Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần dạy 27 năm học 2013

 TUẦN 27

Thứ hai

Ngày dạy :11/03/2013

Người dạy: Văn Thị Hiền Trang

 Tập đọc: HOA NGỌC LAN

I.Mục tiêu:

+ Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu.

+ Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

Trả lời câu hỏi 1,2 (sgk)

II.Chuẩn bị :

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 764Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần dạy 27 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: ngoại, rộng rai, loà xoà, hiên, khắp vườn.
GV nhận xét chung về viết bảng con của HS.
* Thực hành bài viết (chép chính tả).
HD các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho HS nhìn bài viết ở bảng để viết.
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, HD các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, HD các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
+ Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi HS làm bảng theo hình thức thi đua 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
-HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai.
-HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
-Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
-Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Điền vần ăm hoặc ăp.
-Điền chữ c hoặc k
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm
 Thứ ba
Ngày dạy :12/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Toán 
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : 
 + Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số; bieets phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
II.Chuẩn bị :
-Bộ đồ dùng toán 1. Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
GV
HS
1.KTBC: 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh :	
 87 và 78
	55 và 55
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc mẫu:
Mẫu: Số liền sau số 80 là 81
Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số liền sau của một số (trong phạm vi các số đã học)
Cho học sinh làm VBT rồi chữa bài.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc và bài mẫu:
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 = 80 + 7
Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
87 > 78
55 = 55
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh viết số:
Ba mươi (30); mười ba (13); mười hai (12); hai mươi (20); bảy mươi bảy (77); 
Học sinh đọc mẫu.
Tìm số liền sau của một số ta thêm 1 vào số đó. Ví dụ: 80 thêm 1 là 81
Học sinh đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét.
* câu (c,d)
Làm VBT và nêu kết quả.
* Cột(c)
Học sinh đọc và phân tích.
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 = 80 + 7
Làm VBT và chữa bài trên bảng.
Nhiều học sinh đếm:
1, 2, 3, 4 , ..99.
Đọc lại các số từ 1 đến 99.
Thứ ba
Ngày dạy :12/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Tập viết: TÔ CHỮ HOA E – Ê, G 
I.Mục tiêu: 
+Giúp HS biết tô chữ hoa E, Ê, G .
+Viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa , ngát hương kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai.( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
II.Chuẩn bị :
-Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: E, Ê đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
GV
HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. 
Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội dung bài viết tiết trước.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: 
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Cho học sinh so sánh cách viết chữ E và Ê, G có gì giống và khác nhau.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ E, Ê
5.Dặn dò: 
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng các từ: gánh đỡ, sạch sẽ.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Chữ Ê viết như chữ E có thêm nét mũ.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Thứ tư
Ngày dạy :13/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Tập đọc
AI DẬY SỚM
I.Mục tiêu:
+.Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ: ai dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 + Hiểu nội dung bài : Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời.
 Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (SGK)
 + Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
II.Chuẩn bị : 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học : 
1.KTBC : 
-Gọi 2 HS đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời .
- Gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
- GV g/t tranh, g/t bài và rút tựa bài ghi bảng.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ đã nêu.
Dậy sớm: (d ¹ gi), ra vườn: (ươn ¹ ương)
Ngát hương: (at ¹ ac), lên đồi: (l ¹ n)
Đất trời: (tr ¹ ch)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời?
Luyện đọc câu:.
+Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ươn, ương:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Khi dậy sớm điề gì chờ đón em?
+Ở ngoài vườn?
+Trên cánh đồng?
+ Trên đồi?
Nhận xét học sinh trả lời.
GV đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng.
Gọi 2 HS khá hỏi và đáp câu mẫu trong bài.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu các việc làm buổi sáng. 
5.Củng cố:
- Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Học sinh viết bảng con và bảng lớp
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vừng đông: Mặt trời mới mọc.
Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài 
thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
 Nghỉ giữa tiết
Vườn, hương.
Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm).
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần ươn, ương.
2 em.
Ai dậy sớm.
Hoa ngát hương chờ đón em.
Vừng đông đang chờ đón em.
Cả đất trời đang chờ đón em.
HS rèn đọc theo HD của giáo viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ?
Dậy lúc 5 giờ.
Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay không? Có.
Thứ tư
Ngày dạy :13/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Toán: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I.Mục tiêu : 
 	+Nhận biết 100 là số liền sau của 99; đọc ,viết, lập được bảng các số từ 0đến 100.
	+Bết một số đặc điểm của các số trong bảng.
II.Chuẩn bị 
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
GV
HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi HS đọc và viết các số từ 1 đến 99 bằng cách: GV đọc cho HS viết số, GV viết số gọi HSđọc không theo thứ tự.
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :
*Giới thiệu bước đầu về số 100
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99.
Giới thiệu số liền sau 99 là 100
Hướng dẫn HS đọc và viết số 100.
G/t số 100 không phải là số có 2 chữ số mà là số có 3 chữ số.Số 100 là số liền sau số 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1.
Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100
GV hướng dẫn HS làm bài tập số 2 để HS có khái quát các số đến 100.
Gọi HS đọc lại bảng các số trong phạm vi 100.
Hướng dẫn HS tìm số liền trước của một số bằng cách bớt 1 ở số đó để được số liền trước số đó.
G/t một vài đặc điểm của bảng các số đến 100
Cho HS làm BT 3 vào VBT và gọi chữa bài trên bảng. GV hỏi thêm để khắc sâu cho học sinh về đặc điểm các số đến 100. Gọi đọc các số trong bảng theo cột để học sinh nhớ đặc điểm.
4.Củng cố, dặn dò:
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 1 đến 99)
Học sinh nhắc tựa.
Số liền sau của 97 là 98
Số liền sau của 98 là 99
Số liền sau của 99 là 100
Đọc: 100 đọc là một trăm
Học sinh nhắc lại.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
45
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
Học sinh thực hành:
Các số có 1 chữ số là: 1, 2, .9
Các số tròn chục là: 10, 20, 30,. ..90
Số bé nhất có hai chữ số là: 10
Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
 Thứ tư
Ngày dạy :13/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Tự nhiên và xã hội: CON MÈO
I.Mục tiêu : 
 	+Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật.
 + Nâu lợi ích của việc nuôi mèo.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Một số tranh ảnh về con mèo. Hình ảnh bài 27 SGK. Phiếu học tập  .
III.Các hoạt động dạy học :
 GV
HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Nuôi gà có lợi ích gì ?
Cơ thể gà có những bộ phận nào ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho cả lớp hát bài :Chú mèo lười.
Bài hát nói đến con vật nào?
Từ đó GV giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát và làm bài tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện HĐ.
GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ con mèo và phát phiếu học tập cho học sinh.
Bước 2: HS q/s và thực hiện trên phiếu học tập.
Nội dung Phiếu học tập: SGV
.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?
Nuôi mèo để làm gì?
+ Con mèo ăn gì?
Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào?
+ Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay khi mèo cắn ta phải làm gì?
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con mèo.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?
Nhận xét. Tuyên dương.
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười, kết 
Con mèo.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi HS này nêu, HS khác nhận xét bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, c, d, f, g.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Cơ thể mèo gồm: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi.	
Mèo có lợi ích:
	Để bắt chuột.
	Để làm cảnh.
Học sinh vẽ con mèo theo ý thích.
Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi.	
Thứ năm
Ngày dạy :14/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Thể dục : Tuần 27 Bài thể dục – Trò chơi vận động
 I . Mục tiêu : 
- Bước đầu biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung.(có thể còn quên tên hoặc thứ tự động tác)
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được tâng cầu bằng bảng cá nhân, hoặc bằng vợt gỗ 
- Phát triển năng lực, tính nhanh nhẹn, hoạt bát, có tính đồng đội trong tập luyện .
 II . Chuẩn bị :
Sân bãi , vệ sinh an toàn , còi
 III . Hoạt động dạy học :
GV
HS
1.Phần mở đầu:
- Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
2.Phần cơ bản:
Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp.
Lần 1 và 2 học sinh ôn tập bình thường.
Lần 3 và 4 gọi từng tổ lên kiển tra thử.
Chú ý sửa sai từng động tác cụ thể cho HS ở lần 1 và 2 để lần 3 và 4 kiểm tra thử.
+Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải quay trái: 1 – 2 lần.
Ôn trò chơi: Tâng cầu: 6 – 8 phút.
Dành 3 – 4 phút cho các em ôn tập sau đó tổ chức thi trong mỗi tổ xem ai là người có số lần tâng cầu nhiều nhất.
Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng được nhiều nhất sẽ được thắng cuộc và được đánh giá cao trong lớp.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học và chuẩn bị cho kiểm tra sắp tới.
.
-HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
* Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường .
* Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút.
Học sinh thực hiện theo HD của GV.
- HS ôn các động tác của bài thể dục theo hướng dẫn của GV và lớp trưởng.
Từng tổ trình diễn các động tác, các tổ khác theo dõi và cùng giáo viên đánh giá nhận xét xếp loại (kiểm tra thử).
- Học sinh thực hiện ôn tập theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thi đua tâng cầu lần lượt theo từng học sinh.
Cả lớp cổ vũ động viên.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học và tập lại các động tác chuẩn bị lần sau kiểm tra.
 Thứ năm
Ngày dạy :14/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Chính tả (Tập chép) CÂU ĐỐ
I.Mục tiêu:	
+Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài Câu đố về con ong : 16 chữ trong khoảng 8-10 phút.
+ Điền đúng chữ ch,tr,v,d hoặc gi vào chỗ trống.
Bài tập (a) a hoặc b
II.Chuẩn bị : 
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
GV
HS
1.KTBC : 
Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: năm nay, khắp vườn.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:GV giới thiệu và ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
-Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ.
-Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh minh hoạ để giải câu đố). 
- Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm).
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
+Thực hành chép bài chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài ...
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại bài.
Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lỗi bài viết.
+ Hướng dẫn học sinh sữa lỗi chính tả:.
+ Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT 
.5.Nhận xét, dặn dò:
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà bà ngoại để giáo viên kiểm tra.
2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ, HS khác dò theo bài bạn đọc trong SGK.
- HS viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây.
HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
HS tiến hành viết vào tập vở bài chính tả: 
câu đố. Con gì bé tí
 Chăm chỉ suốt ngày
Bay khắp vườn cây
Tìm hoa gây mật ?
Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV.
Chấm bài tổ 1 và 2.
Điền chữ tr hay ch. Học sinh làm VBT.
 Thứ năm
Ngày dạy :14/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	+Viết các số có hai chữ số; viết được liền trước; số liền sau của một số; so sánh các số; thứ tự của các số.	
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
GV
HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi HS đọc và viết các số từ 1 đến 100 Hỏi: 
Số bé nhất có hai chữ số là ?
Số lớn nhất có hai chữ số là ?
Số liền sau số 99 là ?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học sinh đọc lại các số vừa viết được.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số rồi làm bài tập vào VBT
và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào VBT.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát các điểm để nối thành 2 hình vuông (lưu ý học sinh 2 cạnh hình vuông nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn).
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần lượt theo thứ tự đến số 100.
+ Số bé nhất có hai chữ số là 10
Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Số liền sau số 99 là 100
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh viết theo giáo viên đọc:
Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín mươi chín (99);  . Học sinh đọc lại các số vừa viết được.
Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số liền sau một số:
Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho.
Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số đã cho.
Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61.
Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là 21.
Phần còn lại học sinh tự làm.
Học sinh làm vào VBT:
* Bài 4
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
 Thứ năm
Ngày dạy :14/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Kể chuyện: TRÍ KHÔN
I.Mục tiêu : 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung của câu chuyện : Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.
- XĐ giá trị bản thân, tự tin, tự trọng – Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn, xác định giải pháp, phân tích điểm mạnh, yếu. – Suy nghĩ sáng tạo – Phản hồi, lắng nghe tích cực.
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
-Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để HS quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. 
III.Các hoạt động dạy học :
GV
HS
1.KTBC: Yêu cầu HS mở SGK bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Mời 4 HS kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
2/ Kể chuyện: GV kể với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ 
3/HD HS kể từng đoạn theo tranh: 
Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
4/ HD học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành Trâu, thành bác nông dân.
Kể lần 1 GV đóng vai người dẫn chuyện,
lần khác giao cho HS thực hiện với nhau.
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò: 
4 HS xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”.
HS khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
Bác nông dân đang cày, con trâu dang rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên.
Hổ nhìn thấy gì?
4 học sinh hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Thứ sáu
Ngày dạy :15/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Tập đọc
MƯU CHÚ SẺ
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được , hoảng lắm, nén sợ , lễ phép.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự mình cứu mình thoát nạn. Trả lời câu hỏi 1,2(SGK)
- Xác định giá trị bản thân, tự tin, kiên định. – Ra quyết định, giải quyết vấn đề. – Phản hồi, lắng nghe tích cực.
II.Chuẩn bị : 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
GV
1.KTBC: Gọi 2 HS đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a/ GV g/t tranh, g/t bài và ghi bảng.
b/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn).
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2, đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Hoảng lắm: (oang ¹ oan, l ¹ n) Nén sợ: (s ¹ x), sạch sẽ: (ach ¹ êch)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép?
+ Luyện đọc câu:
HS đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn.
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
Thi đọc đoạn và cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uôn, uông:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần uôn ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc uông.
Gọi học sinh đọc

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27.doc