TUẦN 28
Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013
Tập đọc
NGÔI NHÀ
A. Mục tiêu
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ khó, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ
- Phát âm đúng các tiếng có vần yêu, iêu
- Ôn các vần iêu, yêu, tìm được tiếng, nói được câu chứa vần yêu, iêu
- HS đọc hiểu các từ ngữ và câu thơ trong bài
- Nói tự nhiên về ngôi nhà em mơ ước
- Học thuộc khổ thơ em thích
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa
Còn: ...con? - Gọi 2, 3 em nêu các bước giải bài toán có lời văn. - Nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: 1. GTB: ... trực tiếp 2. Hướng dẫn: * Bài 1: - Gọi HS đọc bài toán. - HD học sinh phân tích đề - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Bài 2: HS thực hiện tương tự như bài tập 1 - Chấm bài. Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống - Hướng dẫn HS cách làm. - Gọi 3 em lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung tiết học. - Về nhà ôn bài. - 1 em lên bảng làm. - HS nêu. - HS nêu bài toán dựa vào phần tóm tắt viết số thích hợp vào chỗ chấm Tóm tắt Có: 15 búp bê Đã bán: 2 búp bê Còn lại: ? búp bê - HS giải vào vở ô li - 1 em lên bảng chữa Số búp bê còn lại là: 15 – 2 = 13 (búp bê) Đáp số: 13 búp bê - HS làm vào vở - HS làm vào phiếu IV .Rút kinh nghiệm giờ dạy Âm nhạc ÔN 2 BÀI HÁT:QUẢ, HOÀ BÌNH CHO BÉ A. Mục tiêu - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca - Biết hát đối đáp bài: Quả vá có kết hợp vận động phụ họa - Nghe gõ tiết tấu, nhận ra bài hát, bài “hòa bình cho bé”, bài “bầu trời xanh” có tiết tấu lời ca giống nhau. B. Chuẩn bị - Nhạc cụ C. Các hoạt động dạy và học T/g Giáo viên Học sinh 4p 2p 8p 8p 10p 4p I. KTBC: Gọi HS hát bài: Quả, Hoà bình cho bé. - Nhận xét, tuyên dương. II. Bài mới: 1. GTB: ... trực tiếp. 2. Hướng dẫn: a. Hoạt động 1: Ôn bài: Quả - GV hướng dẫn - Bắt nhịp cho HS hát. - Nhận xét, động viên b. Hoạt động 2: Ôn bài: Hòa bình cho bé - Hát kết hợp với vỗ tay (gõ) đệm theo phách theo tiết tấu lời ca. - So sánh tiết tấu lời ca với bài Bầu trời xanh 3. Hoạt động 3: Nghe hát - Cho học sinh nghe hát qua băng 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà hát cho người thân nghe. - 2 em hát. - Cả lớp hát ôn lại - Hát theo hình thức đối đáp (đố và trả lời) - 1 – 2 nhóm biểu diễn trước lớp - HS hát, vỗ tay (gõ) theo pháchm tiết tấu lời ca. - Có tiết tấu giống nhau - HS lắng nghe - HS chú ý theo dõi. IV .Rút kinh nghiệm giờ dạy ================================== TOÁN LUYỆN TẬP GIẢI CÓ LỜI VĂN I.Mục tiêu - Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn . II. Chuẩn bị : - Nội dung các bài toán . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4p 1. Kiểm tra bài cũ: * Hỏi học sinh dưới lớp: Số liền sau của 19 là bao nhiêu? Vì sao con biết? Hỏi tương tự với 67, 89. HS trả lời 30p 2. Luyện tập Bài 1: Có 15 bông hoa , cho bạn 4 bông hoa . Hỏi Lan còn lại bao nhiêu bông hoa ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? GV yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 2: Lớp 1A có 30 bạn , trong đó có 10 bạn đạt học sinh giỏi . Hỏi có bao nhiêu bạn không đạt học sinh giỏi ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV gọi HS chữa bài – Nhận xét Chấm một số bài Bài 3: Lúc đầu có 16 con vịt sau đó có 6 con xuống ao . hỏi trên bờ còn lại bao nhiêu con vịt ? - Gọi HS chữa bài – Nhận xét * Yêu cầu HS tự hoàn thành vở BT toán. - GV kiểm tra, chữa bài HS làm sai. - HS đọc dầu bài - HS trả lời và tự tóm tắt bài toán - HS làm bài vào vở. Lan còn lại số bông hoa là : 15 – 4 = 11 ( bông hoa) Đáp số : 11 bông hoa - HS đọc dầu bài - HS trả lời và tự tóm tắt bài toán - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm trên bảng - HS chữa bài - HS tự làm bài vào vở. - 1 HS làm trên bảng - HS chữa bài Bài giải Trên bờ còn lại số con vịt là: 16 – 6 = 10 (con) Đáp số: 10 con vịt 3p 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài. IV .Rút kinh nghiệm giờ dạy Hướng dẫn học HOÀN THÀNH BÀI TẬP CHÍNH TẢ, TOÁN A. Mục tiêu: - Củng cố nội dung kiến thức buổi sáng. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng vào làm bài tập. - Có ý thức tự giác học bài và làm BT. B. Chuẩn bị: - SGK, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: T/g Giáo viên Học sinh 2p 2p 15p 15p 3p I. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ... trực tiếp. 2. Hướng dẫn: * Chép lại bài: Quà của bố. - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS viết từ khó hay viết sai. - Nhận xét, chỉnh sửa. - Cho HS viết bài. - GV theo dõi giúp đỡ những em yếu. - Yêu cầu HS khoanh tròn các dấu chấm trong bài viết. * Điền: s hoặc x? Cho HS quan sát tranh và trả lời: - Tranh vẽ gì? - Điền s hay x vào chỗ chấm? - Kiểm tra, chữa bài. - Gọi 1 số em đọc kết quả. - Chữa bài. * Điền: im hay iêm - Y/c HS tự làm bài - Gọi 2 em lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài. Môn toán: Môn toán: Cho HS lần lượt làm các BT. - Kiểm tra, hướng dẫn, chữa bài HS làm sai. * Bài 1: - Đọc yêu cầu - Ghi tóm tắt, trình bày bài giải - Yêu cầu HS quan sát tranh, rồi viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán. - Gọi 2, 3 em đọc bài toán hoàn chỉnh. - Tóm tắt rồi giải bài toán. - Đọc kq – chữa bài. * Bài 2: - Đọc bài toán. - Cho HS làm bài vào vở. - Chấm bài. - Nhận xét, chữa. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS làm bài. Xe lu dòng sông con cóc trái tim lúa chiêm kim tiêm khiêm tốn cái kim mỉm cười a.Có tất cả bao nhiêu bông hoa? Bài giải Có tất cả số bông hoa là: 5 + 3 = 8 (bông) Đáp số: 8 bông hoa b. Hoa còn lại bao nhiêu con chim? Bài giải Hoa còn lại s ố con chim l à: 8 – 4 = 4 (con) Đáp s ố: 4 con chim Bài giải Trong vườn có số cây chanh l à: 16 – 4 = 12 (cây) Đáp số: 12 cây chanh. IV .Rút kinh nghiệm giờ dạy Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013 Tập đọc QUÀ CỦA BỐ A. Mục ti êu - Học sinh đọc trơn toàn bài, phát âm đúng các tiếng có âm đầu l: lần nào, luôn luôn. - Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. - Ôn vần: Tìm đọc tiếng, nói được câu có vần oan - oat - HS hiểu được các từ ngữ: Lễ phép, vững vàng và các câu trong bài. - Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa, bố rất yêu em - Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố - Học thuộc lòng bài thơ B. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ C. Các hoạt động dạy và học Thời gian Giáo viên Học sinh (1) (4) (30) (20) (10) (5) I. Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng bài: Ngôi nhà Viết bảng con II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu Chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng các từ ngữ: Nghìn cái nhớ, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn b. Luyện tập Luyện đọc tiếng từ Giải nghĩa: Vững vàng, đảo xa Luyện đọc câu Luyện đọc đoạn, bài 3. Ôn vần a. Tìm tiếng trong bài có vần b. Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat Tiết 2 4. Tìm hiểu bài - luyện nói a. Tìm hiểu bài: - Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? - Bố gửi cho bạn nhỏ những thứ gì? - GV đọc diễn cảm bài thơ b. Học thuộc lòng - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng GV xoá dần bảng cho HS luyện đọc. - Thi đọc thuộc lòng. c. Luyện nói: - Đọc yêu cầu? - GV hướng dẫn: Cho cả lớp quan sát tranh minh họa. Yêu cầu 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu trong SGK. - GV và cả lớp nhận xét. 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn về nhà luyện đọc bài. 3 em - Xao xuyến, lảnh lót, thơm phức -HS theo dõi - Các từ ngữ: Lần nào, luôn luôn, vững vàng, - Rất chắc chắn - Vùng đất ở ngoài biển xa đất liền - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - Từng nhóm 3 em đọc nối tiếp từng khổ thơ - Đọc cả bài: Cá nhân, bàn, tổ - Lớp đọc đồng thanh - Oan, ngoan - Đọc câu mẫu SGK - HS thi nói theo dãy - 1 em đọc khổ thơ 1 - Là bộ đội ở đảo xa - 2 - 3 em đọc khổ thơ 2 - 3 - Nghìn cái nhớ, nghìn lời chúc, nghìn cái thương, nghìn cái hôn. - 2 - 3 em đọc bài - HS luyện đọc. - Thi đọc thuộc bài - Hỏi nhau nghề nghiệp của bố - HS quan sát tranh minh hoạ - HS thực hành nói theo nhóm 2 - Nói trước lớp. - HS chú ý theo dõi. IV .Rút kinh nghiệm giờ dạy Âm nhạc ÔN 2 BÀI HÁT: QUẢ, HOÀ BÌNH CHO BÉ I. Mục tiêu - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca - Biết hát đối đáp bài: Quả vá có kết hợp vận động phụ họa - Nghe gõ tiết tấu, nhận ra bài hát, bài “hòa bình cho bé”, bài “bầu trời xanh” có tiết tấu lời ca giống nhau. II. Chuẩn bị - Nhạc cụ III. Các hoạt động dạy và học Thời gian Giáo viên Học sinh 5p 2p 12p 12p 4p I. KTBC: Gọi HS hát bài: Quả, Hoà bình cho bé. - Nhận xét, tuyên dương. II. Bài mới: 1. GTB: ... trực tiếp. 2. Hướng dẫn: a. Hoạt động 1: Ôn bài: Quả - GV hướng dẫn - Bắt nhịp cho HS hát. - Nhận xét, động viên b. Hoạt động 2: Ôn bài: Hòa bình cho bé - Hát kết hợp với vỗ tay (gõ) đệm theo phách theo tiết tấu lời ca. - So sánh tiết tấu lời ca với bài Bầu trời xanh 3. Hoạt động 3: Nghe hát - Cho học sinh nghe hát qua băng 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà hát cho người thân nghe. - 2 em hát. - Cả lớp hát ôn lại - Hát theo hình thức đối đáp (đố và trả lời) - 1 – 2 nhóm biểu diễn trước lớp - HS hát, vỗ tay (gõ) theo pháchm tiết tấu lời ca. - Có tiết tấu giống nhau - HS lắng nghe - HS chú ý theo dõi. IV .Rút kinh nghiệm giờ dạy .. Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu - Củng cố về giải toán có lời văn Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có1 phép trừ. B. Các hoạt động dạy và học Thời gian Giáo viên Học sinh (1) (2) (30) (2) I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài 4 - Nhận xét, cho điểm. II. Bài mới a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Luyện tập Bài 1:Cho HS đọc bài toán - GV hướng dẫn học sinh phân tích đề - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Y/c HS làm bài vào vở nháp. 1 em làm bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2, 3, 4: Hướng dẫn tương tự Tóm tắt Có : 9 bạn Số bạn nữ: 5 bạn Số bạn nam: ... bạn? * Bài 3: Sợi dây dài: 13 cm Cắt đi: 2 cm Còn: ? cm * Bài 4: Có: 15 hình tròn Tô màu: 4 hình tròn Không tô màu: ... hình tròn? 3. Tổng kết, dặn dò - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn về nhà. - Xem trước bài giờ sau. - HS thực hiện - HS làm bài theo yêu cầu - HS đọc đề: Tự tóm tắt và giải Có: 14 cái thuyền Cho: 4 cái thuyền Còn lại: ? cái thuyền Giải Số thuyền còn lại là 14 - 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền Bài giải Số bạn nam là 9 - 5 = 4 (bạn) Đáp số: 4 bạn Bài giải Sợi dây còn lại là 13 - 2 = 11 (cm Đáp số: 11 cm - HS tự giải Số hình tròn chưa tô màu là 15 - 4 = 11 (hình) Đáp số: 11 hình IV .Rút kinh nghiệm giờ dạy Thủ công ÔN: CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu - HS biết kẻ, cắt, dán hình tam giác - HS cắt, dán được hình tam giác theo hai cách. II. Chuẩn bị - 1 tam giác mẫu bằng giấy màu - Một tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn - Bút chì thước kẻ - Vở thủ công, giấy màu có kẻ ô III. Các hoạt động dạy và học Thời gian Giáo viên Học sinh 2p (2) (30) 2p I. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. II. Bài mới: 1. Giớ thiiêụ bài: ... trực tiếp. 2. Hướng dẫn: a. GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Ghim hình mẫu lên bảng - Hướng dẫn về hình dạng, kích thước 2. GV hướng dẫn mẫu - Hướng dẫn cách kẻ hình tam giác - GV ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng - Hình tam giác là một phần của hình chữ nhật, có độ dài cạnh 8 ô - Nèi 3 điểm đỉnh với nhau (Kẻ H1 và H2) - Hướng dẫn cắt rời hình tam giác và dán thành sản phẩm. - Dán sản phẩm - Khi học sinh đã hiểu được 2 cách kẻ, cắt hình tam giác 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị giờ sau thự hành. Hình tam giác có 3 cạnh: dài 8 rộng 7 ô - HS quan sát. - HS nêu lại cách cắt, phết hồ dán HS tập kẻ, cắt trên giấy nháp, có kẻ ô. IV .Rút kinh nghiệm giờ dạy ================================== TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC - HOÀN THÀNH VỞ BÀI TẬP I. Mục tiêu - HS đọc đúng, chính xác bài: Quà của bố. - Củng cố nội dung bài. - HS làm tốt các bài tập trong vở BT tiếng việt. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ (SGK). - HS: SGK. Vở bài tập Tiếng việt 1/2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2p 4p 2p 26p 3p 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc hai đoạn trong bài: "Quà của bố" Nêu câu hỏi trong SGK Nhận xét, đánh giá.Tuyên dương 3. Bài mới a. HĐ1.Giới thiệu bài và ghi bảng b. HĐ2: Luyện đọc - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc từng đoạn trong SGK - Gọi HS đọc từng đoạn trong nhóm - Tổ chức thi đua đọc trong nhóm - Thi đua đọc giữa các nhóm - Thi đua hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của em. GV theo dõi, giúp đỡ thêm HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập: GV cho HS lấy vở bài tập làm bài Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần oan. - Nhận xét, chốt kq. Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có vần oan, oat - Nêu kq, nhận xét, chữa. Bài 3: Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng: - Nhận xét, chốt kq đúng. Bài 4: Ghi nghề nghiệp của bố (hoặc mẹ) em. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài giờ sau. 2 HS đọc HS trả lời câu hỏi HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi (SGK) HS luyện đọc trong nhóm Thi đua đọc giữa các nhóm Đọc trong nhóm HS thi đua giữa các tổ trong lớp HS theo dõi, nhận xét. HS làm bài tập trong vở bài tập – chữa bài – nhận xét – chốt lại kết quả đúng -HS làm vào vở bài tập TV - ngoan. - HS làm bài. - liên hoan, lưu loát, ... - HS làm bài. - Nêu kq. - HS tự làm – nêu kq trước lớp. IV .Rút kinh nghiệm giờ dạy Hướng dẫn học ÔNTOÁN I. Mục ti êu - HS đọc đúng, chính xác bài: Quà của bố. - Củng cố nội dung bài. - HS làm tốt các bài tập trong vở BT toán và tiếng việt. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ (SGK). - HS: SGK. Vở bài tập Tiếng việt 1/2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2p 30p 3p 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a. HĐ1.Giới thiệu bài và ghi bảng Môn toán Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở bài tập toán. Bài 1: Giúp học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm và chữa bài. Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 1 Cho học sinh làm bài rồi chữa bài. Bài 3: Gọi học sinh đọc bài toán. Gọi phân tích đề. Cho học sinh làm bài Gọi chữa bài Bài 4: Yêu cầu HS đọc tóm tắt, đọc bài toán, giải theo tóm tắt - Cho học sinh làm bài. - Chữa bài. Gọi học sinh đọc kết quả như nêu ở trên. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài giờ sau. 2 HS đọc HS trả lời câu hỏi HS tự làm bài rồi chữa bài Còn lại số hình vuông chưa tô màu là: 7 – 4 = 3 (hình vuông) Đáp số: 3 hình vuông HS làm bài rồi chữa Tổ em có số bạn trai là: 10 – 6 = 4(bạn) Đáp số: 4 bạn Trong vườn có số cây cam là: 16 – 6 = 10 (cây) Đáp số: 10 cây cam Đoạn thẳng MP dài là: 10 – 3 = 7 (cm) Đáp số: 7 cm IV .Rút kinh nghiệm giờ dạy Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013 Chính tả QUÀ CỦA BỐ A. Yêu cầu: - HS chép lại chính xác, trình bầy đúng khổ thơ thứ 2 của bài. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Điền đúng chữ s hay x, điền im hay iêm. B. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên viết sẵn đoạn thơ lên bảng. C. Các hoạt động dạy và học Thời gian Giáo viên học sinh (1) (2) (30) 4p I. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con: con khiếu, yêu quý, xâu kim. - Nhận xét, sửa sai. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: ... trực tiếp 2. Hướng dẫn: a. Hướng dẫn HS tập chép: - GV treo bảng phụ đã viết đoạn thơ. - Tìm tiếng dễ viết sai. - GV đọc chậm từng từ. - GV sửa lỗi cho HS. - Cho HS chép bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV chấm điểm. 2. Hướng dẫn làm bài tập: - Cho cả lớp đọc thầm y/c của BT. - Gọi HS đọc kq. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố dặn dò: - Khen một số học sinh viết bài tốt. - Nhắc nhở những em viết xấu về chép lại. - HS viết bảng con. - 2 - 4 em nhìn bảng đọc lại - Gửi, nghìn, thương, chúc. - HS viết bảng con. - HS chép đoạn thơ vào vở. - HS tự sửa lỗi.(ghi số lỗi ra lề vở) Điền vần s hay x - Điền im hay iêm. - HS làm vào vở. - Xe lu, dòng sông. - Trái tim, kim tiêm. IV .Rút kinh nghiệm giờ dạy ======================================== Kể chuyện BÔNG CÚC TRẮNG A. Mục đích, yêu cầu - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa được bệnh cho mẹ. B. Đồ dùng dạy học - Khăn đóng vai bà mẹ, gậy đóng vai bà cụ - Tranh minh hoạ C. Các hoạt động dạy và học Thời gian Giáo viên Học sinh (1) 2) (30) (2) I. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét, tuyên dương II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Hướng dẫn: - GV kể chuyện với giọng diễn cảm - Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện - Kể lần 2 - 3 kết hợp với tranh minh hoạ - HS nhớ được nội dung câu chuyện - Chú ý khi kể: Biết chuyển giọng kể linh hoạt từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé. 3. Hướng dẫn học sinh kể theo tranh - Đọc câu hỏi dưới tranh - Tranh 1 vẽ cảnh gì? - Người mẹ nói gì với con? - Thi kể theo đoạn - Nhận xét, tuyên dương - Tiếp tục với các tranh 23, 4 làm tương tự - Lần 1: GV làm người dẫn chuyện - Lần 2, 3: Chuyển người dẫn chuyện sang học sinh 4. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện - Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì? - Lớp bình chọn nhóm kể hay nhất 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị câu chuyện: "Niềm vui bất ngờ" - 2 em kể chuyện "Sư tử và chuột nhắt" -HS chú ý theo dõi. - HS theo dõi kể từng đoạn - Trong 1 túp lều người mẹ ốm nằm trên giường, trên đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên "Con mời thấy thuốc về đây" - "Con đi mời thầy thuốc về đây" - 3 em: kể đoạn 1 - HS kể theo nhóm - Kể phân vai - Thi kể theo nhóm - 2 - 3 em kể lại toàn bộ chuyện - Là con phải thương yêu cha mẹ, chăm học - thương mẹ lúc yếu đau - Tấm lòng hiếu thảo của cô bé làm cảm động cả thần tiên - Giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ - Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ. IV .Rút kinh nghiệm giờ dạy Toán LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về giải toán có lời văn - Rèn luyện kỹ năng lập đề toán, tự tóm tắt và lời giải. B. Các hoạt động dạy và học Thời gian Giáo viên Học sinh (1) 5p (32) (2 I. Kiểm tra bài cũ - 1 em giải bài toán 4 II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: ... trực tiếp. 2. Luyện tập * Bài 1: - Cho HS nêu bài toán - thực hiện yêu cầu của BT dựa vào tranh vẽ. - Củng cố cách đặt đề toán và giải toán *Bài 2: Nhìn tranh nêu tóm tắt Bài toán có lời văn có mấy phần? Là những phần nào? Bài giải gồm những phần nào? 3. Tổng kết, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài giờ sau - HS nêu yêu cầu Viết tiếp vào chỗ trống của bài toán rồi giải - HS giải vào vở a. Có tất cả số ô tô là: 5 + 2 = 7 (ô tô) Đáp số: 7 ô tô b. Trên cành có số chim là 6 – 2 = 4 (con) Đáp số: 4 con Có: 8 con thỏ Chạy đi: 3 con thỏ Còn: ... con thỏ? Giải Số thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con thỏ) Đáp số: 5 con Có 2 phần: Điều kiện của bài toán Câu hỏi của bài toán - Lời giải - Phép tính - Đáp số IV .Rút kinh nghiệm giờ dạy ================================== Mỹ thuật T28: VẼTIẾP HÌNH VÀ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG, ĐƯỜNG DIỀM A. Mục tiêu - Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp của hình vuông và đường diềm có trang trí - Biết các vẽ hoạ tiết theo chỉ dẫn vào hình vuông và đường viền. - Vẽ được hoạ tiết như chỉ dẫn và vẽ màu theo ý thích. B. Đồ dùng dạy học - Một số bài vẽ có đường diềm, trang trí hình vuông. - Vở tập vẽ, màu vẽ. C. Các hoạt động dạy và học Thời gian Giáo viên Học sinh (1) (2) (30) (2) I. KT: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ... trực tiếp 2. Hướng dẫn: a. Giới thiệu cách trang trí hình vuông và đường diềm: - GV giới thiệu một số bài tương tự hình vuông, đường diềm - Các hình vẽ được trang trí như thế nào? - Giới thiệu một số đồ vật có dạng trang trí hình vuông, đường diềm - Viên gạch hoa, diềm ở váy, áo b. Hướng dẫn làm bài - Yêu cầu HS xem hình 2 - Những hình vẽ giống nhau thì vẽ như thế nào? - Khi tô màu cần chú ý điều gì? c. Thực hành - GV hướng dẫn học sinh vẽ màu - GV theo dõi giúp HS hoàn thành bài. d. Nhận xét – đánh giá: - Y/c HS nhận xét 1 số bài và tìm ra bài vẽ đẹp. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học, hướng dẫn tự vẽ H3. - Về nhà chuẩn bị bài giờ sau. - HS quan sát. - Được trang trí theo nhiều cách, màu sắc hài hoà - Học sinh quan sát bài tập hình 2 (Vở tập vẽ) - Vẽ tiếp hình vào chỗ còn thiếu - Vẽ bằng nhau. - Các hình giống nhau tô cùng màu - Vẽ màu theo ý thích các hình giống nhau cần vẽ cùng một màu - Màu nền khác màu của hình vẽ - HS vẽ vào hình 2 theo hướng dẫn. - HS nhận xét. IV .Rút kinh nghiệm giờ dạy Tự nhiên xã hội* T28: CON MUỖI A. Mục tiêu - Giúp HS nắm được một số bộ phận bên ngoài cỉa con muỗi, tác hại của muỗi, nơi sống của muỗi, cách diệt. - HS biết quan sát, phân biệt, nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt B. Đồ dùng dạy học - Tranh con muỗi C. Các hoạt động dạy và học: Thời gian Giáo viên Học sinh (1) (2) (30) (2) I. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên các bộ phận của con mèo - Con mèo thường có những bộ lông màu gì? - Nuôi mèo có ích lợi gì? II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: ... trực tiếp - Trò chơi: Muỗi bay 2. Hướng dẫn: a. Hoạt động 1: Quan sát con muỗi MT: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con muỗi. - Biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Con muỗi to hay nhỏ? - Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm? - Hãy chỉ đầu, thân, chân, cánh của con muỗi. - Quan sát kỹ đầu của con muỗi và chỉ vòi của chúng. - Muỗi dùng vòi để làm gì? - Muỗi di chuyển bằng cách nào? c. Hoạt động 2: Thảo luận MT: HS biết được nơi sống của muỗi, biết cách diệt trừ và phòng chống muỗi đốt. - GV chia lớp thành 6 nhóm. Nhóm 1, 2: Muỗi thường sống ở đâu? Vào lúc nào em thường nghe thấy muỗi vo ve và hay bị đốt nhất? Nhóm 3, 4: Muỗi đốt có hại gì? Nhóm 5, 6: Hãy kể một số cách diệt muỗi? - Em cần làm gì để không bị muỗi đốt? 3. Củng cố - dặn dò - Muỗi gồm những bộ phận nào? - Nêu tác hại của muỗi? - Nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài. - HS trả lời. - HS thảo luận theo nhóm 2 - Muỗi là loài sâu bọ nhỏ, bé hơn ruồi - Cơ thể muỗi rất mềm - 2 – 3 em học sinh lên chỉ các bộ phận của con muỗi. - Muỗi dùng vòi hút máu của người và động vật để sống. - Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân - Muỗi thường sống những nơi tối tăm, ẩm thấp. - Em thường thấy vào lúc chập tối - Muỗi hút máu ở cơ thể người, động vật - Truyền
Tài liệu đính kèm: