I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ruộng bậc thang.
-HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK
-SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
nh rời -HS đọc cn, đt + Mười que tính và một que tính là mười một que tính -HS đọc cá nhân- đồng thanh -HS nhắc lại -HS lấy 1 chục que tính và 2 que tính rời + Mười que tính và hai que tính là mười hai que tính -HS đọc cá nhân- đồng thanh -HS nhắc lại -Viết vào bảng -HS đếm số ngôi sao ,điền kết quả vào ô vuông -HS dùng bút chì màu để vẽ thêm chấm tròn vào cột đơn vị -HS dùng bút màu để tô 11 hình vuông, 12 hình tam giác. Phân tích số 11, 12 -HS làm bài chữa bài Đạo Đức Bài: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO CÔ GIÁO (KNS) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Biết vì sao phải lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. KN giao tiếp, ứng xừ lễ phép với thầy giáo cô giáo. - Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo, biết nhằc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo cô giáo. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh trong SGK phóng to, vở bài tập Đạo đức. Điều 12 Công ước quốc tế quyền trẻ em. -Vở BT Đạo đức, bút màu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Cả lớp hát bài “ Em yêu cô giáo” 1. Khám phá: GV hỏi: +Em có bao giờ chào hỏi thầy cô giáo dù người ấy chưa từng dạy chúng ta không? +Những gì cô giáo dạy em có vâng lời chưa? -Thầy giáo cô giáo là người dạy dỗ chúng ta nên người. Vì thế chúng ta phải biết chào hỏi lễ phép đối với thầy cô và biết vâng lời. Để hiểu rõ sự lễ phép và vâng lời thầy cô giáo ra sao. Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo” -GV ghi tựa bài 2. Kết nối *Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 1) MT: HS biết một số việc thể hiện lễ phép và vâng lời thấy giáo, cô giáo CTH: Bước 1: GV chia nhóm -Yêu cầu mỗi nhóm học sinh đóng vai theo 1 tình huống của bài tập 1. Bước 2: -Qua việc đóng vai của các nhóm, em thấy: + Nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thấy giáo, cô giáo? + Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo? + Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo? GV kết luận: -Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần chào hỏi lễ phép. -Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo, cô giáo cần đưa bằng hai tay. Lời nói khi đưa: Thưa cô đây ạ! Lời nói khi nhận lại: Em cám ơn cô! *Hoạt động 2: HS làm bài tập 2. MT: HS tô màu đúng vào các bạn biết lễ phep vâng lời CTH: Bước 1: -GV HD HS tô nàu Bước 2: -Yêu cầu HS trình bày trước lớp GV kết luận: Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy giáo, cô giáo dạy bảo. -HS hát -HS trả lời -HS nhắc lại -Các nhóm chuẩn bị đóng vai. -Một số nhóm lên đóng vai trước lớp. -Cả lớp thảo luận, nhận xét: + Cần chào hỏi lễ phép + Khi đưa: Thưa cô đây ạ! Khi nhận : Em cám ơn cô! -HS làm bài tập 2.HS tô màu tranh. -HS trình bày, giải thích lí do vì sao lại tô màu vào quần áo bạn đó? -Cả lớp trao đổi, nhận xét. Tiết 2 3. Thực hành - luyện tập *Hoạt Động 3: HS làm bài tập 3 MT: HS kể được vài mẫu chuyện về táâm gương lễ phép với thầy giáo, cô giáo. CTH: -Giáo viên kể 1-2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường. -Sau mỗi câu truyện, cả lớp nhận xét: bạn nào trong câu truyện đã lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo? *Hoạt động 4: Thảo luận nhóm theo bài tập 4. MT: HS biết cách ứng xử trong huống. Biết nhắc nhở bạn bè phải vâng lời thầy giáo, cô giáo. CTH: -GV chia nhóm và nêu yêu cầu: + Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo? GV kết luận: Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. *Hoạt động 5: Múa hát vui chơi MT: về chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo” -HD HS đọc câu thơ cuối bài “Thầy cô như thể mẹ cha Vâng lời lễ phép mới là trò ngoan. 4. Vận dụng -Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo? -Qua bài hôm nay chúng ta phải biết lễ phép,vâng lời thầy cô giáo ở mọi lúc, mọi nơi -Chuẩn bị bài 10: “Em và các bạn” -Nhận xét tiết học -HS làm bài tập 3 -Một số HS kể trước lớp -Cả lớp trao đổi -Các nhóm thảo luận + Đại diện từng nhóm trình bày + Cả lớp trao đổi, nhận xét. -Học sinh vui múa hát về chủ đề “ Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo” -Học sinh đọc 2 câu thơ cá nhân, đt -HS trả lời THỨ BA NS: 29/1/2012 Học vần ND:1/1/2013 Bài 78: uc - ưc I. MỤC TIÊU: -Đọc được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ.Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ai thức dạy sớm nhất. -HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: ăc - âc -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần uc - ưc -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần uc với âc -So sánh ưc với uc b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá trục - lực Đánh vần trờ - uc - truc - nặng - trục lờ - ưc - lưc - nặng - lực GV giới tranh rút ra từ ứng dụng cần trục - lực sĩ -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá u - cờ - uc ư - cờ - ưc trờ - uc - truc - nặng - trục lờ - ưc - lưc - nặng - lực cần trục lực sĩ - GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng máy xúc lọ mực cúc vạn thọ nóng nực - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Con gì mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thúc dậy. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: +Tranh vẽ gì? +Chỉ tranh và giới thiệu người và vật trong bức tranh +Mọi người đang làm gì? +Con gì đã báo hiệu cho mọi người thức dậy? +Bức tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố? 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 79. -NX tiết học -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ: màu sắc, giấc ngủ. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT uc: được tạo nên từ u & c +Giống nhau: âm cuối c +Khác nhau: uc bắt đầu bằng u. ưc: được tạo nên từ ư và c +Giống nhau: âm cuối c +Khác nhau: ưc bắt đầu bằng ư -HS nhìn bảng phát âm u - cờ - uc , ư - cờ - ưc - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: uc, ưc, cần trục, lực sĩ -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc uc, ưc; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Ai thức dậy sớm nhất?. -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM I. MỤC TIÊU: -Nhận biết được mỗi số 13, 14, 15 gồm 1 chục và một số đơn vị. -Biết đọc, viết các số đó. Nhận biết số có hai chữ số Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3 -HS yêu thích học môn toán, có ý thức cẩn thận trong việc tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bó chục que tính và các que tính rời -Bó chục que tính và các que tính rời, bảng con, vở tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: Mười một, mười hai HS viết số 11, 12 Phân tích số 11, 12. 3. Bài mới: Mười ba, mười bốn, mười lăm *Hoạt động 1: Giới thiệu số 13: GV hướng dẫn HS: Lấy 1 chục que tính và 3 que tính rời, và hỏi: + Được tất cả bao nhiêu que tính? -GV ghi bảng: 13 Đọc là: Mười ba -GV giới thiệu: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có hai chữ số là số 1 và số 3 viết liền nhau, từ phải sang trái *Hoạt động 2: Giới thiệu số 14: -GV hướng dẫn HS: Lấy 1 chục que tính và 4 que tính rời, và hỏi: + Được tất cả bao nhiêu que tính? -GV ghi bảng: 14 Đọc là: Mười bốn -GV giới thiệu: Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. Số 14 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 4 viết liền nhau, từ trái sang phải *Hoạt động 3: Giới thiệu số 15: Tiến hành tương tự số 13, 14 * Luyện viết: -GV viết mẫu: 13, 14, 15 *Hoạt động 4: Thực hành: Bài 1 : Viết số a) Mười, mười một, mười hai, mười ba, mười bốn, mười lăm. .. b) 10 15 15 10 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống Đếm số ngôi sao ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống Bài 3:Nối mỗi tranh với một số thích hợp (theo mẫu) (Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 4) Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số 4. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài 72: Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín -Nhận xét tiết học HS hát -HS lấy 1 chục que tính và 3 que tính rời. + Mười que tính và ba que tính là mười ba que tính -HS đọc cá nhân- đồng thanh -HS nhắc lại -HS lấy 1 chục que tính và 4 que tính rời + Mười que tính và bốn que tính là mười bốn que tính -HS đọc cá nhân- đồng thanh -HS nhắc lại -Viết vào bảng -Thực hành -HS số vào chỗ chấm -Điền số -HS đếm số ngôi sao điền vào ô vuông -HS làm bài chữa bài -Đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ, rồi nối với số đó -Nối số với tranh -HS làm bài chữa bài Phân tích số 13, 14, 15 TN&XH CUỘC SỐNG XUNG QUANH (BVMT: liên hệ+KNS) Đã soạn ở tiết 1 ......................................................... THỨ TƯ NS: 30/1/2012 Học vần ND: 2/1/2013 Bài 79: ôc - uôc I. MỤC TIÊU: -Đọc được: ôc, uôc, thợ mọc, ngọn đuốc; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: ôc, uôc, thợ mọc, ngọn đuốc.Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Tiêm chủng, uống thuốc. -HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: uc - ưc -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần ôc - uôc -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần ôc với uc -So sánh uôc với ôc b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá mộc - đuốc Đánh vần mờ - ôc - mộc - nặng - mộc đờ - uôc - đuôc - sắc - đuốc GV giới tranh rút ra từ ứng dụng thợ mộc - ngọn đuốc -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá ô - cờ - ôc u - ô - cờ - uôc mờ -ôc -mộc -nặng -mộc đờ -uôc -đuôc -sắc -đuốc thợ mộc ngọn đuốc - GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng con ốc đôi guốc gốc cây thuộc bài - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình Mái nhà của em Nghiêng giàn gấc đỏ. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: +Tranh vẽ gì? +Bạn trai trong bức tranh đang làm gì? Em thấy thái độ bạn như thế nào? + Chúng ta có tiêm thuốc không? Khi nào? + Khi nào chúng ta phải uống thuốc? + Hãy kể cho các bạn nghe mình đã tiêm chủng và uống thuốc giỏi như thế nào? 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 79. -NX tiết học -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ: máy xúc, lọ mực. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT ôc: được tạo nên từ ô & c +Giống nhau: âm cuối c +Khác nhau: ôc bắt đầu bằng ô. uôc: được tạo nên từ u,ô và c +Giống nhau: âm cuối c +Khác nhau: uôc bắt đầu bằng uô -HS nhìn bảng phát âm ô - cờ - ôc , u - ô - cờ - uôc - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc ôc, uôc; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Tiêm chủng, uống thuốc. -HS trả lời câu hỏi HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN I. MỤC TIÊU: -Nhận biết được mỗi số 16, 17, 18, 19 gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9). - Biết đọc , biết viết các số đó; điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số. - HS có ý thức cẩn thận khi học toán. Ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bó chục que tính và các que tính rời -Bó chục que tính và các que tính rời, bảng con, vở tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: Mười ba, mười bốn, mười lăm. - Viết số: 13, 14, 15. - Phân tích số: 13,14,15 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu số 16: GV hướng dẫn HS: Lấy 1 chục que tính và 6 que tính rời, và hỏi: + Được tất cả bao nhiêu que tính? -GV ghi bảng: 16 Đọc là: Mười sáu -Cho HS phân tích số 16 -GV nêu: Số 16 có hai chữ số là số 1 và số 6 ở bên phải số 1. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị *Hoạt động 2: Giới thiệu số 17, 18, 19: Tiến hành tương tự số 16 Luyện viết: -GV viết mẫu: 16, 17, 18, 19 *Hoạt động 3: Thực hành -HD HS làm các bài tập trong sgk Bài 1: Viết số a/ Mười một, mười hai, mười ba, mười bốn, mười lăm, mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín. -GV đọc số -GVNX Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống Bài 3:Nối tranh với một số thích hợp Đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ, rồi nối với số thích hợp. Ở đây có 6 số và chỉ co 4 khung hình nên có 2 số không nối Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số 10..19 -GV thu vở chấm điểm NX 4. Củng cố – Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Hai mươi, hai chục -Nhận xét tiết học -HS hát -HS lấy 1 chục que tính và 6 que tính rời + Mười que tính và sáu que tính là mười sáu que tính -HS đọc cá nhân- đồng thanh -Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. -HS viết vào bảng -HS nêu cầu bài toán -HS viết bảng con -HS nêu yêu cầu -Đếm số cây nấm ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống đó -HS làm bài chữa bài -Đếm số con vật, rồi nối với số -HS làm bài chữa bài -HS làm vào vở THỨ NĂM NS: 31/1/2012 Học vần ND:3/1/2013 Bài 80: iêc - ươc I. MỤC TIÊU: -Đọc được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn.Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Xiếc, múa rối, ca nhạc. -HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: ôc - uôc -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần iêc - ươc -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần iêc với uôc -So sánh ươc với iêc b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá xiếc - rước Đánh vần xờ - iêc - xiêc - sắc - xiếc rờ - ươc - rươc - sắc - rước GV giới tranh rút ra từ ứng dụng xem xiếc - rước đèn -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá i - ê - cờ - iêc ư - ơ - cờ - ươc xờ - iêc - xiêc - sắc - xiếc rờ - ươc - rươc - sắc - rước xem xiếc rước đèn - GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng cá diếc cái lược công việc thước kẻ - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Quê hương là con diều biếc Chiều ciều con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: +Tranh vẽ gì? Chia lớp thành 3 nhóm GV cho HS xem tranh +Tổ 1: Tranh ảnh về xiếc +Tổ 2: Tranh ảnh về múa rối +Tổ 3: Tranh ảnh về ca nhạc d) Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 79. -NX tiết học -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : gốc cây, thuộc bài . -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT iêc: được tạo nên từ i, ê & c +Giống nhau: âm cuối c +Khác nhau: iêc bắt đầu bằng iê . ươc: được tạo nên từ ư,ơ và c +Giống nhau: âm cuối c +Khác nhau: iêc bắt đầu bằng iê -HS nhìn bảng phát âm i - ê - cờ - iêc , ư - ơ - cờ - ươc - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc iêc, ươc; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Xiếc, múa rối, ca nhạc. -HS trả lời câu hỏi -Mỗi tổ một nhóm -HS quan sát, thảo luận nhóm về nội dung bức tranh rồi lên trước lớp giới thiệu -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: HAI MƯƠI, HAI CHỤC I. MỤC TIÊU: -Nhận biết số hai mươi gồm hai chục. -Biết đọc, viết số 20 , phân biệt số chục, số đơn vị. Bài tập cần làm: 1, 2, 3. -HS yêu thích học môn toán, có ý thức cẩn thận trong việc tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bó chục que tính và các que tính rời -Bó chục que tính và các que tính rời, bảng con, vở tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chin - Viết số : mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín. Phân tích số: 16, 17, 18, 19. 3. Bài mới: Hai mươi, hai chục. *Hoạt động 1: Giới thiệu số 20: -GV hướng dẫn HS: Lấy 1 chục que tính, rồi lấy thêm 1 chục que tính nữa, và hỏi: + Được tất cả bao nhiêu que tính? -Hai mươi còn gọi là hai chục -GV ghi bảng: 20 Đọc là: Hai mươi -Cho HS viết- GV hướng dẫn: viết chữ số 2 rồi viết chữ số 0 ở bên phải 2 -Cho HS phân tích số 20 -GV nêu: Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Số 20 có hai chữ số là chữ số 2 và chữ số 0 -Luyện viết: -GV viết mẫu: 20 *Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: Viết các số từ 10 đến 20; từ 20 đến 10, rồi đọc các số đó ..................................................................................... ...................................................................................... -GV NX Bài 2: Trả lời câu hỏi Số 12 gồm mấy chục và 2mấy đơn vị ? Số 16 gồm mấy chụ và mấy đơn vị ? Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Số 10 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Bài 3: Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số 10..19 -GV thu tập chấm điểm nx (Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 4) Bài 4: Trả lời câu hỏi Số liền sau của số 12 là số nào? Số liền sau của số 10 là số nào? Số liền sau của số 19 là số nào? 4. Củng cố – dặn dò: -Chuẩn bị bài: Phép cộng dạng 14 + 3 -Nhận xét tiết học -HS hát -HS lấy 1 chục que tính rồi lấy thêm 1 chục que tính nữa + 1 chục que tính và 1 chục que tính là 2 chục que tính -HS đọc cá nhân- đồng thanh -Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. -HS viết bảng -Viết số, HS đọc các số đó -HS trả lời các câu hỏi trên -HS khác chú ý lắng nghe nx -HS làm bài vào vở -Gọi hS trả lời Thủ Công Bài: GẤP MŨ CA LÔ (T1) I .MỤC TIÊU: -Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy -Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Với HS khéo tay: Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng. -HS yêu thích học môn thủ công. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -1 chiếc mũ ca lô gấp có kích thước lớn (HS có thể đội được) -1 tờ giấy màu hình vuông 2.Học sinh: -1 tờ giấy màu có màu tùy ý chọn -1 tờ giấy vở HS, vở thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: -Cho HS xem chiếc mũ ca lô mẫu. -Cho một em đội mũ - GV hỏi: + Mũ ca lô dùng để làm gì? Giáo viên hướng dẫn mẫu: GV hướng dẫn thao tác gấp mũ ca lô: - Hướng dẫn cách tạo tờ giấy hình vuông: + Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật (h1a) + Gấp tiếp theo hình 1b + Miết nhiều lần đường vừa gấp. Sau đó xé bỏ phần giấy thừa ta sẽ được tờ giấy hình vuông. (h2) *GV đặt tờ giấy hình vuông trước mặt: (mặt màu úp xuống) - Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở hình 2 được hình 3 -Gấp đôi hình 3 để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa (h4) Lật hình 4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự như trên ta được hình 5 -Gấp 1 lớp giấy phần dưới của hình 5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mơí gấp như hình 6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên (h7), được hình 8. -Lật hình 8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy (h9), được hình 10. Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, hồ, vở -Chuẩn bị tiết sau: Gấp mũ ca lô (tt) - Nhận xét tiết học. -HS hát -Quan sát mẫu -Cả lớp quan sát -Quan sát từng bước gấp - Cho HS gấp tạo hình vuông từ tờ giấy nháp (giấy vở HS) và tờ giấy màu để gấp mũ ca lô. * Quan sát từng thao tác của GV - HS quan sát các quy trình gấp mũ ca lô. -Thực hành tập gấp mũ ca lô trên tờ giấy vở HS hình vuông ATGT Bài 1 : TUÂN THỦ TÍN HIỆU ĐÈN ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU : -Giúp HS nhận biết 3 màu của đèn t
Tài liệu đính kèm: