I.Mục tiêu:
- Nêu được ý nghĩa của việc cho hỏi, tạm biệt .
- Biết cho hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
II.Chẩn bị:
-Giáo viên: Vở bài tập đạo đức,.
-Học sinh: Vở bài tập đạo đức.
-Dự kiến phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, trò chơi.
: 3 con vịt -Hs thực hiện -Hs quan sát -Đại diện các tổ thi đua -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -Hs thực hiện Tiết: 2 Môn: Tập viết (tiết 26) Bài: Tô chữ hoa H, I, K Ngày dạy: 19/03/2013 I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa : H – I, K - Viết đúng, đẹp các vần iêt, uyêt, ươn, ương; từ ngữ: hiếu thảo, ngoan ngoãn, yêu mến, đoạt giải, kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở tập iết 1, tập hai. (mỗi từ nữ viết được ít nhất 1 lần). - RL HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II.Chẩn bị: -Giáo viên: Vở tập viết mẫu, thẻ thừ các chữ tập viết, Chữ cái mẫu. -Học sinh: vở tập viết, bảng con. -Dự kiến phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, thực hành, trò chơi. III.Các hoạt động dạy học Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ 3.Bài mới: 24’ 3.1 GTB: 1’ 3.2 Tập tô chữ hoa: 4’ 3.3 Ôn viết vần 2’ 3.4 HD viết từ ứng dụng 2’ 3.5 Thực hành 14’ 3.6 Chấm sửa bài 1’ 4.Củng cố: 4’ 5.Dặn dò: 1’ Lớp hát - Cho HS viết: G, vườn hoang, ngát hương. - Yêu cầu Hs nhận xét. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Tô chữ hoa H, I, K - GV treo chữ mẫu và giới thiệu chữ H, I, K - GV hướng dẫn tô từng chữ và nêu quy trình viết . - GV cho HS tô từng chữ trên không trung, trên mặt bàn. -Cho HS so sánh chữ I, K, Nêu điểm giống và khác nhau ? - Yêu cầu HS viết bảng con. - Yêu cầu Hs nhận xét. -Giáo viên nhận xét -GV treo chữ mẫu : nải chuối, tưới cây -Yêu cầu Hs phần tích tiếng chuối, tưới ? - GV nhận xét - Cho HS đọc lại các từ. - GV hướng dẫn HS viết bảng con nải chuối, tưới cây. -Yêu cầu Hs viết bảng con - GV nêu lại nội dung viết. - Yêu cầu HS nêu lại tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - GV viết mẫu từng dòng : H, uôi, ươi, nải chuối, tưới cây; I, iêt, uyêt, viết đẹp, duyệt binh. - GV thu vở chấm. -Gv nhận xét các bài đã chấm. Trò chơi Ai nhanh? Ai đúng -Gv đọc từ viết đẹp, duyệt binh, Hs viết bảng con trong thời gian 1 phút đội nào có số người viết nhanh viết đúng nhiều nhất sẽ là đội thắng cuộc. - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các chữ viết chưa đúng. Xem trước bài tô chữ hoa: L, M, N Lớp hát 2 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con -Hs nhận xét -Hs lắng nghe -HS lắng nghe. -Hs quan sát -Hs quan sát -HS dùng ngón trỏ để tô -Giống : cùng nét I, Khác: chữ k có thêm nét K -HS viết bảng con. -Hs nhận xét -Hs lắng nghe HS quan sát -Hs phân tích. -Hs lắng nghe HS đọc CN – ĐT -HS quan sát -HS viết bảng con -HS lắng nghe H-S nêu -HS quan sát. HS viết bài vào vở. -Hs nộp bài -Hs lắng nghe -Hs thực hiện -Hs lắng nghe -Hs thực hiện Tiết: 3 Môn: Chính tả_tập chép (tiết 5) Bài: Ngôi nhà Ngày dạy: 19/03/2013 I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà : trong trong khoảng 10- 12. phút. - Điền đúng vần iêu, yêu, chữ c hay k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK ). II.Chẩn bị: -Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo khoa, bài viết mẫu. -Học sinh: Vở chính tả, thước kẻ, bút mực, bút chì, gôm, Sách Tiếng Việt, bảng con, -Dự kiến phương pháp: Thực hành, hỏi đáp, trò chơi, III.Các hoạt động dạy học Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định: 1’ 2.Trả bài cũ: 5’ 3. Bài mới 3.1 GT bài 1’ 3.2 Hướng dẫn tập chép 15’ 3.3 Hướng dẫn làm bài tập 6’ 4.Củng cố: 5’ 5.Dặn dò: 2’ Lớp hát -Gv chấm lại vở của những bạn về nhà chép lại. -Đọc cho HS viết: suốt ngày, khắp vườn, Làm bài tập: Điền vào chỗ chấm: tr hay ch .anh bóng quả .anh -Gv nhận xét, ghi điểm. Ngôi nhà Hôm nay tập chép 16 chữ trong bài “Ngôi nhà’’ và làm bài tập sau khi tập chép -Giới thiệu đoạn cần viết Ngôi nhà Em Yêu ngôi nhà Gỗ, tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca. Tô Hà -GV treo bảng phụ đã viết sẵn thơ, đọc mẫu. -Trong bài có mấy dấu chấm, dấu phẩy? - GV chỉ 1 số chữ học sinh dễ viết sai: mộc mạc, Bốn. -Yêu cầu Hs gạch chân từ được xác định. - Yêu cầu Hs nhắc lại tư thế ngồi viết -GV hướng dẫn Hs cách trình bày bài viết. - Nhắc nhở Hs viết hoa các chữa cái đầu dòng (không yêu cầu đẹp). - Giáo viên đọc và chỉ vào chữ trên bảng để học sinh rà soát . - Giáo viên chấm 1 số bài tại lớp - Giáo nhận xét bài viết Bài 2: Điền vần: iêu hay yêu? Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. -Yêu cầu Hs xác định nhiệm vụ bài tập 2. GVHD: đọc hết đoạn văn con điền iêu hay yêu để có từ đúng. -Yêu cầu Hs làm bài. -Yêu cầu nêu bài làm -Yêu cầu Hs nhận xét Gv kết luận: Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. Bài 3: Điền chữ: c hoặc k Ông trồng cây cảnh Bà kể chuyện Chi xâu kim -Yêu cầu Hs xác định nhiệm vụ bài tập 3. GVHD: Quan sát tranh con điền Điền chữ: c hoặc k để có từ đúng. -Yêu cầu Hs làm bài vào sgk. -Yêu cầu nêu bài làm -Yêu cầu Hs nhận xét Gv kết luận: Ông trồng cây cảnh Bà kể chuyện Chi xâu kim Thi Ai nhanh hơn Giáo chia lớp thành 3 đội chơi, Gv đọc một từ bất kì trong bài đội nào có số người viết nhanh và đúng nhiều nhất là đội thắng cuộc. -Dặn Hs viết lại chữ chưa đúng và chuẩn bị DDHT cho bài viết sau: Tập chép bài thơ Quà của bố. Hát tập thể. -Hs chuẩn bị - Hs thực hiện -Hs thực hiện - Hs lắng nghe - Hs quan sát -1 dấu chấm, 1 dấu phẩy. - Hs quan sát - HS thực hiện -HS nhắc lại -Hs lắng nghe, thực hiện -Hs nhắc lại -Hs thực hiện -Hs nộp bài - Hs quan sát, lắng nghe Điền vần: iêu hay yêu -Hs lắng nghe -Hs làm bài -HS trình bày miệng -Hs nhận xét. -HS sửa bài. Điền chữ: c hoặc k -Hs lắng nghe -Hs thực hiện -Hs thực hiện -Hs thực hiện -Hs nhận xét -Hs lắng nghe -Hs thực hiện -Hs thực hiện Tiết: 4 Môn: TNXH (tiết 28) Bài: Con muỗi Ngày dạy: 19/03/2013 I.Mục tiêu: - Nêu được tác hại của muỗi. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của hình vẽ - GD học sinh yêu thích môn học, hứng thú trong học tập. II.Chẩn bị: -Giáo viên: Sgk, tranh minh họa con mèo. -Học sinh: Sgk, tranh con muỗi. -Dự kiến phương pháp: Hỏi đáp, trực quan, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi. III.Các hoạt động dạy học Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 1’ 2.Kiểm tra bài cũ 5’ 3.Bài mới 3.1GTB 1’ 3.2 Hoạt động1: nhóm 15’ 3.3Hoạt động 2: Cá nhân 7’ GDKNS 4.Củng cố 5’ 5.Dặn dò 1’ -Lớp hát Con mèo -Lông mèo có màu gì? -Khi vuốt ve bộ lông của mèo em cảm thấy thế nào? -Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của mèo. -Con mèo di chuyển như thế nào? -Yêu cầu Hs nhận xét. -Giáo viên nhận xét. con muỗi Cho HS quan sát tranh con muỗi. -Con muỗi to hay nhỏ ? -Con muỗi hút máu người bằng cách nào ? -Con muỗi di chuyển bằng cách nào ? -Muỗi có cánh, chân và râu không ? - GV nhận xét và cho HS nêu lại các bộ phận của con muỗi ? - GV KL: Muỗi nhỏ hơn ruồi, nó có đầu, mình, chân và cánh. Muỗi dùng vòi để hút máu người và động vật sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu. -GV chia nhóm và đặt tên cho các nhóm và giao phiếu luyện tập cho các nhóm làm. -Muỗi thường sống ở : Các bụi cây rậm. Cống rãnh. Nơi khô ráo, sạch sẽ. Nơi tối tăm, ẩm thấp. -Các tác hại do muỗi gây ra : Mất máu, ngứa, đau. Bệnh sốt rét. Tiêu chảy. Sốt xuất huyết, bệnh truyền nhiễm khác. -Người ta diệt muỗi bằng cách : Khai thông cống rãnh. Dùng bẫy. Dùng thuốc diệt muỗi. Dùng hương diệt muỗi. Dùng màn ngăn không cho muỗi đốt. - GV nhận xét. -Khi ngủ cần làm gì để không bị muỗi đốt? GV nhận xét KL: Muỗi là con vật có hại, chúng ta cần phải giữ gìn sức khoẻ, tránh bị muỗi đốt. Khi ngủ cần phải mắc màn cẩn thận. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị : Nhận biết cây cối, con vật. Hát -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs nhận xét -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -Quan sát -Nhỏ. -Dùng vòi. -Cánh bay. -Có. -Gồm đầu, thân, chân và cánh. -Vài em nêu -Các nhóm nhận phiếu và làm bài tập. Đại diện lên trình bày. -Hs lắng nghe. - Ngủ trong mùng ( màn ) -Thoa thuốc chống muỗi -Hs lắng nghe -Hs lắng ghe -Hs thực hiện Môn: Toán (tiết 110) Bài: Luyện tập (trang 150) Thứ tư, ngày 20 tháng 03 năm 2013 Tiết: 1 I.Mục tiêu: - Biết giải toán có phép tính trừ; thực hiện được cộng trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20 - Làm bài 1, 2, 3. - Rèn tính cẩn thận khi làm bài. II.Chẩn bị: -Giáo viên: bảng phụ, giấy khổ to, -Học sinh: sgk, bảng con. -Dự kiến phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, thực hành, trò chơi. III.Các hoạt động dạy học Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ 3.Bài mới: 24’ 3.1 GTB: 1’ 3.2 bài tập 23’ 4.Củng cố: 4’ 5.Dặn dò: 1’ -Lớp hát Giải toán có lời văn (TT) Nam có 9 viên kẹo, Nam cho em 3 viên kẹo. Hỏi An còn lại mấy viên kẹo? -Yêu cầu Hs nhận xét Gv nhận xét, ghi điểm Luyện tập (trang 150) Bài 1: Cửa hàng có 15 búp bê, đã bán đi 2 búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhieu búp bê. Toám tắt: Có: búp bê Đã bán: búp bê Còn lại: búp bê? -Gọi Hs đọc bài tập 1 -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS tự viết vào SGK. -Yêu cầu HS nhận xét. -Gv nhận xét Bài 2 : Trên sân bay có 12 máy bay, Sau đó có 2 máy bay bay đi. Hỏi trên sân bay còn lại bao nhiêu máy bay? Tóm tắt : Có : máy bay Bay đi : máy bay Còn lại : máy bay -Gọi Hs đọc bài tập 1 -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS tự viết vào SGK. -Yêu cầu HS nhận xét. -Gv nhận xét Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống -Bài tập 3 yêu cầu ta làm gì? -Yêu cầu Hs làm bài Thi tiếp sức Giáo viên chia lớp thành 3 đội, Thi tiếp sức điền vào bảng phụ -Yêu cầu Hs nhận xét các đội -Giáo viện nhận xét tuyên dương. -Giải toán có lời văn gồm mấy bước? -Giáo viên nhận xét chung tiết học -Dặn Hs xem bài Luyện tập (trang 151) -Lớp hát 1 HS lên bảng. Lớp viết vở toán. -Hs nhận xét -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -Hs thực hiện - Cửa hàng có 15 búp bê, đã bán đi 2 búp bê - Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu búp bê -Hs làm vào SGK. -Hs nhận xét -Hs lắng nghe. -Hs lắng nghe - Hs thực hiện - Trên sân bay có 12 máy bay, Sau đó có 2 máy bay bay đi Hỏi trên sân bay còn lại bao nhiêu máy bay? -Hs làm vào SGK. -Hs nhận xét Điền số thích hợp vào ô trống -Hs làm bài vào Sgk -Hs lắng nghe. -Hs nhận xét -Hs lắng nghe -Hs nêu -Hs làm vào Sgk -Hs thực hiện Môn: Tập đọc (tiết 21,22) Bài: Quà của bồ Ngày dạy: 20/03/2013 Tiết: 2, 3 I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : về phép, vững vàng, luôn luôn, lần nào bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Trả lời câu hỏi 1, 2( SGK). - Hiểu nội dung: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất nhớ và yêu em. Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ. II.Chẩn bị: -Giáo viên: Sgk, tranh minh họa, bảng phụ các bài tập, bài viết mẫu. -Học sinh: Sgk, vở tập đọc, bảng con. -Dự kiến phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, thực hành, trò chơi, nhóm học tập. III.Các hoạt động dạy học Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 1’ 2.KTBC 5’ 3.Bài mới 3.1GTB 1’ 3.2 Giáo viên đọc mẫu 1’ 3.3 Hướng dẫn hs luyện đọc 21’ 3.3 Ôn tập vần. 6’ 3.4 Tìm hiểu bài đọc 17’ 3.5 Luyện nói 13 4.Củng cố 4’ 5.Dặn dò 1’ Lớp hát Ngôi nhà -Gọi HS đọc bài thơ và cho biết Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nhìn thấy gì? - Gọi HS đọc bài thơ và cho biết Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nghe thấy gì? - Gọi HS đọc bài thơ và cho biết Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ ngửi thấy gì?? - Gọi HS đọc bài thơ và cho biết Câu thơ nào nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước? -Yêu cầu Hs nhận xét -Giáo viên nhận xét ghi điểm. Tiết 1 Quà của bố Bố em là bội đội Ở tận vùng đảo xa Chưa lần nào về phép Mà luôn luôn có quà Bố gửi nghìn cái nhớ Gửi cả nghìn cái thương Bố gửi nghìn lời chúc Gửi cả nghìn cái hôn Bố cho quà nhiều thế Vì biết em rất ngoan Vì em luôn giúp bố Tay súng thêm vững vàng Phạm Đình Ân -GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, vui tươi. Luyện đọc câu -Bài viết có mấy câu? -Mời HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -GV sửa lỗi cho HS đồng thời gạch chân các tiếng khó đọc: về phép, nghìn, luôn luôn, rất ngoan, vững vàng. -GV giải nghĩa: vững vàng: chắc chắn, Đảo xa: vùng đất ở giữa đảo xa đất liền. Luyện đọc đoạn -Bài thơ có mấy đoạn? -Yêu cầu Hs đọc nối tiếp từng đoạn. -Yêu cầu Hs đọc toàn bài. -Đọc đồng thanh cả lớp 1.Tìm tiếng trong bài có vần oan 2.Nói câu chứa tiếng -có vần oan -có vần oat -Gọi Hs đọc yêu cầu 1: -Yêu cầu hs viết vào vở nháp -Yêu cầu Hs trả lời -Gọi Hs đọc yêu cầu 2: -Yêu cầu tìm tiếng ngoài bài: +có vần oan + có vần oat -Yêu cầu Hs đọc toàn bài. Tiết 2 1.Bố bạn nhỏ đi bộ đội ở đâu? 2. Bố gửi cho bạn những gì? -Yêu cầu Hs đọc đoạn 1. - Bố bạn nhỏ đi bộ đội ở đâu? -Yêu cầu Hs đọc đoạn 2: - Bố gửi cho bạn những gì? -Yêu cầu Hs đọc đoạn 3: -Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Thi học thuộc bài thơ -Giáo viên cho Hs tự luyện đọc và học thuộc bài thơ. -Yêu cầu Hs thi đọc -Gv tuyên dương, ghi điểm. N: hỏi nhau về nghề nghiệp của bố -Yêu cầu Hs đọc chủ đề nói: -Yêu cầu Hs quan sát tranh vẽ gì? -Yêu cầu Hs hỏi nhau từ 2-3 câu về nghề nghiệp của bố +Bố bạn làm nghề gì? +Công việc ấy như thế nào? +Lớn lên bạn có muốn làm giống nghề của bố không? -Gọi Hs nhận xét -Gv nhận xét Thi “Bé học nhanh” - Yêu cầu hs đọc thuộc nhanh bài thơ. -Yêu cầu Hs đọc trước lớp (đọc thuộc) -Giáo viên nhận xét tuyên dương. - Dặn Hs tập thói quen dậy sớm. Xem trước bài Mưu chú sẻ Lớp hát -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs thực hiện -Hs nhận xét -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -12 câu -Hs đọc nối tiếp -Hs sửa sai -Hs lắng nghe -3 đoạn - HS đọc nói tiếp từng đoạn. 2-3 hs đọc cả bài. -Hs đọc bài. Tìm tiếng trong bài có vần oan -Hs thực hiện -Hs thực hiện -Hs đọc tiếng ngoan Nói câu chứa tiếng -có vần oan -có vần oat -Hs thực hiện - khoan, toán, xoan, loan, -hoạt hình, hoạt động, toát mồ hôi, -2-3 hs thực hiện -Hs đọc đoạn 1 - Bố bạn nhỏ đi bộ đội ở vùng đảo xa -Hs đọc đoạn 2 Bố gửi nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn -2 hs đọc lại. -Hs đọc -Hs thi đọc -Hs tuyên dương hỏi nhau về nghề nghiệp của bố bác sĩ, giáo viên, cán bộ khoa học, lái xe, thợ lặng, thợ rèn. -Hs thực hiện -Hs nhận xét -Hs lắng nghe -Hs đọc thuộc bài -Hs đọc trước lớp -Hs tuyên dương -HS thực hiện Tiết: 4 Môn: RLHS Ngày dạy: 20/03/2013 Môn: Toán (tiết 111) Bài: Luyện tập (trang 151) Thứ năm, ngày 21 tháng 03 năm 2013 Tiết: 1 I.Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn có một phép trừ. - Làm bài 1, 2, 3, 4. - Rèn tính cẩn thận khi làm bài. II.Chẩn bị: -Giáo viên: Sgk, bảng phụ, giấy khổ to, -Học sinh: sgk, bảng con. -Dự kiến phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, thực hành, trò chơi. III.Các hoạt động dạy học Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định 1’ 2, Kiểm tra: 5’ 3, Bài mới:24’ 3.1 Giới thiệu bài: 1’ 3.2 Luyện tập: 23’ 4. Củng cố: 4’ 5. Dặn dò: 1’ -Lớp hát Luyện tập trang (150) Trong chuồng có 9 con vịt, mẹ bán đi 5 con vịt. Hỏi còn lại mấy con vịt? -Yêu cầu Hs nhận xét. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm Luyện tập (trang 151) Bài 1: Lan gấp được 14 cái thuyền, Lan cho bạn 4 cái thuyền. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái thuyền? Toám tắt: Có: cái thuyền Đã bán: cái thuyền Còn lại: cái thuyền? -Gọi Hs đọc bài tập 1 -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS tự viết vào vở, 1hs làm bảng phụ: Bài giải Số cái thuyền Lan còn : 14-4=10 (cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền -Yêu cầu HS nhận xét. -Gv nhận xét Bài 2 : Tổ em có 9 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có mấy bạn nam? -Gọi Hs đọc bài tập 1 -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS tự viết vào vở toán, 1hs làm bảng phụ. -Yêu cầu HS nhận xét. -Gv nhận xét Bài 3: Một sợi dây dài 13 cm, đã cắt đi 2 cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu cm ? -Gọi Hs đọc bài tập 1 -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS tự viết vào vở toán, 1hs làm bảng phụ. Bài giải Sợi dây còn lại dài: 13 – 2 = 11(cm) Đáp số: 11cm -Yêu cầu HS nhận xét. -Gv nhận xét Bài 4 Giải bài toán theo tóm tắt sau : Có : 15 hình tròn Tô màu : 4 hình tròn Không tô màu : ...hình tròn ? -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS tự viết vào vở toán, 1hs làm bảng phụ. -Yêu cầu HS nhận xét. -Gv nhận xét -Giải toán có lời văn gồm mấy bước? -Giáo viên nhận xét chung tiết học -Dặn Hs xem bài Luyện tập (trang 151) -Lớp hát 1 HS lên bảng, lớp làm vở toán -Hs nhận xét -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -Hs thực hiện -Lan gấp được 14 cái thuyền, Lan cho bạn 4 cái thuyền - Hỏi Lan còn bao nhiêu cái thuyền? -Hs thực hiện -Hs nhận xét -Hs lắng nghe. -Hs thực hiện -Tổ em có 9 bạn, trong đó có 5 bạn nữ -Hỏi tổ em có mấy bạn nam ? -Hs thực hiện -Hs nhận xét -Hs lắng nghe. -Hs thực hiện - Một sợi dây dài 13 cm, đã cắt đi 2 cm. - Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu cm ? -Hs thực hiện -Hs nhận xét -Hs lắng nghe. -Có 15 hình tròn, Tô màu 4 hình tròn Có mấy hình tròn không tô màu? -Hs thực hiện -Hs nhận xét -Hs lắng nghe -Hs nêu -Hs làm vào Sgk -Hs thực hiện Môn: Tập đọc (tiết 23, 24) Bài: Vì bây giờ mẹ mới về Ngày dạy: 21/03/2013 Tiết: 2, 3 I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ, nên mẹ về mới khóc. - Trả lời câu hỏi 1, 2( SGK) II.Chẩn bị: -Giáo viên: Sgk, tranh minh họa, bảng phụ các bài tập, bài viết mẫu. -Học sinh: Sgk, vở tập đọc, bảng con. -Dự kiến phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, thực hành, trò chơi, nhóm học tập. III.Các hoạt động dạy học Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 1’ 2.KTBC 5’ 3.Bài mới 3.1GTB 1’ 3.2 Giáo viên đọc mẫu 1’ 3.3Hướng dẫn hs luyện đọc 20’ 3.4.Ôn tập vần. 7’ 3.5 Tìm hiểu bài đọc 17’ 3.6 Luyện đọc lại 13’ 3.7 Luyện nói 4.Củng cố 4’ 5.Dặn dò 1’ -Lớp hát Bài: Quà của bố -Yêu cầu Hs đọc bài thơ và cho biết Bố bạn nhỏ đi bộ đội ở đâu? -Yêu cầu Hs đọc bài thơ và cho biết Bố gửi cho bạn những gì? -Yêu cầu Hs nhận xét -Giáo viên nhận xét ghi điểm. Tiết 1 Vì bây giờ mẹ mới về -GV đọc mẫu: giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con òa lên khóc, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bây giờ con mới khóc?” Giọng cậu bé nhũng nịu. Luyện đọc câu -Bài viết có mấy câu? -Hướng dẫn HS nhận biết câu. -Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu, GV sửa lỗi cho HS đồng thời gạch chân các tiếng khó đọc: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay Luyện đọc cả bài - Yêu cầu HS đọc cả bài. Thi đọc trơn -Giáo viên tổ chức cho Hs thi đọc -Yêu cầu lớp nhận xét và chọn bạn đọc hay nhất. Ưt - ưc -Yêu cầu Hs đọc toàn bài 1.Tìm tiếng trong bài có vần ưt 2.Tìm tiếng ngoài bài: + có vần ứt + có vần ưc 3.Nói câu chứa tiếng có vần ưt - ưc -Gọi Hs đọc yêu cầu 1: -Yêu cầu hs xác định (gạch chân) -Yêu cầu Hs trả lời -Gọi Hs đọc yêu cầu 2: -Yêu cầu tìm tiếng Tìm tiếng ngoài bài: + có vần ứt + có vần ưc -Giáo viên ghi bảng Yêu cầu 1 hs đọc mẫu cả bài Tiết 2 1.Khi bị dứt tay cậu bé có khóc không? 2.Lúc nào cậu bé mới khóc? vì sao? -Yêu cầu Hs đọc câu hỏi 1: -Yêu cầu Hs đọc lại bài -Yêu cầu Hs trả lời -Gv nhận xét: Khi mới bị đứt tay, cậu bé không khóc? -Yêu cầu Hs đọc câu hỏi 2 -Yêu cầu Hs đọc lại bài -Yêu cầu Hs suy nghĩ trả lời -GV kết luận: Mẹ về cậu mới khóc, vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà cậu khóc chẳng ai thương, chẳng ai lo lắng, vỗ về. -Trong bài có mấy câu hỏi -Giáo viên hướng dẫn Hs dọc các câu hỏi: Lên giọng ở tiếng cuối câu. Đọc diễn cảm -Gv chia lớp thành 3 đội chơi. Yêu cầu Hs luyện đọc 1’, sau đó đọc trước lớp -Yêu cầu Hs thi đọc -Yêu cầu Hs nhận xét. -Gv nhận xét, tuyên dương Hỏi nhau: M: Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? -Yêu cầu Hs đọc chủ đề nói GVHS các em có thể hỏi nhau các câu hỏi xoay quanh chủ đề ví dụ: - Bạn có hay làm nũng với bố mẹ không? - Bạn đã thấy ai làm nũng? -Ai thường hay làm nũng nhất? Thi kể chuyện -Yêu cầu Hs đọc lại bài và tập kể theo nội dung bài. -Hs thi kể -Yêu cầu Hs nhận xét -Gv nhận xét -Dặn Hs đọc lại bài và xem trước bài Đầm sen Lớp hát -1 Hs thực hiện. -1 Hs thực hiện -Hs nhận xét. -Hs lắng nghe. -Hs lắng nghe. -Hs lắng nghe. -Bài viết có 9 câu -Hs xác định: từng câu. -Hs đọc nối tiếp từng câu. - Hs đọc nhóm đôi. -Hs xung phong -Hs nhận xét, bình chọn -Hs thực hiện - Tìm tiếng trong bài có vần ưt -Hs thực hiện - đứt, - Tìm tiếng ngoài bài: + có vần ứt + có vần ưc -Hs ghi vở nháp Mứt, sứt, dứt, mựt, bứt lá, vứt,... Bức, nực, cực, đức, mức, xức, thức. -Hs nêu -Hs thực hiện -Khi bị dứt tay cậu bé có khóc không? -Hs đọc -Hs trả lời -Hs nhắc lại Lúc nào cậu bé mới khóc? vì sao? -Hs thực hiện -khi mẹ về, vì cậu muốn làm nũng với mẹ -Hs lắng nghe -có 3 câu hỏi -Hs lắng nghe, thực hiện -Hs đọc bài -Hs thực hiện -Hs nhận xét -Hs nêu -Hs lắng nghe -Hs thực hiện Hs thực hiện - Hs kể -Hs nhận xét Hs lắng nghe -Hs thực hiện Tiết: 4 Môn: Thủ công (tiết 28) Bài: Cắt dán hình tam giác (tiết 1) Ngày dạy: 21/03/2013 I .MỤC TIÊU - Biết cách kẻ, cắt, dán tam giác - Kẻ, cắt, dán được tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng - Rèn cho Hs tính cẩn thận, khéo léo. II. CHUẨN BỊ -Giáo viên: 1 hình tam giác mẫu, 1 tờ giấy có kẻ ô có kích thước lớn, bút chì, thước kẻ, kéo. -Học sinh: Bút chì, thước kẻ, 1 giấy thủ công, kéo. -Dự kiến phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Tiến trình Hoạt động thầy Hoạt động trò 1 Ổn định 1’ 2 . Bài cũ: 5’ : 3 . Bài mới: 3.1 GTB 1’ 3.2Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. 5 3.3Hướng dẫn mẫu 18’ 4. Củng cố 3’ 5. Dặn dò 1’ - Lớp hát Nhận xét bài cắt dán hình vuông. Kiểm tra dụng cụ của HS. Cắt dán hình tam giác (tiết 1) Cho HS quan sát vật mẫu có hình tam giác - Nêu hình dáng của vật - Hình tam giác có mấy cạnh? - Hình tam giác nằm trong khung hình gì? -Yêu cầu Hs nhận xét KL: Hình tam giác có 3 cạnh, muốn vẽ được hình tam giác ta vẽ khung hình chữ nhật. -Gv giới thiệu hình tam giác mẫu Hướng dẫn cách vẽ: Hình tam giác là 1 phần hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh là 8 ô. Muốn vẽ được hình tam giác ta cần xác định: 3 điểm, trong đó có 2 đỉnh là 2 điểm của hình chữ nhật. Sau đo, lấy điểm giữa cạnh của cạnh đối
Tài liệu đính kèm: