Giáo án tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 9 năm 2010

I.Mục tiêu:

 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật( Hùng, Quý, Nam, thầy giáo)

 2. Nắm được vấn đề tranh luận ( cái gì là quý nhất?) và khẳng định trong bài( người lao động là quý nhất).

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : tranh luận, phân giải

-Hiểu nội dung bài, hiểu nội dung tranh luận: Cái gì quý nhất ? Hiểu rằng người lao động là quý nhất .

 3.Giáo dục hs biết quý thời gian, chăm chỉ lao động học tập.

II. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc thuộc lòng bài thơ (câu thơ em thích trong bài "Trước cổng trời"?

2. Bài mới.

 

doc 36 trang Người đăng hong87 Lượt xem 676Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 9 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t cuối tuần 8.
2. Bài mới : GT bài : GV giới thiệu và ghi bảng.
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu yêu cầu của đề bài 
-Học sinh đọc đề bài
-Kể về chuyến đi tham quan em cần kể những gì ?
- Gọi học sinh đọc gợi ý 1 – 2 (SGK ) 
- Giáo viên ghi vắn tắt gợi ý 2b lên bảng .
* Hoạt động 2 : Thực hành 
- Mỗi nhóm 4 em kể cho nhau nghe về chuyến đi thăm quan của mình .
Hoạt động 3 : Thi kể trước lớp 
-Gọi hs thi kể trước lớp
-GV ghi nhanh lên bảng :- Địa danh học sinh tham quan
-Yêu cầu học sinh dưới lớp đặt câu hỏi bạn về việc làm, cảnh vật, cảm xúc , 
- Gọi học sinh nhận xét theo tiêu chí đã nêu sau khi nghe bạn kể .
-GV nhận xét, cho điểm từng học sinh .
3 .Củng cố, dặn dò
-Cho học sinh nêu lại nội dung bài học
- Dặn học sinh về nhà kể lại cho mọi người nghe .
- Chuẩn bị bài sau : Người di săn và con nai ở tuần sau.
-GV nhận xét tiết học , tuyên dương, nhắc nhỡ .
- 2 hs kể
- Kể về một lần em được đi thăm quan cảnh đẹp ở địa phương em và nơi khác .
- Em cần giới thiệu cảnh đẹp ở đâu ?Thời gian nào ? Đi với ai ? chuyến đi đó diễn ra như thế nào? cảm nghĩ của em sau chuyến đi đó .
- Học sinh đọc mục 2b và giới thiệu về chuyến đi tham quan cho các bạn nghe .
- Kể chuyện
Hoạt động trong nhóm : Kể cho các bạn cùng nghe và trả lời câu hỏi của các bạn về chuyến đi .
Ví dụ : - Bạn thấy cảnh đẹp ở đây thế nào ? 
- Sự việc nào làm bạn thích nhất ?
-Hs thi kể trước lớp.
-Học sinh hỏi và trả lời câu hỏi .
 -Nhận xét bạn kể chuyện 
- Nêu lại nội dung bài học.
*********************************************************
T4 - THỂ DỤC : BÀI 17
I.Mục đích yêu cầu .
- Ôn 2 động tác vươn thở và tay . Yêu cầu thực hiện cơ bả đúng động tác .
- Học động tác chân . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác 
- Trò chơi dẫn bóng
-Giáo dục học sinh tính kỉ luật
II.Địa điểm, phương tiện.
 -Sân trường, chuẩn bị 1 còi, bóng và kẻ sân để tổ chức trò chơi.
III. Các hoạt động dạy-học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Phần mở đầu :
-Cho lớp tập hợp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
-Cho hs khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét đánh giá
2.Phần cơ bản : 
* Ôn 2 động tác: vươn thở và tay.
-Gv cho lớp trưởng điều khiển tập,
- Gv theo di sửa sai 
* Học động tác chân : tập 4 lần mỗi lần 2x 8 nhịp
- Gv nêu tên động tác, phân tích ,hướng dẫn từng động tác 
- Gv hướng dẫn 2 lần làm mẫu cho hs tập theo .
- Cho hs ôn 3 động tác vừa học
* Chơi trò chơi :Dẫn bóng
- Gv hướng dẫn hs cách chơi
- Cho hs chơi thử 1 lần, sau đó chơi chính thức. Gv nhắc nhở hs chơi tránh chấn thương
3. Phần kết thc: 
-Gv cho hs đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Gv hệ thống lại kiến thức bi học
- Nhận xét tiết học.
-Tập hợp 3 hàng dọc, hàng điểm số báo cáo 
- Khởi động các khớp
- 5hs tập lại 2 động tác đã học.
-Tập hợp 3 hàng dọc : Ôn 2động tác vươn thở và tay, mỗi động tác 2x8 nhịp
- Lần 1: tập 1 động tác
- Lần 2 :Tập liên hoàn 2 động tác
- Học động tác chân : 4lần, mỗi lần 2 x8 nhịp, tập theo sự hướng dẫn của gv và cán sự lớp
- Ôn lại 3 động tác vừa học:2lần
- Chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức
- Chơi thi giữa 2đội 
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
******************************************************
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
T1 - TẬP ĐỌC : ĐẤT CÀ MAU 
I.Mục đích yêu cầu.
- Đọc đúng các tiếng ,từ khó dễ lẫn : phập phều, quầy quần, mũi thuyền, 
- Đọc lưu loát toàn bộ bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính kiên cường của người Cà Mau.
-Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: phũ, phập phễu, cơn thịnh nộ, hằng hà số, sấu,
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
- Giáo dục hs tính kiên cường trước mọi khó khăn.
-Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng dạy- học.
 - Tranh minh họa bài đọc trong sgk
III. Các hoạt động dạy- học.
1.KTBC: Gọi hs đọc bài: Cái gì quý nhất và trả lời câu hỏi:
-Mỗi bạn đưa ra ý kiến của mình như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ?
-Theo em, vì sao người lao động là quý nhất ?
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới. -Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Luyện đọc
-Gọi hs đọc toàn bài
-Bài chia làm mấy đoạn ?
- Gọi hs đọc nối tiếp cả bài.
- Gv sửa lỗi phát âm cho hs.
- Gọi 1hs đọc chú giải sgk
- Cho hs luyện đọc cặp.
-GV đọc diễn cảm toàn bài, nêu yêu cầu đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài .
- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ?
- Em hình dung cơn mưa “hối hả” là mưa như thế nào ?
- Để diễn tả mưa ở Cà Mau ta đọc như thế nào ?
-Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ?
- Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào ?
-Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào ?
- Em hiểu “ Sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát” nghĩa là gì ?
 *Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3hs đọc nối tiếp 3 đoạn, nêu cách đọc,gv theo dõi hướng dẫn cách đọc đúng
- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 2
-Qua bài em có cảm nhận gì về thiên nhiên và con người ở Cà Mau ? 
-Gọi 2 hs nhắc lại
3.Củng cố- Dặn dò.
- Gọi hs nêu lại nội dung bài.
-Giáo dục hs tính cách kiên cường, tinh thần thượng võ, giữ gìn quê hương.
-Về nhà học bài, ôn lại các bài đã học để kiểm tra.
-1 hs đọc
-3 đoạn: đoạn 1 từ đầu đến Nổi cơn dông.
Đoạn 2: Tiếp theo đến Thân cây đước.
Đoạn 3. Phần còn lại.
-3 hs đọc nối tiếp 2 lượt.
- HS luyện đọc cặp (2 vòng )
- Lắng nghe.
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông rất đột ngột, rất dữ dội nhưng chóng tạnh.
- Là cơn mưa rất nhanh ào đến như con người hối hả làm một việc gì đó khi sợ bị muộn giờ.
- Đọc giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng những từ ngữ tả mưa.
- Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọ với thời tiết khắc nghiệt . Cây bìnhbát,câybần quậyquần quận thành chòm, thành rặng .Đước mọc san sát.
-Nhà cửa dựng dọc các bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước.
-Người dân Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, có tinh thần thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnhvà trí thông minh của con người.
-Sấu cản mũi thuyền:cá sấu rất nhiều.
Hổ rình xem hát: trên cạn hổ lúc nào cũng rình rập, nói như vậy để thấy được thiên nhiên ở đây rất khắc nghiệt.
-3hs đọc nối tiếp 3 đoạn, nêu cách đọc
 -Đọc diển cảm đoạn 2
 -2 hs thi đọc diễn cảm
*Nội dung: Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của người Cà Mau.
***************************************************
T2 - TOÁN: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH 
 DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. 
I. Mục đích yêu cầu:
- Bảng đo đơn vị diện tích.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.
- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
-Rèn học sinh đổi đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau nhanh, chích xác.
 -Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích làm các bài tập đổi đơn vị đo diện tích để vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
+ Bảng mét vông, kẻ sắn bảng đơn vị đo diện tích để trống.
III. Các hoạt động dạy-học:
1.KTBC: 2 hs: Viết số đo thập phân thích hợp vào chỗ trống.
 12 tấn 51 kg = 12, 051 tấn ; 456 kg = 4, 56tạ
2.Bài mới. Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố về bảng đơn vị đo diện tích, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng. 
1.Bảng đơn vị đo diện tích.
-Gọi hs nêu tên gọi các đơn vị đo diện tích.
2.Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
-GV treo bảng mét vuông.
1m2= ? dm2 =? dam2 
( gv ghi vào bảng trống để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích.)
-Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề?
3.Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.
1 km2 = ? m2
1ha=?m2
1 km2 = ? ha
1 ha= ? km2
3.Hướng dẫn viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
-Ghi đề, gọi hs nêu.
-Gọi hs nêu cách làm sau đó gv nhấn mạnh lại và nêu ra cách 2.
-Gọi hs đọc ví dụ 2.
-Gọi hs lên bảng làm
-GV nhận xét 
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu.
-Cho hs làm vào vở
-Gọi hs lên bảng làm, giải thích cách làm.
-Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 2:Gọi hs đọc yêu cầu.
-Gọi 2 hs lên bảng làm, lớp làm vòa vở nháp ,
-Nhận xét, ghi điểm.
Giáo viên chốt lại mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề nhau.
Bài 3. Gọi hs đọc yêu cầu.-Cho hs làm vào vở.
Gọi 2 hs lên bảng làm cho lớp nhận xét,nêu cách làm.
3. Củng cố.
Gọi hs nêu lại mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền kề.
4.Dặn dò:
về nhà ôn lại bài
Chuẩn bị: Luyện tập 
Nhận xét tiết học .
- km2 ; hm2 ; dam2 ;m2 ; dm2 ; cm2 ; mm2 .
1m2= 100 dm2 (có 100 ô dm2) =1/100 dam2
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị đo bé hơn tiếp liền nó.
- Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 1/100(0,01) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó).
1 km2 = 1000 000 m2
	1 ha = 10 000m2
	1 km2 = 100 ha
	1 ha = km2 = 0,01 km2
-Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
3m2 5dm2 =..m2
Cách 1: 3m2 5dm2 =32=3,05m2
Cách 2: 3m2 viết 3 đánh dấu phẩy.
- Mỗi hàng đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số, ở đây mới có một số 5 nên viết 0 trước số 5 được 3, 05 m2
- Ví dụ 2:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 42dm2=m2
- 42dm2 = 42 m2 = 0,42m2
 100 
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a.56 dm2 = 0, 56m2 
 b.17 dm223cm2 = 17,23 dm2 
c.23cm2 =0,23dm2
d.2cm2 5mm2= 2,05 cm2
Bài 2 : .Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a.1654 m2=0,1654ha; b.5000 m2 =0,5 ha
c.1 ha =0,01 km2 ; d.15 ha= 0, 15 km2
 - HS nêu lại mqh giữa 2đơn vị liền kề nhau
Bài 3.Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a.5,34 km2 = 534 ha; 
b.16,5 m2=16m2 5o dm2
c.6,5 km2=650 ha
d.7,6256 ha =76256 m2
**************************************************
T3 - ÂM NHẠC:
HỌC HÁT BÀI : NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA
I/ MỤC TIÊU
-HS hát thuộc lời ca.
-Thông qua bài hát, GD cho các em thêm kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo 
II/ CHUẨN BỊ
 - HS: Nhạc cụ gõ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng
- GV nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới
1. Phần mở đầu
- Giới thiệu bài những bông hoa những bài ca
2. Phần hoạt động
- Nội dung: Học bài hát những bông hoa những bài ca
*/ Hoạt động 1: Dạy hát
-GV hát mẫu lần 1 thể hiện tình cảm vui tươi, náo nức.
-Dạy hát từng câu 
*/ Hoạt động 2:Hát kết hợp với gõ đệm
3. Phần kết thúc
- Cho HS nghe lại bài hát qua băng, đĩa
- GV: Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lai bài hát trên
- Hát lời bài “ Hãy giữ cho em bầu trời xanh”
+ HS lắng nghe
+ HS hát theo lời của GV
+ Hát cả lớp
+ Hát theo tổ
+ Hát cá nhân
+Tập biểu diễn bài hát theo hình thức tốp ca.
+ HS hát kết hợp với gõ đệm theo phách, theo nhịp.
***********************************************
T4 - TẬPLÀM VĂN: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nắm được cách thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn giản gần gũi với lứa tuổi học sinh qua việc đưa những lý lẽ dẫn chứng cụ thể có sức thuyết phục.
- Bước đầu trình bày diễn đạt bằng lời rõ ràng, rành mạch, thái độ bình tĩnh.
- Giáo dục học sinh thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác khi tranh luận.
-Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị: 
 -Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy-học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.K.T.bài cũ: 
-Gọi học sinh đọc đoạn Mở bài, Kết bài cho bài văn tả cảnh tiết trước.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới. 
Bài 1. Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi hs đọc phân vai bài “Cái gì quý nhất”
-Cho hs thảo luận cặp để trả lời câu hỏi:
-Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề gì ?
-Ý kiến của mỗi bạn như thế nào ?
-Mỗi bạn đưa ra lí lẽ gì để bảo vệ ý kiến của mình ?
-Thầy giáo muốn thuyết phục 3 bạn công nhận điều gì ?
-Thầy giáo đã lập luận như thế nào ?
-Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào ?
-Qua câu chuyện của các bạn em thấy khi muốn tham gia tranh luận và thuyết phục người khác đồng ý với mình về một vấn đề gì em phải có những điều kiện gì ?
Bài 2. Gọi hs đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
-Cho hs hoạt động nhóm 6
-Gọi hs phát biểu
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3. Gọi hs đọc yêu cầu.
-GV đọc câu a, yêu cầu hs lựa chọn theo thứ tự ưu tiên.
-Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự, người nói cần có thái độ như thế nào ?
3.Củng cố.
-Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự, người nói cần có thái độ như thế nào ?
4.Dặn dò.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: thi GK1
-Nhận xét tiết học.
Bài 1.
-Người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo.
-Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề: trên đời này cái gì quý nhất.
-Hùng cho rằng quý nhất là lúa gạo.Quý cho rằng quý nhất là vàng.Nam cho rằng quý nhất là thì giờ
-Bạn Hùng cho rằng. Vậy thì giờ là quý nhất.
-Thầy giáo muốn 3 bạn công nhận rằng: Người lao động là quý nhất.
-Thầy nói rằng lúa gạo trôi qua vô ích.
-Thầy rất tôn trọng người đang tranh luận và lập luận có tình có lí.
-Phải hiểu biết vấn đề.
-Phải có ý kiến riêng.
-Phải có dẫn chứng.
-Phải biết tôn trọng người tranh luận.
Bài 2. HS đọc.
-HS ngồi nhóm 6 trao đổi, đóng vai các bạn Hùng , Quý, Nam nêu ý kiến của mình trong nhóm.
-3 hs phát biểu.
VD: Hùng: Theo tớ thì lúa gạo quý nhất, các cậu thử nghĩ xem chúng ta sẽ ra sao nếu không ăn.Không ăn con người sẽ chết, không có sức lực để làm việc gì cả.
Bài 3. HS đọc.
a.Phải có hiểu biết về vấn đề tranh luận.
+Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình.
+Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn chứng.
+Ôn tồn, vui vẻ, lời nói đủ nghe. Tôn trọng người nghe.
+ Không nên nóng nảy. Phải biết lắng nghe ý kiến của người khác.
+ Không nên bảo thủ, cố tình cho ý kiến của mình là đúng.
***************************************************
T5 - LỊCH SỬ : CÁCH MẠNG MÙA THU
I. Mục đích yêu cầu:
 -Giúp học sinh: Biết được sự kiện tiêu biểu của CM T8 là cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn,
- Ngày 19/8 trở thành ngày kỷ niệm CMT8 ở nước ta.
- Ý nghĩa lịch sử của CMT 8 .
 - Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thuật lại cuộc khởi nghĩa ngày 12 tháng 9 năm 1930 ở Nghệ An?
- Trong những năm 1930 – 1931 ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh diễn ra điều gì mới.
2. Bài mới.	
HS
GV
Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng:
-Gv yêu cầu hs đọc phần chữ nhỏ Sgk.
-Vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho CM Việt Nam?
-Gv kết luận Sgk phần chữ nhỏ.
Hoạt động 2:Khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội ngày 19/8/1945.
-Y/c hs đọc Sgk và thuật lại cho nhau nghe về khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội ngày 19/8/1945.
Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa.
-Yêu cầu hs nhắc lại kết quả của cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội.
-Gv nêu cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc dành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao?
-Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có tác động ntn đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước?
- Gv tóm tắt ý của hs.
-Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã dành được chính quyền?
-Em biết gì về khởi nghĩa dành chính quyền năm 1945 ở quê hương em?
Hoạt động 4:Y nghĩa của CMT8.
-Khí thế của CMT8 thể hiện điều gì?
-Thắng lợi của CMT8 có ý nghĩa ntn?
-Vì từ năm 1940 Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3/1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta.
Tháng 8/1945 quân Nhật ở Châu Á thua trận và đầu hàng. Quân đồng minh, thế lực của chúng đang suy giảm đi rất nhiều, nên ta phải chớp thời cơ này làm CM.
- Hs thuật đoạn ngày 19/8/1945 đến Chiều ngày 19/8/1945 toàn thắng
- 1 hs trình bày trước lớp cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.
- Chiều ngày 9/8/1945 cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội dành toàn thắng.
- Hà Nội là nơi có cơ quan đầu não của giặc nếu Hà Nội không dành được chính quyền thì việc dành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
- Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền.
- Hs đọc phần còn lại và nêu: Huế ngày 23/8, Sài Gòn 25/8; ngày 28/8/1945 cả nước.
-Cho hs tự liên hệ
-Lòng yêu nước tinh thần cách mạng.
- Đã giành được độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân ta thoát khỏi kiếp nô lệ của TDP phong kiến
3.Củng cố, dặn dò
- Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa ngày 19-8-1945 ở Hà Nội?
- Nêu ý nghĩa của CMT8 năm 1945?
 -GV hệ thống lại kiến thức bài học
 - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
***********************************************************
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010
T1 - TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục đích yêu cầu.
-Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- Luyện tập giải toán 
– Phân biệt đơn vị đo độ dài và đơn vị đo diện tích.
-Rèn học sinh đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Các hoạt động dạy- học:
1.KTBC: Gọi 2 hs lên bảng làm: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 c.6,5 km2=650 ha d.7,6256 ha =76256 m2
2.Bài mới. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố viết số đo độ dài: 
Bài 1:Gọi hs đọc yêu cầu.
-Cho hs làm bài vào vở, cho 2 em làm bài, cho lớp nhận xét, nêu cách làm.
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: củng cố về số đo khối lượng.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu.
-Cho hs làm nháp, gọi 2 em lên bảng làm. 
-Giáo viên theo dõi cách làm của học sinh – nhắc nhở – sửa bài.
Hoạt động 3 :Củng cố đơn vị đo diện tích.
 Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
-Giáo viên cho hs làm bài vào vở, gọi 3hs lên bảng làm.
-Khi sửa bài GV cho HS nêu lại mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích, so sánh sự khác nhau giữa đơn vị đo diện tích với đơn vị đo độ dài.
Bài 4.Cho hs tự đọc đề tìm hiểu đề và làm bài.
-Đề bài cho biết gì ?
-Đề toán hỏi gì ?
-Cho hs làm bài vào vở, cho 1 em làm vào bảng phụ.
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố. 
Giáo viên chốt lại những vấn đề đã luyện tập: Cách đổi đơn vị.
	  Bảng đơn vị đo độ dài.
	  Bảng đơn vị đo diện tích.
	  Bảng đơn vị đo khối lượng.
4.Dặn dò.
 Xem lại bài ở nhà
Chuẩn bị: Luyện tập chung ( TT)
Nhận xét tiết học. 
Bài 1.Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a.42m34cm= 42,34m
b.56m29cm= 562,9 dm
c.6m 2cm = 6, 02 m
d.4352m= 4, 352 km
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng các số đo có đơn vị là ki -lô- gam
500 g= 0,5 kg
 347g= 0,347 kg
1,5 tấn= 1500kg
Bài 3.Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.
7km2= 7000000 m2
 4ha=40000m2
8,5 ha= 85000m2
30 dm2 =0, 30 m2
300 dm2=3 m2
515 dm2 =5,15 m2
Bài 4.
 Bài giải.
Đổi 0,15 km =150m
Theo SĐ tổng số phần bằng nhau
3+2 = 5( phần )
Chiều dài sân trường HCN
150:5 x 3= 90 (m)
Chiều rộng sân trường HCN 
150-90=60 (m)
Diện tích sân trường HCN
90 x 60 =5400 (m2 )
 5400 m2 =0,54 ha.
 Đáp số:5400 m2 ;0,54 ha.
*********************************************************
T2 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ĐẠI TỪ 
I. Mục đích yêu cầu. 
- Cung cấp khái niệm ban đầu về đại từ.
- Học sinh nhận biết được đại từ trong các đoạn thơ, bước đầu biết sử dụng các đại từ thích hợp thay thế cho danh từ (bị) lặp lại nhiều lần trong nột văn bản ngắn.
- Có ý thức sử dụng đại từ hợp lí trong văn bản.
II. Chuẩn bị: 
-Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc đoạn văn tả cảnh một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống ( bài tập 3 tiết luyện từ và câu tuần trước )
 -Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới. Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: Nhận biết đại từ trong các đoạn thơ.
 Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu.
-Cho hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:(SGK)
+ Từ “nó” trong đề bài thay cho từ nào?
+ Sự thay thế đó nhằm mục đích gì?
+ Những từ in đậm trong 2 đoạn văn trên được dùng để làm gì?
+ Những từ đó được gọi là gì?
*/Đại từ có nghĩa là thay thế ( như trong từ đại diện); đại từ có nghĩa là từ thay thế.
 Bài 2. Hướng dẫn hs làm tương tự bài 1.
+Từ “vậy” được thay thế cho từ nào trong câu a?
+Từ “thế” thay thế cho từ nào trong câu b?
*/Những từ in đậm thay thế cho từ khác để không bị lặp lại,( vậy và thế) cũng là đại từ .
+Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Luyện tập nhận biết đại từ 
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu.
-Cho hs thảo luận nhóm đôi, gọi đại diện nhóm trả lời.
-Giáo viên chốt lại.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu.
-Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai ?
-Các đại từ được dùng trong bài ca dao là gì ?
 Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu.
-Hướng dẫn hs làm bài theo các bước sau:
+Bước 1: Phát hiện danh từ lặp lại nhiều lần trong câu chuyện ( chuột).
+Bước 2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho từ chuột(là từ nó thường dùng để chỉ vật ).
-Cho hs làm bài vào vở bài tập, thu chấm một số em.
-Nhận xét kết luận
3. Củng cố.
-Thế nào là đại từ ?
4. Dặn dò.
Học nội dung ghi nhớ.
Làm lại các bài 1, 2, 3. 
Bài 1.Các từ in đậm dưới đây được dùng để làm gì ?
Học sinh nêu ý kiến.
Đáp án: a.“tớ, cậu” dùng để xưng hô – “tớ” chỉ ngôi thứ nhất là mình – “cậu” là ngôi thứ hai là người đang nói chuyện với mình.
b.(danh từ) – “Nó” ngôi thứ ba là người hoặc vật mình nói đến không ở ngay trước mặt.Nó: dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ (chích bông ) trong câu cho khỏi lặp lại từ ấy.
xưng hôthay thế cho danh từ.
-Đại từ.
-Từ vậy thay cho từ thích;
- Từ thế thay cho từ quý
Ghi nhớ: 4, 5 học sinh nêu.(SGK trang 92).
Bài 1. 
-Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ.
-Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
Bài 2.Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao sau.
-Hs đọc thầm bài ca dao, trả lời câu hỏi:
-Lời đối đáp giữa nhân vật tự xưng là (ông) với (cò).
-Mày (chỉ cái cò), ông (chỉ người đang nói), tôi (chỉ cái cò), nó (chỉ cái diệc)
Bài 3.
-Học sinh đọc lại câu chuyện.
*****************************************************
T3 - KĨ THUẬT : LUỘC RAU 
I.)Mục đích yêu cầu : 
- Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn
 II)Đồ dùng dạy học:
 -Rau muống, nước sạch , nồi , Bếp ga du lịch, hai cái rổ, chậu, đũa nấu.
III)Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1

Tài liệu đính kèm:

  • docgao an.doc