TUẦN 21
Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012
Học vần
Bài 86: ôp - ơp
I.Mục tiêu Giúp học sinh:
- Đọc được hộp sữa, lớp học; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.
- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em.
- Rèn HS đọc đúng bài học vần ôp, ơp.
- GDHS thích học môn tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ luyện nói: Các bạn lớp em.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
3. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 7 Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời. Sau đó học sinh cất 7 que tính rời. Hỏi còn lại mấy que tính (còn lại 1 bó chục que tính là 10 que tính). Học sinh tự đặt tính và làm tính trừ. Viết 17 rồi viết 7, sao cho 7 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị). Viết dấu trừ (-) Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính từ phải sang trái. 4. Học sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và trừ từ phải sang trái. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả. 5. Củng cố:Hỏi tên bài. 6. Liên hệ: Biết đặt tính theo cột dọc và tính toán chính xác. 7. Dặn dò: Học bài, xem bài mới. 8. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Diệp, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi. Học sinh làm ở bảng lớp bài 3 và 4 Học sinh khác nhận xét. Học sinh nhắc tựa. Học sinh thực hành và nêu: Có 17 que tính, tách thành 2 phần. Một phần gồm 1 chục que tính và một phần gồm 7 que tính. Học sinh thực hành 17 - 7 10 viết số 17 ở trên, viết số 7 ở dưới sao cho số 7 ở hàng đơn vị thẳng cột với số 7, viết dấu - ở trước. Tính từ phải sang trái. 7 trừ 7 bằng 0, viết 0. Hạ 1, viết 1. Học sinh làm VBT. Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Học sinh làm ở phiếu học tập. Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 - 4 ----------------------------------------------------------------- Học vần Bài 87: ep - êp I.Mục tiêu Giúp học sinh: - Đọc được ep, êp, cá chép, đèn xếp; từ và các câu ứng dụng. - Viết ep, êp, cá chép, đèn xếp. - Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp. - Rèn HS đọc đúng bài học vần ep, êp. - GDHS thích học môn tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Xếp hàng vào lớp. - Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ep, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ep. Lớp cài vần ep. GV nhận xét. HD đánh vần vần ep. Có ep, muốn có tiếng chép ta làm thế nào? Cài tiếng chép. GV nhận xét và ghi bảng tiếng chép. Gọi phân tích tiếng chép. GV hướng dẫn đánh vần tiếng chép. Dùng tranh giới thiệu từ “cá chép”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng chép, đọc trơn từ cá chép. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần êp (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ep, cá chép, êp, đèn xếp. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mong biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả đập dờn Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiêu. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Xếp hàng vào lớp”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Xếp hàng vào lớp”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4. Củng cố: Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5. Liên hệ: Các bạn xếp hàng vào lớp nhanh chóng, nghiêm chỉnh. 6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. 7. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Diệp, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1: bánh xốp; N2: lợp nhà. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. e – pờ – ep. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm ch đứng trước vần ep và thanh sắc trên âm e. Toàn lớp. CN 1 em. Chờ – ep – chep– sắc – chép. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng chép. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau: kết thúc bằng p Khác nhau: ep bắt đầu bằng e, êp bắt đầu bằng ê. 3 em 1 em. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ep, êp. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. ---------------------------------------------------------- Âm nhạc Học hát bài: tập tầm vông Nhạc: Lê Hữu Lộc – Lời: Theo Đồng Dao I. YÊU CẦU: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. -Tham gia trò chơi Tập tầm vông II. CHUẨN BỊ: - Hát chuẩn xác bài Tập tầm vông. - Nhạc cụ. - Vài vật nhỏ để tổ chức trò chơi (viên bi, kẹo,). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức, nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại tên bài hát đã học ở tiết trước sau khi được nghe giai điệu bài hát. GV cho cả lớp hát lại bài hát Bầu trời xanh để HS ôn lại đồng thời khởi động giọng. GV bắt giọng hoặc đệm đàn. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Dạy bài hát Tập tầm vông. - Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát. Tác giả Lê Hữu Lộc dựa trên câu đồng dao trong dân gian để viết thành bài hát - Cho HS nghe băng hát mẫu hoặc GV vừa đệm đàn vừa hát. - Hướng dẫn HS tập đọc lời catheo tiết tấu bài hát. Có thể chia bài hát thành 4 câu hát, mỗi câu gồm 4 nhịp, riêng câu cuối có 6 nhịp. - Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. Nhắc HS biết lấy giữa câu hát. - Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. - Sửa cho HS (nếu các em chưa hát đúng yêu cầu), nhận xét. *Hoạt động 2: Hát kết hợp trò chơi “Tập tầm vông” - Hướng dẫn HS Hát kết hợp trò chơi như sau: Cả lớp cùng hát bài hát Tập tầm vông. GV hoặc 1 HS là “người đố” đứng quay mặt xuống lớp. Câu 1 và 2, người đố nắm bàn tay guồng theo vòng tròn. Câu 3 và 4, đưa 2 tay ra sau lưng để dấu đồ vật vào một trong 2 tay. Đến câu “có có không không”, người đó đưa tay ra trước và gọi một HS xung phong trả lời. Nếu em nào đoán đúng sẽ được lên làm “người đố’’, trò chơi cứ thế tiếp tục. - Ngoài ra, GV cho các em vừa hát vừa Tập tầm vông vừa chơi trò chơi đố nhau từng đôi bạn. * Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò:- Cho HS đứng lên ôn lại bài hát trước khi kết thúc tiết học. - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe. - Nghe băng mẫu hoặc nghe GV hát mẫu. - Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV. - Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV. Hát đúng giai điệu và tiết tấu theo hướng dẫn của GV. - Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV, chú ý phát âm rõ lời, tròn tiếng. + Hát đồng thanh. + Hát theo dãy, nhóm. + Hát cá nhân. HS nghe hướng dẫn và tham gia trò chơi. Mỗi dãy, nhóm cử một em lên đoán. - HS hát kết hợp trò chơi theo từng đôi bạn theo hướng dẫn. - HS thực hiện theo hướng dẫn.. ------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày tháng 2 năm 2012 Học vần Bài 88: ip - up I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Đọc được ip, up, bắt nhịp, búp sen; từ và các câu ứng dụng. - Viết được , bắt nhịp, búp sen. - Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ. - Rèn HS đọc đúng bài học vần ip, up. - GDHS thích học môn tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Giúp đỡ cha mẹ. - Bộ ghép vần của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ip, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ip. Lớp cài vần ip. GV nhận xét. HD đánh vần vần ip. Có ip, muốn có tiếng nhịp ta làm thế nào? Cài tiếng nhịp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng nhịp. Gọi phân tích tiếng nhịp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng nhịp. Dùng tranh giới thiệu từ “bắt nhịp”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng nhịp, đọc trơn từ bắt nhịp. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần up (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ip, bắt nhịp, up, búp sen. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, giúp đỡ. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Giúp đỡ cha mẹ”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Giúp đỡ cha mẹ”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4. Củng cố: Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. Cách chơi: Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần ip, up. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần ip kết thành 1 nhóm, vần up kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng. GV nhận xét trò chơi. 5. Liên hệ: Bông sen mọc ở đâu, các em không nên ra hồ chơi dễ bị ngã. 6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. 7. Nhận xét: Tuyên dươngVân, Diệp, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1: cá chép; N2: đèn xếp. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. i – pờ – ip. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm nh đứng trước vần ip và thanh nặng dưới âm i Toàn lớp. CN 1 em. Nhờ – ip – nhip– nặng – nhịp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng nhịp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau: kết thúc bằng p Khác nhau: ip bắt đầu bằng i, up bắt đầu bằng u. 3 em 1 em. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ip, up. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. --------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Rèn HS tính toán chính xác. - GDHS thích học môn toán . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chuẩn bị bài 3 và 4, SGK. - Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi tên bài học. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm: Viết theo cột dọc và tính kết quả. 15 – 3 , 13 – 6 , 17 – 4 Gọi học sinh lên bảng làm (3 em). Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này? Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hỏi: Ở dạng tóan này ta thực hiện như thế nào? Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh dựa vào tóm tắt của bài để nêu lại nội dung bài toán, giải vào VBT 4. Liên hệ: Biết đặt tính theo cột dọc và tính toán chính xác. 5.Củng cố: Hỏi tên bài. 6. Dặn dò: Học bài, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dương Thành, Diệp, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi. Học sinh nêu. 3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác theo dõi và nhận xét. Học sinh nhắc tựa. Viết các số thẳng cột, thực hiện từ phải sang trái. Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này đến bàn khác. Thực hiện từ trái sang phải và ghi kết quả cuối cùng sau dấu bằng (=). Học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả. Có 12 xe máy. Đã bán 2 xe máy. Hỏi còn lại bao nhiêu xe máy? 12 – 2 = 10 Học sinh nêu tên bài học và củng cố lại kiến thức bằng cách mỗi dãy cử 8 em thi nhau nêu phép tính và kết quả dạng toán 17 – 7, chẳng hạn: em A nêu: 17 – 4, em B trả lời: 17 – 4 = 13 ----------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Ôn tập xã hội I.Mục tiêu Giúp học sinh: - Kể được về gia đình, lớp học, cuộc sống nơi em sinh sống - Kể về một trong 3 chủ đề: gia đình, lớp học, quê hương. - Rèn HS kể về một trong 3 chủ đề: gia đình, lớp học, quê hương. - GDHS thích học môn TNXH. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về chủ đề xã hội. III.Các hoạt động dạy học: Tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ” Câu hỏi gợi ý: Kể về các thành viên trong gia đình em? Nói về những người bạn yêu quý. Kể vè ngôi nhà của em. Kể về những việc em đã làm để giúp đỡ bố mẹ. Kể về cô giáo của em. Cách tiến hành: GV gọi lần lượt từng HS lên “hái hoa” và đọc câu hỏi trước. GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em. GV chọn một số học sinh lên trình bày trước lớp. Ai trả lời đúng, rõ ràng, lưu loát sẽ được vỗ tay khen thưởng. IV. Củng cố: Hỏi tên bài. V. Liên hệ: Kể về một trong 3 chủ đề: gia đình, lớp học, quê hương. VI. Dặn dò: GV nhậ xét giờ học. Tuyên dương những em trả lời đúng, mạnh dạng. VII. Nhận xét: Tuyên dương Chương, Diệp, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi. ----------------------------------------------------------- Thứ năm ngày tháng năm 2012 Học vần Bài 89: iêp – ươp I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Đọc được iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp; từ và các câu ứng dụng. - Viết được iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp. - Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ. - Rèn HS đọc đúng bài học vần ip, up. - GDHS thích học môn tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Nghề nghiệp của cha mẹ. - Bộ ghép vần của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần iêp, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần iêp. Lớp cài vần iêp. GV nhận xét. HD đánh vần vần iêp. Có iêp, muốn có tiếng liếp ta làm thế nào? Cài tiếng liếp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng liếp. Gọi phân tích tiếng liếp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng liếp. Dùng tranh giới thiệu từ “tấm liếp”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng liếp, đọc trơn từ tấm liếp. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ươp (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: iêp, tấm liếp, ươp, giàn mướp. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Gọi học sinh đọc: Nhanh tay thì được Chậm tay thì thua Chân giậm giả vờ Cướp cờ mà chạy GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Nghề nghiệp của cha mẹ” GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Nghề nghiệp của cha mẹ”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4. Củng cố: Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. Cách chơi: Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần iêp, ươp. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần iêp kết thành 1 nhóm, vần ươp kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng. GV nhận xét trò chơi. 5. Liên hệ: Lá mướp màu gì, quả mướp màu gì, ăn có ngon không? 6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. 7. Nhận xét: Tuyên dương Vân, Nguyên, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1: chụp đèn; N2: bắt nhịp. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Iê – pờ – iêp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm l đứng trước vần iêp và thanh sắc trên âm iê. Toàn lớp. CN 1 em. Lờ – iêp – liêp – sắc – liếp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng liếp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau: kết thúc bằng p Khác nhau: iêp bắt đầu bằng iê, ươp bắt đầu bằng ươ. 3 em 1 em. Toàn lớp viết. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần iêp, ươp. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. ---------------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết tìm số liền trước, số liền sau. - Biết cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20. - Rèn HS tính toán chính xác. - GDHS thích học môn toán . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK. - Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi tên bài cũ. Giáo viên gọi học sinh làm bảng bài tập 3 và 4. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh viết các số đúng vị trí các vạch trên tia số. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc bài mẫu và phân tích: Mẫu : Số liền sau của 7 là 8 Hướng dẫn học sinh sử dụng tia số để nêu hoặc lấy một số nào đó cộng với 1 thì được số liền sau số đó. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc bài mẫu và phân tích: Mẫu : Số liền trước của 8 là 7 Hướng dẫn học sinh sử dụng tia số để nêu hoặc lấy một số nào đó trừ đi 1 thì được số liền trước số đó. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên lưu ý học sinh viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau khi đặt tính dọc. Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách thực hiện dạng toán này. 4. Củng cố: Hỏi tên bài. 5. Liên hệ: Làm được các phép cộng trừ trong phạm vi 20. 6. Dặn dò: Học bài, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Diệp, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi. Học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh nhắc tựa. Học sinh làm vào VBT và nêu vị trí các số trên tia số. Học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu miệng: Số liền sau của 7 là 8 Số liền sau của 9 là 10 Số liền sau của 10 là 11 Số liền sau của 19 là 20 Học sinh nêu miệng nối tiếp: Em này hỏi em khác nêu. Số liền trước của 8 là 7 Số liền trước của 10 là 9 Số liền trước của 11 là 10 Số liền trước của 1 là 0 Học sinh làm bảng con và bảng từ. Thực hiện từ trái sang phải. Học sinh làm VBT, nêu miệng kết quả. Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách tính và tính: 17 – 1 – 5 ----------------------------------------------------- Thủ công Ôn tập chủ đề “gấp hình” I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp giấy. - Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. * Với HS khéo tay: - Gấp được ít nhất hai hình gấp đơn giản. Các nếp gấp thẳng, phẳng. - Có thể gấp được thêm những hình gấp mới có tính sáng tạo. - Rèn HS biết cách gấp hình. - GDHS thích học môn Thù công. II. Đồ dùng dạy học: Giấy gấp hình. III. Các hoạt động dạy học: GV hướng dẫn cách gấp quạt, gấp ví, gấp mũ ca lô. HS tập gấp lại các hình đó. GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ thêm. IV. Củng
Tài liệu đính kèm: