học môn chính tả. II. Đồ dùng day hoc : Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3. Học sinh cần có VBT. III. Các hoat đông day hoc : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2. Bài mới : GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Đi học”. 3. Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả : Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố: êu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. 6. Liên hệ: Về nhà luyện bài thơ cho đúng luật chính tả. 7. Dặn dò :Vè nhà xem lại bài chính tả. 8. Nhận xét: Tuyên dương Nam, Nguyên, Thành, Diệp phát biểu xây dựng bài tốt. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh Giải Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng. Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ---------------------------------------------------------- Kể chuyện: Cô chủ không biết quý tình bạn I. Mục tiêu Học sinh : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Biết được lời khuyên của truyện : Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc. HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. Rèn HS kể lại được một đoạn câu chuyện. GDHS thích học môn kể chuyện. Xác định giá trị: nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được: phải biết quý trọng tình bạn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. Dụng cụ hoá trang : Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con. Bảng nghi nội dung chinh 4 đoạn của câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện không hay. Kể chuyện: Giáo viên kể 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Nhấn giọng những chi tiết tả vẽ đẹp của các con vật, ích lợi của chúng, tình thân giữa chúng với cô chủ, sự thất vọng của chúng khi bị cô chủ xem như một thứ hàng hoá để đổi chác. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1. Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? 3. Củng cố: Hỏi tên bài, ý nghĩa câu chuyện. 4. Liên hệ: Về nhà kể chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn cho thành thạo. 5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 6. Nhận xét: Tuyên dương Thành, Ý, Nguyên, Diệp phát biểu sôi nổi. 4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, mào rũ xuống và ỉu xìu. Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái? Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 hs) Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tiếp tục kể các tranh còn lại. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng. Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện Tuyên dương các bạn kể tốt. Toán: Ôn tập các số đến 10 I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm ; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; biết giải bài toán có lời văn. - Rèn HS tính toán chính xác. - GDHS thích học môn toán. II. Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2. Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2 phép tính. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 5 + 4 = 9 9 – 5 = 4 9 – 4 = 5 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh nêu cách làm và làm VBT rồi chữa bài trên bảng. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng lớp. 3. Củng cố:Hôm nay chúng ta học toán gì? 4. Liên hệ: Biết cộng trừ số có 2 chữ số. 5. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 6. Nhận xét: Tuyên dương Thành, Ý, Nguyên, Diệp phát biểu sôi nổi. Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền Nhắc tựa. Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 , 10 – 2 = 8 Em 2 nêu : 10 – 3 = 7 , 10 – 4 = 6 Tương tự cho đến hết lớp. 5 + 4 = 9 , 1 + 6 = 7 , 4 + 2 = 6 9 – 5 = 4 , 7 – 1 = 6 , 6 – 4 = 2 9 – 4 = 5 , 7 – 6 = 1 , 6 – 2 = 4 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia. Thực hiện từ trái sang phải: 9 – 3 – 2 = 6 – 2 = 4 và ghi : 9 – 3 – 2 = 4 Các cột khác thực hiện tương tự. Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Có tất cả : 10 con Số gà : 3 con Số vịt : ? con Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con vịt Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà. -------------------------------------------------------- Thủ công: Cắt dán và trang trí ngôi nhà (tiết 2) I. MỤC TIÊU Học sinh : Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dung bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. Với HS khéo tay : Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối , trang trí đẹp. Rèn HS biết cắt dán ngôi nhà. GDHS thích học môn thủ công. II. ĐỒ DÙNG DAY HOC: Bài mẫu một số học sinh có trang trí. Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, 1 tờ giấy trắng làm nền. Học sinh : Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán III. CÁC HOAT ĐÔNG DAY HOC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định : 2. KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu g
Tài liệu đính kèm: