TUẦN 10
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
Học vần
BÀI : AU - ÂU
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Đọc được: au, âu, cái cầu, cây cau; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: au, âu, cái cầu, cây cau.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Bà cháu.
- Yêu thích môn học.
- Chăm đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học :
uận : Là anh chị cần nhường nhịn em nhỏ. Là em thì phải lễ phép và vâng lời anh chị. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế: Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào? Trong gia đình nếu em là em nhỏ thì em nên làm những gì? Tóm lại : Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt.Vì vậy cần phải thương yêu quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.Anh chị phải biết nhường nhịn em nhỏ, em nhỏ phải kính trọng và vâng lời anh chị. 3. Củng cố : Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 4. Liên hệ: Các em có anh chị, em nhỏ không? Các em phải đối xử với anh chị và em nhỏ như thế nào? 5. Dặn dò : Học bài, xem bài mới. 6. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu, Giang, Ý,Chương, Thành, Diệp,Vân, Na có phát biểu, xây dựng bài. HS nêu tên bài học. Nhường nhịn em, chia em phần hơn. Nhường cho em chơi. Vài HS nhắc lại. Nối : nên hoặc không nên vào tranh. Không nên. Nên. Nên. Không nên. Nên. Đóng vai thể hiện tình huống 2. Đóng vai thể hiện tình huống 5. Học sinh nhắc lại. Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em. Vâng lời anh chị. Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu. Thực hiện ở nhà. -------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 Toán BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ. - Tính toán chính xác. - Yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. - Bộ đồ dùng toán 1 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi tên bài, gọi nộp vở. Bảng con: 2 – 1 = , 3 – 1 = , 3 – 2 = Gọi học sinh nêu miệng 3 - ? = 2 3 - ? = 1 Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Lần lượt gọi nêu kết quả, GV ghi bảng: Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài ? Gọi 4 em nêu miệng. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài: Yêu cầu thực hiện trên phiếu bài tập. Bài 4: a) GV treo tranh, gợi ý học sinh nêu bài toán. Yêu cầu các em ghi phép tính vào bảng con. b) GV treo tranh, gợi ý học sinh nêu bài toán. Yêu cầu các em ghi phép tính vào bảng con. 4. Củng cố: Hỏi tên bài, hỏi miệng. 1 + 2 = ? , 3 – 1 = ? 3 – 2 = ? , 3 – 1 – 1 = ? 1 + 1 = ? , 2 – 1 = ? Nhận xét, tuyên dương. 5. Liên hệ: Làm được các phép trong phạm vi 3 một cách chính xác. 6. Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Giang, Ý, Vân, Na có phát biểu xây dựng bài. 1 em nêu “ phép trừ trong phạm vi 3” Tổ 2 nộp vở. Cả lớp làm. 2 em nêu : 3 – 1 = 2 , 3 – 2 = 1 Học sinh lắng nghe. Vài em nêu : luyện tập. Học sinh nêu miệng kết quả. 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 – 1 = 1 3 – 1 = 2 2 + 1 = 3 3 – 2 = 1 Viết số thích hợp vào ô trống. Lần lượt 4 em nêu. 3 – 1 = 2 , 3 – 2 = 1 , 2 – 1 = 1 , 2 + 1 = 3 Điền dấu + , - vào ô trống: Làm trên phiếu bài tập. 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 1 + 4 = 5 2 – 1 = 1 3 – 2 = 1 3 – 1 = 2 2 + 2 = 4 Hùng có 2 quả bóng, Hùng cho Lan 1 quả. Hỏi Hùng còn lại mấy quả? 3 – 2 = 1 (quả) Có 3 con ếch, nhảy xuống ao 2 con. Hỏi còn lại mấy con ? Lớp làm ở bảng con 3– 2 = 1 (con) Nêu : Luyện tập. 1 + 2 = 3 , 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 , 3 – 1 – 1 = 1 1 + 1 = 2 , 2 – 1 = 1 Thực hiện ở nhà. ---------------------------------------------------------------------- Môn : Học vần BÀI : IU - ÊU I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Đọc được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phểu; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phểu. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Ai chịu khó ? - Yêu thích môn học. - Chăm đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả. - Tranh minh họa luyện nói: Ai chịu khó. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần iu, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần iu Lớp cài vần iu. GV nhận xét . HD đánh vần vần iu. Có iu, muốn có tiếng rìu ta làm thế nào? Cài tiếng rìu. GV nhận xét và ghi bảng tiếng rìu. Gọi phân tích tiếng rìu. GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi rìu”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng rìu, đọc trơn từ lưỡi rìu. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần êu (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con : iu, lưỡi rìu, êu, cái phểu. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng. Líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3. Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề “Ai chịu khó”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. 4. Củng cố : Gọi đọc bài. Tìm tiếng mới mang vần mới học trong văn bản GV đã sưu tầm. 5. Liên hệ: Các con vật trong tranh đều chịu khó. Em đi học có chịu khó không? Nếu chịu khó phải làm những gì? 6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na đoc bài tốt. Học sinh nêu tên bài trước. HS 6 -> 8 em. N1 : rau cải. N2 : sáo sậu. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm r đứng trước vần iu và thanh huyền trên đầu vần iu. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng rìu. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Giống nhau : u cuối vần. Khác nhau : I và ê đầu vần. 3 em. 1 em. Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. líu, chịu, nêu, kêu. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh 1 em. Vần uôi, ươi. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu 4 em đánh vần tiếng đều, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh luyện nói. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm tìm, học sinh khác nhận xét bổ sung. Thực hiện ở nhà. --------------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 2 tháng 11 năm 2011 Học vần BÀI : ÔN TẬP GIỮA KÌ MỘT I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Đọc được các âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1đến bài 40. - Viết được các âm, vần, các từ ứng dụng từ bài 1đến bài 40. - Nói được 2 – 3 câu theo các chủ đề đã học. - HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. - Yêu thích môn học. - Chăm đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài đã học. Đọc sách kết hợp viết các từ khó . Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: * GV giới thiệu bài và ghi tựa Ôn tập. - Ôn lại các âm ghép đã học: th, nh, gh, ngh, ng, kh, ph, qu, GV ghi bảng. - Hỏi lại vần đã học, Giáo viên ghi bảng. - Tập viết các từ, câu ứng dụng từ bài 1đến bài 40. Hướng dẫn viết bảng con. Học sinh viết vào vở. 3. Củng cố tiết 1: Hỏi các vần vừa ôn. Đọc bài vừa ôn. NX tiết 1. Tiết 2 Hoạt động 1: Gọi học sinh đọc từ ngữ ứng dụng từ bài 1 đến bài 40. GV uốn nắn sửa sai cho HS. GV rèn đọc từ ngữ ứng dụng thêm một lần nữa. Hoạt động 2: GV viên đọc các từ ngữ. GV uốn nắn giúp đỡ cho các em viết còn chậm Hoạt động 3: GV đọc mẫu các câu ứng dụng. GV uốn nắn sửa sai cho học sinh. 4. Củng cố Học bài, ôn lại các bài đã học. 5. Liên hệ: Các em viết và đọc được các vần, các từ đã học. 6. Dặn dò: Viết từ và câu ứng dụng vào vở nháp 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na đoc, viết bài tốt. CN 3 HS nêu . Cả lớp thực hiện bảng con . HS nhắc tựa. CN 2 em. CN 1 em. Cả lớp thực hiện bảng con . CN 3 em Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. HS viết vào vở nháp HS làm theo chỉ dẫn của GV. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện ở nhà. ------------------------------------------------------------------ Môn : Toán BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4 I. Mục tiêu Sau bài học học sinh : - Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4; hiểu mối quan hệ giữõa phép cộng và phép trừ. - Tính toán chính xác. - Yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . - Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 4. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi tên bài. Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập. 3 – 2 , 3 – 1 2 – 1 , 2 + 1 1 + 2 , 3 – 2 Làm bảng con : 3 – 1 – 1 Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. GT phép trừ : 4 – 1 = 3 (có mô hình). GV đính và hỏi : Có mấy hình vuông? Gọi đếm. Cô bớt mấy hình vuông? Còn lại mấy hình vuông? Vậy 4 hình vuông bớt 1 hình vuông, còn mấy hình vuông? Cho học sinh lấy đồ vật theo mô hình để cài phép tính trừ. Thực hành 4 – 1 = 3 trên bảng cài. GV nhận xét phép tính cài của học sinh. Gọi học sinh đọc phép tính vừa cài để GT phép trừ: 4 – 3 = 1 , 4 – 2 = 2 (tương tự). Gọi học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 4. GV giới thiệu mô hình để học sinh nắm mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 3 + 1 = 4 , 4 – 1 = 3 , 4 – 3 = 1. Lấy kết quả trừ đi số này ta được số kia. Gọi đọc bảng trừ trong phạm vi 4. Cho học sinh mở SGK quan sát phần nội dung bài học, đọc các phép cộng và trừ trong phạm vi 4. 3. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu học sinh thực hiện ở phiếu học tập. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. GV hướng dẫn học sinh làm theo cột dọc vừa nói vừa làm mẫu 1 bài. Yêu cầu học sinh làm bảng con. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. GV cho học sinh quan sát tranh rồi nêu nội dung bài toán. Hướng dẫn học sinh làm VBT. 4. Củng cố: Hỏi tên bài. Đọc lại bảng trừ trong PV4. 5. Liên hệ: Biết làm được tính trừ trong phạm vi 4 , một cách thành thạo . 6. Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Giang, Ý, Vân, Na có phát biểu xây dựng bài. Học sinh nêu: luyện tập 2 học sinh làm. Toàn lớp. HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. Học sinh nêu : 4 hình vuông. Bớt 1 hình vuông. Còn 3 hình vuông. Học sinh nhắc lại : Có 4 hình vuông bớt 1 hình vuông còn 3 hình vuông. Toàn lớp : 4 – 1 = 3 Đọc: 4 – 1 = 3 Cá nhân 4 em. Theo dõi. Nhắc lại. Cá nhân, đồng thanh lớp. Cả lớp QS SGK và đọc nội dung bài. Toàn lớp. Quan sát. 4 2 2 Học sinh làm bảng con các bài còn lại. Viết phép tính thích hợp vào ô vuông. Học sinh nêu tên bài 4 em đọc. Thực hiện ở nhà. ------------------------------------------------------------ TNXH BÀI : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan. - Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày . - Nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày như: + Buổi sáng : đánh răng ,rửa mặt + Buổi trưa :ngủ trưa ;chiều tắm gội . + Buổi tối : đánh răng. II. Đồ dùng dạy học: - GV và học sinh sưu tầm và mang theo các tranh ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi, các hoạt động nên và không nên để bảo vệ mắt và tai. - Hồ dán, giấy to, kéo III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định : 2. KTBC : Hỏi tên bài cũ : Kể những hoạt động mà em thích? Thế nào là nghỉ ngơi hợp lý? GV nhận xét cho điểm. Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Cho học sinh khởi động bằng trò chơi “Alibaba”. Mục đích tạo ra không khí sôi nổi hào hứng cho lớp học. Lưu ý: Khi gần kết thúc trò chơi GV nên có những câu hát hướng vào bài học. Ví dụ : GV hát “Hôm nay Ali baba yêu cầu chúng ta học hành thật chăm”. Học sinh hát đệm “Alibaba”. Qua đó GV giới thiệu bài và ghi tựa bài. Hoạt động 1 : Làm việc với phiếu học tập: MĐ: Củng cố các kiến thức cơ bản về bộ phận cơ thể người và các giác quan. Các bước tiến hành Bước 1: GV phát phiếu cho các nhóm. Nội dung phiếu có thể như sau: Cơ thể người gồm có phần. Đó là Các bộ phận bên ngoài của cơ thể là:.. Chúng ta nhận biết được thế giới xung quanh nhờ có: Bước 2: GV gọi 1 vài nhóm lên đọc câu trả lời của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Hoạt động 2: Gắn tranh theo chủ đề: MĐ: Củng cố các kiến thức về các hành vi vệ sinh hằng ngày. Các hoạt động có lợi cho sức khoẻ. Các bước tiến hành: Bước 1 : GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to (nếu có tranh thì phát cho các nhóm) và yêu cầu các em gắn tranh ảnh (có thể vẽ), các em thu thập được về các hoạt động nên làm và không nên làm. Bước 2 : GV cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình. Các nhóm khác xem và nhận xét. Học sinh lên trình bày và giới thiệu về các bức tranh vừa dán cho cả lớp nghe. Kết thúc hoạt động: GV khen ngợi các nhóm đã làm việc tích cực, có nhiều tranh ảnh hoặc có những bức vẽ đẹp. Hoạt động 3: Kể về một ngày của em. MĐ : Củng cố và khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh, ăn uống, hoạt động, nghỉ ngơi hằng ngày để có sức khoẻ tốt. Học sinh tự giác thực hiện các nếp sống hợp vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ. Các bước tiến hành Bước 1: GV yêu cầu Học sinh nhớ và kể lại những việc làm trong 1 ngày của mình cho cả lớp nghe. GV có thể nêu các câu hỏi gợi ý sau : Buổi sáng, lúc ngủ dậy em làm gì? Buổi trưa em ăn những thứ gì? Đến trường, giờ ra chơi em chơi những trò gì? 4. Củng cố : Hỏi tên bài : Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức. 5. Liên hệ: Các em tập cho mình có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày. 6. Dăn dò: Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ, ăn các thức ăn có lợi cho sức khoẻ. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Giang, Ý, Vân, Na có phát biểu xây dựng bài. Học sinh nêu tên bài. HS kể. Học sinh nêu. Toàn lớp thực hiện. Theo dõi và lắng nghe. Nhắc lại. Học sinh thảo luận theo nhóm 8 em, điền vào chỗ chấm các câu trả lời. Học sinh nêu lại nội dung trong phiếu. Nhóm khác nhận xét. Học sinh làm việc theo nhóm: dán tranh (hoặc vẽ) theo yêu cầu của GV. Các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình. Các nhóm khác xem và nhận xét. Lắng nghe. Học sinh liên hệ thực tế bản thân, kể theo gơi ý câu hỏi. Học sinh nêu tên bài Thi đua 2 nhóm. ------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011 Tiếng Việt: BÀI : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I( 2 TIẾT ) (Đề thi, giáo viên coi thi nhà trường phân công) ------------------------------------------------------------------------ Toán BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giuùp học sinh: - Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. - Tính toán chính xác. - Yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK, tranh vẽ phóng to của bài tập 5. - Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi tên bài, gọi nộp vở. Gọi 2 học sinh làm các bài tập: a) 3 + 1 = 4 – 3 = 4 – 2 = 3 – 1 = b) 3 – 2 = 4 + 1 = 4 – 1 = 3 + 1 = Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu thực hiện trên phiếu bài tập. Lưu ý: Học sinh viết thẳng cột, dấu – viết ngay ngắn. Lần lượt gọi nêu kết . Giáo viên nhận xét. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Giáo viên hướng dẫn làm mẫu 1 bài. - 1 3 4 (Điền số thích hợp vào hình tròn) Giáo viên nhận xét học sinh làm. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài: Giáo viên hỏi : Mỗi phép tính ta phải trừ mấy lần? Bài 5 : Học sinh nêu cầu của bài: Giáo viên đính mô hình như SGK cho học sinh xem mô hình và hướng dẫn các em nói tóm tắt bài toán. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4. Củng cố: Hỏi tên bài, hỏi miệng. 1 + 2 = ? , 3 – 1 = ? 3 – 2 = ? , 3 – 1 – 1 = ? 1 + 1 = ? , 2 – 1 = ? 5 .Liên hệ: Các em phải luyện làm thành thạo về phép trừ trong phạm vi 4. 6. Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Giang, Ý, Vân, Na có phát biểu xây dựng bài. 1 em nêu Tổ 2 nộp vở. 2 em lên làm. Lớp làm bảng con 2 dãy. Thực hiện trên phiếu và nêu kết quả. Viết số thích hợp vào hình tròn. Học sinh làm VBT và nêu kết quả. 2 lần. Thực hiện bảng con. Nhận xét bài bạn làm. a) 3 + 1 = 4 (con vịt) Học sinh nêu. Học sinh khác nhận xét và sửa sai. Thực hiện ở buổi học thứ 2. ----------------------------------------------------------------------------- Thủ công BÀI : XÉ - DÁN HÌNH CON GÀ CON I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản. - Xé, dán được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ. Với học sinh khéo tay: - Xé, dán được hình con gà con. Đường xé ít răng cưa. Hình dán cân đối, phẳng. Mỏ, mắt, gà có thể dùng bút màu để vẽ. - Có thể xé được thêm hình con gà con có hình dạng, kích thước, màu sắc khác. - Có thể kết hợp vẽ trang trí con gà con. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu xé, dán con gà con, giấy màu, keo, bút chì, III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: Kiểm tra đồ dùng của Học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu qua mẫu vật, ghi tựa. Treo mẫu xé, dán con gà. Hỏi: Con gà có những đặc điểm gì? HD làm mẫu : Xé dán thân gà: Lấy giấy màu đỏ lật mặt sau đếm ô và đánh dấu vẽ hình chữ nhật dài 10 ô, rộng 8 ô xé ra khỏi tờ giấy, xé 4 gốc hình CN, sửa lại cho giống hình con gà. Xé hình đầu gà: Lấy giấy màu vàng lật mặt sau đếm và vẽ hình vuông 5 ô xé ra khỏi tờ giấy, xé 4 gốc ta được đầu gà. Xé hình đuôi gà: Lấy giấy màu xanh lật mặt sau đếm và vẽ hình vuông 4 ô, vẽ tam giác xé ra khỏi tờ giấy ta được đuôi gà. Xé mỏ, chân và mắt: Dán hình: GV thao tác bôi hồ lần lượt và dán theo thứ tự Thân, đầu, mỏ, mắt, chân. Treo lên bảng lớp để cả lớp quan sát 4.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại các bộ phận của con gà? Nêu cách vẽ thân, đầu, đuôicon gà con. 5. Liên hệ: Sau tiết thủ công các em nhặt giấy bỏ vào sọt rác cho lớp học sạch sẽ. 6. Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ thủ công để tiết sau học tốt hơn. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na xé dán tốt. Hát Giấy màu, bút, keo, Vài HS nêu lại Mẫu con gà, cả lớp quan sát trên bảng Gà có thân, đầu, mắt, mỏ, chân. Lớp dùng giấy nháp làm theo cô. Lớp xé hình đầu gà Lớp xé hình đuôi gà Lớp xé mỏ, chân, mắt Xé dán con gà. HS nêu lại. Thực hiện ở nhà. ----------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 Học vần Bài : iêu- yêu I. Mục tiêu : - Đọc được iêu, yêu, sáo diều, yêu quý ; từ và câu ứng dụng . - Viết được: iêu , yêu ,diều sáo ,yêu quý. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Bé tự giới thiệu. - Từ bài 41( nữa cuối HK1) số câu luyện nói tăng từ 2-4 câu. - Yêu thích môn học. - Chăm đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Bé tự giới thiệu. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần iu, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần iêu. Lớp cài vần iêu. GV nhận xét HD đánh vần vần iêu. Có iêu, muốn có tiếng diều ta làm thế nào? Cài tiếng diều. GV nhận xét và ghi bảng tiếng diều. Gọi phân tích tiếng diều. GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Dùng tranh giới thiệu từ “sáo diều”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng diều, đọc trơn từ sáo diều. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần yêu (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con : iêu, sáo diều, yêu, yêu quý. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng. Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3. Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề “Bé tự giới thiệu”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết . 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Hỏi hôm nay chúng ta học vần gì ? Trò chơi: Sắm vai là những người bạn mới quen và tự giới thiệu về mình. GV nhận xét trò chơi. 5. Liên hệ: Các em phải kính trọng và yêu quí mọi người trong gia đình. 6. Dặn dò: Học bài, xem trước bài ở nhà vần ưu, ươu. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Giang, Ý, Vân, Na đọc bài tốt. Học sinh nêu tên bài trước. HS 6 -> 8 em N1 : líu lo. N2 : kêu gọi. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm d đứng trước vần iêu và thanh huyền trên đầu vần iêu. Toàn lớp. CN 1 em. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng diều. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Giống nhau : êu cuối vần. Khác nhau : i và y đầu vần. 3 em 1 em. Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em chiều, hiểu, yêu, yếu. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. 1 em. Vần iêu, yêu. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng hiệu, thiều, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 3 em. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận
Tài liệu đính kèm: