TUẦN 11
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
Học vần
Bài : ưu - ươu
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Đọc được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
- Yêu thích môn học.
- Chăm đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ từ khóa.
- Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
anh. Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các tiếng vừa học có vần kết thúc bằng u hoặc o. Giáo viên chỉnh sửa phát âm, khuyến khích học sinh đọc trơn. Luyện nói : Chủ đề “Sói và Cừu.” Giáo viên treo tranh minh hoạ câu chuyện và yêu cầu học sinh quan sát. Giáo viên kể lại diễn cảm nội dung câu chuyện theo tranh “Sói và Cừu” GV dựa vào tranh, gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp Học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình. Giáo viên kết luận: Con Sói chủ quan và kêu căng, độc ác nên đã bị đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết. GV giáo dục TTTcảm. 4. Củng cố : Gọi đọc bài vừa ôn. Tổ chức cho học sinh sắm vai kể lại câu chuyện. 5. Liên hệ: Các em ôn các bài trong tuần. 6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na đoc bài tốt. HS nêu : ưu, ươu. HS 6 -> 8 em N1 : bầu rựơu. N2 : mưu trí. 3 em. CN 1em Học sinh vừa chỉ vừa đọc. Học sinh đọc các vần ghép được từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang. Cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh đọc từ ứng dụng. Cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh phát âm sai, phát âm lại. Nghỉ giữa tiết 1 dòng. 1 em. 3 em. 2 em. Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi, Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào. Sáo, Sậu, ráo, nhiều, châu chấu, cào cào. Học sinh đọc trơn câu ứng dụng. Học sinh quan sát lắng nghe. Học sinh dựa vào tranh kể lại câu chuyện, theo từng đoạn, đến hết câu chuyện. Học sinh lắng nghe. Hai dãy thi đua nhau kể lại câu chuyện. Thực hiện ở nhà. -------------------------------------------------------- Học hát Bài: Đàn gà con (Nhạc: Phi - Líp - Pen - Cô; Lời: Việt Anh) I.Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu với lời 1 của bài hát. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Biết gõ đệm theo phách( HS khá, giỏi). II. Kỉ năng sống: - Giáo dục các em biết yêu mến các loài vật nuôi. III. Chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài Đàn gà con - Nhạc cụ đệm, gõ ( song loan, thanh phách), IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn 2. Kiểm tra bài cũ: GV đàn giai điệu một trong hai bài hát vừa ôn ở tiết trước, hỏi HS nhắc lại tên bài hát, cho cả lớp hát lại. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động1: Dạy bài hát Đàn gà con -Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát. - Cho HS nghe băng hát mẫu hoặc GV vừa đệm vừa hát. - Hướng dẫn HS tập đọc lời ca GV cho HS đọc thuộc từng lời theo tiết tấu). Mỗi lời ca có 4 câu. - Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. - Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. - Sửa cho HS ( nếu các em hát chưa đúng yêu cầu), nhận xét. *Hoạt động 2: Hát kết hợp với gõ đệm theo phách. - Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, GV làm mẫu. Trông kia đàn gà con lông vàng x x x x Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn x x x x ( GV hướng dẫn cách sử dụng nhạc cụ gõ cho HS, gồm: thanh phách, song loan, trống nhỏ.) *Hoạt động 3: Kỉ năng sống: - Góp phần giáo dục HS biết yêu mến và chăm sóc các loài vật nuôi trong nhà cũng như các loài vật sống ngoài thiên nhiên. - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe - Nghe băng mẫu ( hoặc GV hát mẫu) - Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV. - Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV, Hát đúng giai điệu và tiết tấu theo hướng dẫn của GV - Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV, chú ý phát âm rõ lời, tròn tiếng. + Hát đồng thanh + Hát theo dãy, nhóm + Hát cá nhân - HS xem GV thực hiện mẫu - Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, sử dụng các nhạc cụ gõ song loan, thanh phách, trống nhỏ. Theo hướng dẫn của GV. - HS thực hiện theo nhóm, dãy, cá nhân. 4. Củng cố: - Hỏi HS nhắc lại tên bài hát, tác giả bài hát - Cho HS đứng lên ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách một lần trước khi kết thúc tiết học. Nhận xét chung ( khen những em hát thuộc lời, đúng giai điệu, tiết tấu, biết hát kết hợp gõ đệm theo phách đúng yêu cầu, nhắc nhở những em chưa tập trung trong tiết học cần cố gắng hơn) 5. Liên hệ: Các em phải yêu quí và chăm sóc tốt đàn gà của mình. 6. Dặn dò: Về nhà vừa ôn bài hát vừa tập. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na hát hay. --------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011 Học vần Bài : on - an I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Đọc được on, an, mẹ con, nhà sàn; từ và các câu ứng dụng. - Viết được on, an, mẹ con, nhà sàn. - Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề : Bé và bạn bè. - Yêu thích môn học. - Chăm đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Bé và bạn bè. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần on, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần on. Lớp cài vần on. GV nhận xét. So sánh vần on với oi HD đánh vần vần on. Có on, muốn có tiếng con ta làm thế nào? Cài tiếng con. GV nhận xét và ghi bảng tiếng con. Gọi phân tích tiếng con. GV hướng dẫn đánh vần tiếng con. Dùng tranh giới thiệu từ “mẹ con”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng con, đọc trơn từ mẹ con. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần an (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con : on, mẹ con, an, nhà sàn. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng Rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng 3. Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Gấu mẹ dạy gấu con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. GV nhận xét và sửa sai. Các bạn con là những ai? Họ ở đâu? Con có quý các bạn đó không? Các bạn ấy là những người như thế nào? Con và các bạn thường giúp đỡ nhau những việc gì? Con mong muốn gì đố với các bạn? GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm Nhận xét cách viết 4. Củng cố : Gọi đọc bài Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần on và an. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5. Liên hệ: Biết được nhà sàn là nhà của dân tộc. 6. dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. 7.Nhận xét: Tuyên dương Ý, Na, Tuân, Chương, Diệp ... phát biểu sôi nổi. Học sinh nêu tên bài trước. HS 6 -> 8 em N1 : ao bèo. N2 :cá sấu. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau : O đầu vần Khác nhau : n và i cuối vần CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm c đứng trước vần on. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng con. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng n. Khác nhau : o và a đầu vần 3 em 1 em. Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em non, hòn, hàn, bàn. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh 1 em. Vần on, an. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Thực hiện ở nhà. ------------------------------------------------------------------------ Toán Bài : số 0 trong phép trừ I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Nhận biết vai trò của số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính số đó, biết thực hiện phép t rừ có số 0, biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ . - Rèn HS tính toán chính xác. - GDHS thích học môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . - Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 4. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi tên bài. Gọi học sinh nộp vở. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. Gọi Học sinh nêu miệng bài tập Làm bảng con : 5 – 1 – 2 Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. GT phép trừ 1 – 1 = 0 (có mô hình). GV cầm trên tay 1 bông hoa và nói: Cô có 1 bông hoa, cô cho bạn Hạnh 1 bông hoa. Hỏi cô còn lại mấy bông hoa? GV gợi ý học sinh nêu: Cô không còn bông hoa nào. Ai có thể nêu phép tính cho cô? Gọi học sinh nêu: GV ghi bảng và cho học sinh đọc:1–1= 0 Giới thiệu phép trừ : 3 – 3 = 0 GV cho học sinh cầm trên tay mỗi em 3 que tính và nói: Trên tay các em có mấy que tính? Cho học sinh làm động tác bớt đi 3 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? Gợi ý học sinh nêu phép tính: 3 – 3 = 0 GV ghi bảng: 3 – 3 = 0 và gọi học sinh đọc. GV chỉ vào các phép tính: 1 – 1 = 0 và 3 – 3 = 0, hỏi: các số trừ đi nhau có giống nhau không? Hai số giống nhau trừ đi nhau thì kết qủa bằng mấy? Giới thiệu phép trừ “Một số trừ đi 0” Giới thiệu phép tính 4 – 0 = 4 GV đính 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có 4 chấm tròn, không bớt đi chấm tròn nào. Hỏi còn lại mấy chấm tròn? (GV giải thích thêm: không bớt đi chấm tròn nào nghĩa là bớt đi 0 chấm tròn) Gọi học sinh nêu phép tính: GV ghi bảng và cho đọc. Giới thiệu phép tính 5 – 0 = 5 ( tương tự như 4 – 0 = 4) GV cho học sinh nhận thấy: 4 –0 = 4 , 5 – 0 = 5 hỏi: Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên? 3. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. Học sinh thực hành bảng con. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh làm phiếu học tập. Gọi học sinh nêu kết qủa. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. GV cho Học sinh QS tranh rồi nêu nội dung bài toán. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: điền phép tính thích hợp vào ô vuông. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4. Củng cố : Hỏi tên bài. GV nêu câu hỏi : Nêu trò chơi : Thành lập phép tính. Nhận xét, tuyên dương 5. Liên hệ: Biết số nào trừ 0 bằng chính số đó. 6. Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Na, Tuân, Chương, Diệp...làm bài tốt. Học sinh nêu: Luyện tập Tổ 3 nộp vở. 5 – 2 , 5 – 1– 1 5 – 1 3 , 5 – 4 2 Toàn lớp. HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. Học sinh nêu: Có 1 bông hoa, cho bạn Hạnh 1 bông hoa. Cô không còn bông hoa nào (còn lại không bông hoa). 1 – 1 = 0 Học sinh đọc lại nhiều lần. 3 que tính. 0 que tính. 3 – 3 = 0 Học sinh đọc lại nhiều lần. Giống nhau. Bằng không. Còn lại 4 chấm tròn. 4 – 0 = 4 Bốn trừ không bằng bốn. Lấy một số trừ đi 0, kết qủa bằng chính số đó. Học sinh làm bảng con. Học sinh làm phiếu học tập. Trong chuồng có 3 con ngựa,chạy ra khỏi chuồng hết 3 con. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con ngựa? Có 2 con cá trong chậu, vớt đi hết 2 con. Hỏi trong chậu còn lại mấy con cá? Học sinh làm :3 – 3 = 0 (con ngựa) 2 – 2 = 0 (con cá) Học sinh nêu tên bài Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Học sinh lắng nghe. ---------------------------------------------------------------------------- TNXH Bài : Gia đình I. Mục tiêu Sau giờ học học sinh biết : - Kể được với các bạn về ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quí gia đình. - Vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh bài gia đình theo như SGK. - Giấy vẽ, bút kẽ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định: 2. KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. Nhận xét chung. 3. Bài mới: Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “Cả nhà thương nhau”. GV nói: Gia đình là tổ ấm của chúng ta, ở đó có ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất. Bài học hôm nay sẽ nói về tổ ấm gia đình và các em sẽ được nghe các bạn kể về tổ ấm của các bạn. Qua đó GVø ghi tựa bài. Hoạt động 1: Làm việc với SGK: MĐ: Giúp các em biết gia đình là tổ ấm của các em. Các bước tiến hành. Bước 1: GV cho học sinh quan sát tranh bài 11 và trả lời các câu hỏi sau: Theo nhóm 2 em. Gia đình Lan có những ai? Lan và những người trong gia đình đang làm gì? Gia đình Minh có những ai? Minh và những người trong gia đình đang làm gì? Bước 2: GV gọi đại diện 1 vài nhóm lên chỉ vào tranh và nêu nội dung thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV kết luận: Mỗi người đều có bố, mẹ và những người thân khác như: ông bà, anh, chị, em .Mọi người đều chung sống trong một ngội nhà gọi là gia đình. Những người trong gia đình cần yêu thương nhau, chăm sóc nhau, có như thế gia đình mới yên vui hoà thuận. Hoạt động 2: Em vẽ về tổ ấm của em. MĐ: Học sinh giới thiệu những người trong gia đình mình cho các bạn. Các bước tiến hành: Bước 1 : GV phát cho mỗi em 1 tờ giấy A4 và yêu cầu các em vẽ về gia đình mình. Bước 2 : GV cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình (chọn mỗi nhóm 2 bức tranh có nội dung sát hợp và vẽ đẹp nhất để giới thiệu thi đua giữa các nhóm). Gọi học sinh chỉ tranh và nói về gia đình tronh tranh đã vẽ. Các nhóm khác xem và nhận xét. Hoạt động 3: Đóng vai. MĐ : Giúp học sinh ứng xữ những tình huống thường gặp hằng ngày, thể hiện lòng yêu quý của mình đối với người thân trong gia đình. Các bước tiến hành Bước 1: GV giao nhiệm vụ các em cùng thảo luận và phân công đóng vai trong tình huống sau đây: Tình huống 1: Một hôm mẹ đi chợ về tay xách rất nhiều thứ. Em sẽ làm gì giúp mẹ lúc đó? Tình huống 2: Bà của Lan hôm nay bị mệt. Nếu là Lan em sẽ làm gì? Hãy nói gì với bà để bà vui và nhanh khỏi bệnh? Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Giáo viên goị 2 cặp học sinh đại diện lên thể hiện tình huống của mình, các em khác nhận xét góp ý kiến. 4. Củng cố : Hỏi tên bài : Nêu câu hỏi để HS khắc sâu kiến thức. 5. Liên hệ: Biết mọi người trong gia đình mình gồm những ai và yêu quý mọi người trong gia đình của mình. 6. Dặn dò: Hát đồng ca bài: Đi học về. 7. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Na, Tuân, Chương, Diệp...làm bài tốt. Học sinh nêu tên bài. HS kể. Học sinh nêu. Học sinh hát: Cả nhà thưpơng nhau. Học sinh nhắc tựa. Học sinh QS và trả lời: theo cặp. Bố mẹ lan, em Lan và Lan. Đang dạo công viên, rồi về nhà quây quần ăn cơm tối. Ông, bà, bố, mẹ Minh và em Minh. Đang ăn cơm. Học sinh nêu lại nội thảo luận, chỉ vào tranh để minh hoạ. Nhóm khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. Học sinh vẽ tranh. Học sinh trình bày. Học sinh thực hành. Học sinh thảo luận và phân công trong nhóm. Xách phụ giúp mẹ. Bà có khoẻ không để cháu giúp bà nhé. Học sinh thể hiện theo tình huống của mình. Học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu tên bài trả lời. Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 Học vần Bài : ân - ă - ăn I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Đọc được ân, ă, ăn, cái cân, con trăn; từ và các câu ứng dụng. - Viết được ân, ăn, cái cân, con trăn. - Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề : Nặn đồ chơi. - Yêu thích môn học. - Chăm đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Nặn đồ chơi. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: Giáo viên nêu : Em nào cho cô biết con chữ nào không đi một mình, chỉ xuất hiện khi đi với chữ khác để thể hiện vần mà chúng ta đã được học? Giáo viên khen học sinh nói đúng. Hôm nay, chúng ta biết thêm một con chữ nữa cũng không đi một mình, chỉ xuất hiện khi đi với chữ khác để thể hiện vần. Đó là chữ ă (ghi bảng). Con chữ này khi đánh vần ta gọi tên là á. Gọi học sinh đọc ă. GV giới thiệu tranh rút ra vần ân, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ân. Lớp cài vần ân. So sánh ân với an? GV nhận xét HD đánh vần vần ân. Có ân, muốn có tiếng cân ta làm thế nào? Cài tiếng cân. GV nhận xét và ghi bảng tiếng cân. Gọi phân tích tiếng cân. GV hướng dẫn đánh vần tiếng cân. Dùng tranh giới thiệu từ “cái cân”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng cân, đọc trơn từ cái cân. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ăn (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con : ân, ăn, cái cân, con trăn. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng Bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm Nhận xét cách viết 4.Củng cố : Gọi đọc bài Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn văn, trong sách báo GV nhận xét trò chơi. 5. Liên hệ: Em đã được cân bao giờ chưa, em biết em nặng bao nhiêu cân. 6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na đoc bài tốt. Học sinh nêu tên bài trước. HS 6 -> 8 em N1 : thợ lặn. N2 :bàn ghế. Con chữ â (ớ) Học sinh đọc ă (á) HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau : kết thúc bằng n Khác nhau : ân bắt đầu bằng â. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm c đứng trước vần ân. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng cân. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng n Khác nhau : â và ă đầu vần. 3 em 1 em. Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em thân, gần, rằn, dặn. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh 1 em. Vần ân, ăn. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Thực hiện ở nhà. -------------------------------------------------------------------------- Toán Bài : Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh - Thực hiện được phép trừ hai sốbằng nhau, phép trừ một số cho số 0: biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. - Rèn HS tính toán chính xác. - GDHS thích học môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK, tranh vẽ phóng to của bài tập 5. - Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi tên bài, gọi nộp vở. Gọi học sinh làm các bài tập: Bài 1: Tính: 1 – 0 = , 2 – 0 = 3 – 1 = , 3 – 0 = 5 – 5 = , 0 – 0 = Bài 2: Điền dấu > , < , = vào ô trống: 1 – 0 1 + 0 , 0 + 0 4 – 4 5 – 2 4 – 2 , 3 – 0 3 + 0 Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu cầu của bài: Học sinh làm bảng con, mỗi lần 2 cột. Giáo viên nhận xét sửa sai. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài? Giáo viên hỏi học sinh khi làm dạng toán theo cột dọc cần chú ý điều gì? Giáo viên hướng dẫn làm mẫu 1 bài. Học sinh làm VBT. Cho học sinh đổi vở và kiểm tra bài chéo nhau trong tổ. Giáo viên nhận xét học sinh làm. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài: Giáo viên hỏi: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Mỗi phép tính ta phải trừ mấy lần ? Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài: Hỏi: Trước khi điền dấu ta phải làm gì? Làm mẫu 1 bài: 5 – 3 2 2 = 2 Giáo viên phát phiếu bài tập 3 và 4 cho học sinh làm bài tập. Bài 5 : Học sinh nêu cầu của bài: Giáo viên cho học sinh xem mô hình và hướng dẫn các em nói tóm tắt được bài toán. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Gọi lớp làm phép tính Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng 4. Củng cố: Hỏi tên bài, hỏi miệng. 3 + 2 = ? , 3 – 1 = ? 0 – 0 = ? , 3 – 1 – 1 = ? 1 + 4 = ? , 5 – 0 = ? 5. Nhận xét – dặn dò : Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới. 6. Liên hệ: Các em em làm được các phép tính thành thạo dạng 1 – 0, 2 – 0, 3 – 0, 4 – 0, 5 – 0, viết số đúng, đẹp. 7. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Na, Tuân, Chương, Diệp...làm bài tốt. 1 em nêu Tổ 1 nộp vở. 2 em lên làm hai cột. Lớp làm bảng con 2 dãy. 4 học sinh làm bảng lớp, lớp làm bảng con. Học sinh lắng nghe. Học sinh làm bảng con. Viết kết quả thẳng cột với các số trên. Học sinh làm VBT. Thực hiện phép trừ từ trái sang phải. Hai lần. Tính kết quả rồi so sánh. Học sinh làm ở phiếu học tập. 3 em nêu: 4 – 4 = 0 (quả bóng) Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh khắc sâu kiến thức. ---------------------------------------------------------------------- Thủ công Bài : Xé dán hình con gà con (t2) I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản. - Xé, dán được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ. Với học sinh khéo tay: - Xé, dán được hình con gà con. Đường xé ít răng cưa. Hình dán cân đối, phẳng. Mỏ, mắt, gà có thể dùng bút màu để vẽ. - Có thể xé được thêm hình con gà con có hình dạng, kích thước, màu sắc khác. - Có thể kết hợp vẽ trang trí con gà con. II.Đồ dùng dạy học: Mẫu xé dán con gà con, giấy màu, keo, bút chì, III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi nêu nội dung bài. Con gà có những bộ phận nào? Nêu cách vẽ thân, đầu, chân, đuôi, mỏ. Nhận xét KTBC. 3.Bài mới: Giới thiệu qua mẫu vật, ghi tựa. Treo mẫu xé dán con gà. Hỏi: Con gà có những phần nào? Gọi Học sinh nêu. 4.Thực hành : * Xé dán hình con gà con. QS vẽ, xé đầu gà. QS vẽ xé thân, chân, đuôi, mỏ. * Dán : Hướng dẫn các em dán vào vở. GV đến từng bàn the
Tài liệu đính kèm: