Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 26 năm 2013

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).

 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết

 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý cha mẹ mình

II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học

 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1

 - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh hoạ

 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con

 

doc 25 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 26 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 li?
- GV chỉ, nêu quy trình viết và viết mẫu: Chữ hoa C gồm nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau.
 * Quy trình viết: Từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền. Điểm dừng 
bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút, hơi cong, gần chạm vào thân nét cong trái.
- GV viết mẫu
- GV nhận xét
* GV đưa chữ mẫu: Chữ hoa D, Đ
- Quan sát chữ mẫu và đọc
+ Chữ hoa D gồm mấy nét? cao mấy li?
- GV chỉ, nêu quy trình viết và viết mẫu: Chữ hoa D có nét thẳng nghiêng và nét cong trái kéo từ dưới lên. Từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên một chút lượn cong viết nét thẳng nghiêng, lượn vòng qua thân nét nghiêng viết nét cong phải kéo từ dưới lên, độ rộng một đơn vị chữ, lượn dài qua đầu nét thẳng, hơi lượn vào trong. Điểm dừng bút ở dưới đường kẻ ngang trên một chút.
* Chữ hoa Đ cách viết như chữ hoa D sau đó lia bút lên dường kẻ ngang giữa viết nét thẳng ngang đi qua nét thẳng
* Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng.
- QS bài viết mẫu.
an, anh, 
ban tay, ganh đ±, 
- HS đọc
 + Chữ cái nào cao 5 li?
 + Chữ cái nào cao 3 li?
 + Chữ cái nào cao 2,5 li? hơn 2 li?
 + Các chữ cái còn lại cao mấy li?
- Cho HS phân tích các tiếng có vần an, at, anh, ach
- Cô viết mẫu và hướng dẫn viết từng vần, từ ứng dụng.
- Giúp đỡ HS yếu.
*/ Hướng dẫn viết vở:
- Bài yêu cầu viết mấy dòng?
- GV hướng dẫn tô và viết từng dòng
- Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở. 
- Quan sát chung. 
- Thu chấm 1 số bài.
3. Kết luận
- Vừa tập viết chữ gì?.
- Nhận xét, hướng dẫn chữa lỗi.
- Nhận xét giờ học.
- HS đọc cá nhân, lớp.
-... gồm gồm nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau
- HS nhắc lại.
- Tô khan .
- HS viết bảng con
- Nét thẳng và nét cong kéo từ dưới lên
- Viết bảng con + bảng lớp.
- h
- t
- b, h, g, s, y
 1 li
- Viết bảng con + bảng lớp.
- Lớp viết bài.
****************
Tiết 3: Chính tả: 
 BÀN TAY MẸ
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết viết chữ đúng quy trình
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng đoạn “Hằng ngày,...chậu tã lót đầy” 35 chữ trong khoảng 15- 17 phút.
- Điền đúng vần an, at; chữ g hay gh vào chỗ trống
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng đoạn “Hằng ngày,...chậu tã lót đầy” 35 chữ trong khoảng 15 - 17 phút.
 - Điền đúng vần an, at; chữ g hay gh vào chỗ trống
 - Bài tập 2 - 3 trong SGK
 	2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng viết
 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1
	- Bảng phụ ND bài viết, bảng con, vở BTTV.
	2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Viết: nước non
 học tập
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
a. Hướng dẫn tập chép
- GV chép bài Trường em đoạn từ : Bình yêu lắm... tã lót đầy
- GV đọc đoan viết
- Gọi HS đọc lại
- Hằng ngày đôi bàn tay của mẹ phải làm những công việc gì?
- Viết tiếng khó: làm, nấu
- Tiếng làm có âm gì? vần gì? dấu gì?
- Tiếng nấu có âm gì? vần gì? dấu gì?
- Cho HS viết bảng con
- Nhận xét bảng
* Hướng dẫn cách trình bày
- Đầu bài viết ở đâu:
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
- Chữ sau dấu chấm viết như thế nào?
- GV hướng dẫn, nhắc nhở khi ngồi viết
- Quan sát HS chép bài vào vở
* Soát lỗi: ChoHS đổi vở cho nhau
- GV đọc lại bài viết
- Kiểm tra số lỗi, nhận xét
- GV chấm bài
- Nhận xét, tuyên dương bài đẹp
b. Hướng dẫn hs làm bài tập
- Cho HS lấy SGK, kiểm tra sách
* Bài 2: Điền vần an hay at
- GV treo tranh: Tranh vẽ gì:
- Cho HS làm bài vào sách, 1 HS làm bảng 
- Quan sát HS làm bài
- Gọi hs đọc lại
* Bài 3: Điền chữ g hay gh
- GV treo tranh
- HS làm bài vào sách, 1 HS làm bảng phụ
- Quan sát HS làm bài
- Chữa bài
3. Kết luận
- Tuyên dương HS học tốt, có cố gắng.
- Về viết chữ chưa đúng, chưa đẹp vào vở. 
- Hát
- Viết bảng con.
- Viết bảng lớp.
- HS đọc thầm
- Nghe GV đọc
 2 HS đọc lại
- Đi chợ, nấu cơm, giặt quần áo, tắm cho em bé...
- HS đọc tiếng khó
- Tiếng làm: có âm l ghép với vần am và dấu thanh huyền
- Tiêng nấu: có âm n ghép với vần âu và dấu thanh sắc
- Viết bảng con: làm, nấu
- Nhận xét
- Đầu bài viết ở giữa dòng
- Viết lùi vào một ô và viết hoa
- Viết hoa
- HS thực hiện đúng thư thế ngồi viết
- Viết bài vào vở
- Đổi vở cho nhau
- HS soát lỗi, trả vở
- Nêu số lỗi nhắc, sửa lỗi
- Lấy sách
- Nêu yêu cầu bài
- Tranh vẽ: kéo đàn, tát nước
- HS làm bài vào sách, 1 HS làm bảng phụ: kéo đàn tát nước
- HS đọc lại, nhận xét, đánh giá
- Nêu yêu cầu bài
Tranh vẽ: nhà ga, cái ghế
- HS làm bài
 nhà ga cái ghế
- HS đọc lại, nhận xét, đánh giá
**************** 
TiÕt 4: §¹o ®øc
Bài 12: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn khi nào cần nói xin lỗi.
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống trong khi giao tiếp.
- Biêt ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Nêu được khi nào cần nói cảm ơn khi nào cần nói xin lỗi.
 - Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống trong khi giao tiếp.
 - Biêt ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.
	2. Kỹ năng: giao tiếp, ứng xử với mọi người
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức khi giao tiếp với người trên
*. GDKNS: Kỹ năng giao tiếp, ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể
II. Đồ dùng / Phương tiện dạy học : 
	- Vở bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Hằng ngày em thực hiện đi bộ như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
a.Hoạt động 1: Bài tập 1
- Thảo luận cặp (3 phút)
* Nội dung: Trong từng tranh có những ai?
 Họ đang làm gì, nói gì?
 Vì sao họ làm như vậy?
- Quan sát hs thảo luận
- Gọi các cặp trình bày (2 cặp)
- GV kết luận theo tranh
* Liên hệ: 
- Khi được chia quà em cần làm gì?
 - Khi được người khác quan tâm em phải làm gì?
- Khi nào em cần xin lỗi?
- Em làm như vậy để làm gì?
b. Hoạt động 2: Bài tập 2
- Thảo luận nhóm 4 (5 phút)
* Nội dung: Từng tranh có những ai?
 Họ đang làm gì, vì sao?
- GV quan sát, giúp đỡ HS
- Gọi các nhóm trình bày (3 nhóm)
- GV kết luận theo từng tranh:
=> Kết luận:
T1. Cần nói lời cảm ơn các bạn đến chúc mừng sinh nhật..
T2. Cần nói lời xin lỗi khi làm rơi hộp bút của bạn.
T3. Cần nói lời cảm ơn khi Vân được bạn giúp đỡ.
T4. Cần nói lời xin lỗi mẹ vì Tuấn làm vỡ lọ hoa.
c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Em đã cảm ơn hay xin lỗi ai?
- Chuyện gì xảy ra khi đó?
- Em nói như thế nào?
- Vì sao lại nói như vậy?
- Kết quả thế nào?
- Lớp mình bạn nào đã biết nói lời cảm ơn , xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày?
=> Kết luận
- Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm.
- Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác.
3. Kết luận
- Khi nào cần nói câu cảm ơn? 
- Khi nào cần nói câu xin lỗi? 
- Thực hiện nói câu cảm ơn, xin lỗi.
1- 2 em
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nghe hướng dẫn
- Thảo luận cặp theo nội dung
- Đai diện các cặp trình bày
- Tranh vẽ họ các bạn, khi được cho quà bạn đã xin và cảm ơn bạn...
- Nhận xét, đánh giá
- Cảm ơn 
- Cảm ơn
- Khi mắc lỗi
- Để tỏ lòng biết ơn hay biết lỗi
- Hoạt động nhóm
- Thảo luận the nội dung
- Đaị diện các nhóm trình bày
Tranh vẽ ....
- HS nêu
- Bạn giúp em 
- Tớ cảm ơn bạn
- Để tỏ lòng biết ơn bạn
- Bạn rất vui
- HS giơ tay
 1- 2 HS
- Khi được người khác quan tâm 
- Khi làm phiền người khác
------------------------@&?----------------------- 
Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Toán
Tiết 102: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết đọc, viết đếm các số từ 0 đến 50
- Nhận biết số lượng , đọc viết , các số từ 50 đến 69 .
- Đếm và nhận ra thứ tự các số trong phạm vi 51 đến 69 .
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Nhận biết số lượng, đọc viết, các số từ 50 đến 69 .
- Đếm và nhận ra thứ tự các số trong phạm vi 51 đến 69 .
	2. Kỹ năng: Biết đọc, viết, các số từ 50 đến 69 	
	3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1.Giáo viên: Bảng phụ, SGK, bó que tính
	2. Học sinh: SGK, bó que tính
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc các số từ 0 đến 20
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
 a. Giới thiệu số có 2 chữ số
* Giới thiệu số từ 50 đến 60
- Lấy 5 bó que tính mỗi bó 1 chục que
- Tất cả có bao nhiêu que tính?
50 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV viết số 50
50 que tính thêm 1 que tính nữa được bao nhiêu que tính?
51 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV viết: 51
- Đọc : Năm mươi mốt
- Số 51 gồm mấy chữ số?
- Các số tiếp theo giới thiệu (tương tự)
- Lưu ý cách đọc các số: 44, 55, 57
- Cho HS đọc xuôi, đọc ngược các số từ 50 đến 60
* Giới thiệu các số từ 60 đến 70 (tương tự)
- Gọi HS đếm lại các số từ 50 đến 70, từ 70 đến 50
b, Luyện tập
* Bài 1 (138): Viết số
- GV đọc chữ: Năm mươi, năm mươi mốt....
*Bài 2 (139): Viết số:
- GV đọc chữ số: Sáu mươi, sáu mươi mốt, sáu mươi hai, sáu mươi ba, ...
* Bài 3 (139): Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó:
- Quan sát HS làm bài
3. Kết luận
- Đếm xuôi, ngược các số từ 50 đến 69
- Nhận xét giờ học
- Về đọc, viết, đếm các số từ 51 đến 69.
- HS lấy 5 bó que tính mỗi bó 1 chục
50
50 gồm 5 chục và 0 đơn vị
- HS đọc 50
51
51 gồm 5 chục và 1 đơn vị
- HS quan sát
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
51 gồm 2 chữ số
- HS đọc các số 50 đến 60...
- HS đếm số
- Nêu yêu cầu bài
- Viết bảng con , 1 HS lên bảng
50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60
- Nhận xét, đọc lại
- Nêu yêu cầu bài
- HS viết bảng con, 1 HS lên bảng
60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70
- Nhận xét, đọc lại
- Nêu yêu cầu bài
- HS làm sách, 1 HS làm bảng phụ
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
- Nhận xét, đọc lại
- Nhận xét
*****************
Tiết 2 + 3: Tập đọc
CÁI BỐNG
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết đọc viết các chữ và vần đã học
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng, nhanh các từ khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng và biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ	
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài, đọc đúng, nhanh các từ khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng và biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ
	- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ
	- Kể được việc đã làm giúp bố mẹ theo gợi ý của tranh.
	- Thuộc lòng bài thơ.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK
	2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết
 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý cha mẹ mình
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1
	- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1.Tranh minh hoạ 
	2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Giờ trước học bài gì?
 2 HS đọc lại bài: Cái nhãn vở.
- Nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
a. Hướng dẫn hs luyện đọc
* GV đọc mẫu lần 1
- Luyện đọc tiếng khó: bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng
- GV đọc mẫu - Gọi HS đọc từ
- GV quan sát, sửa sai cho HS
- Phân tích tiếng: khéo
- Cài tiếng: khéo
* GV giảng từ: 
Mưa ròng (Mưa rào, kéo dài)
Đường trơn (Do mưa nên đường trơn)
* Luyện đọc câu nối tiếp
- GV quan sát HS đọc bài
* Luyện đọc đoạn nối tiếp
+, Đoạn 1: Hai câu thơ đầu
+, Đoạn 2: Hai câu thơ cuối
- Theo dõi HS đọc
- Đọc đoạn theo cặp
- Thi đọc giữa các cặp
- Nhận xét, đánh giá
* Luyện đọc toàn bài (2 HS đọc)
- GV quan sát, giúp đỡ HS đọc bài
* Đọc đồng thanh toàn bài
- GV theo dõi HS đọc bài
b. Ôn lại các vần: anh, ach
1. Tìm tiếng trong bài có vần anh: 
- GV ghi bảng: gánh
- Gọi HS đánh vần, đọc trơn
2. Nói câu có tiếng chứa vần anh hoặc vần ach
- GV treo tranh: Tranh vẽ gì?
 Đọc câu mẫu
- Tổ chức cho HS thi tìm
- Nhận xét, đánh giá
c. Củng cố: Đọc lại bài
Tiết 2
a. Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi
+, Đoạn 1: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
+, Đoạn 2: Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
- Gọi HS đọc toàn bài
+, Bống là người con như thế nào?
* Nội dung bài: Bống là cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ đáng khen
 b. Luyện đọc – Học thuộc lòng
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc toàn bài
- GV chép bài thơ lên bảng
- Hướng dẫn HS học thuộc bài thơ bằng cách xóa dần bảng
- Gọi HS đọc thuộc bài trước lớp
- Nhận xét, đánh giá
c. Luyện nói theo chủ đề: ở nhà em làm gì giúp mẹ
- Treo tranh, nêu câu hỏi
- Tranh vẽ gì?
- ở nhà em làm gì giúp mẹ?
- Gọi HS đọc tên bài
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp (3 phút)
3. Kết luận
- Bống là người con thế nào?
- Nhận xét tiết học
Về ôn bài
- HS nghe đọc
- HS đọc thầm
- HS nghe đọc
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- Phân tích: kh – eo – kheo – sắc - khéo
- Cài: khéo
- HS nghe giảng từ
- Mỗi HS đọc 1 câu đén hết bài
- Nhận xét
- Mỗi HS đọc 1 đoạn đến hết bài
- Nhận xét
- Các cặp đọc thầm theo đoạn
- Các cặp thi đọc
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc toàn bài (đọc cá nhân)
- Nhận xét
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài
- Nêu yêu cầu bài
- HS tìm: gánh
- HS đánh vần:g - anh – ganh –sắc- gánh
- Nêu yêu cầu bài
Tranh vẽ: Cốc nước tranh
HS đọc: Nước tranh mát và bổ
- HS thi nói câu theo yêu cầu bài
- Nhận xét
- HS dọc lại bài
- HS nghe GV đọc bài
- HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi
- Bống khéo sảy, khéo sàng
- Ra gánh đỡ mẹ chạy cơn mưa ròng
- HS đọc toàn bài
- Bống là người con ngoan, chăm chỉ
- HS nêu lại nội dung bài
- Đọc cá nhân (HS yếu)
- Đọc cá nhân (HS trung bình)
- Đọc cá nhân (HS khá giỏi)
- HS đọc thầm
- HS học thuộc lòng bài thơ
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp
- Nhận xét, đánh giá
- Quan sát tranh, nhận xét
- Tranh vẽ bạn nhỏ đang giúp đỡ mẹ
- HS kể
- Đọc tên bài: ở nhà em làm gì giúp mẹ
- Thảo luận cặp - trình bày
- Nhận xét, đánh giá
- Bống là người con ngoan...
****************
Tiết 4 : Tự nhiên và xã hội: 
Bài 26: CON GÀ
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
HS biết một số con gà
- Nêu lợi ích của con gà.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà tên hình vẽ.
- Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con về hình dáng và tiếng kêu. 
I. Mục tiêu: 
	- Nêu lợi ích của con gà.
 - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà tên hình vẽ.
 - Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con về hình dáng và tiếng kêu. 
II. Đồ dung/ Phương tiện dạy học
- SGK, vở bài tâp TN& XH..
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các bộ phận bên ngoài của con cá?
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
- HD1: Làm việc với SGK
? Chỉ và nói các bộ phận bên ngoài của con gà?
? Đâu là gà trống, gà mái? tại sao em biết?
? Gà nuôi để làm gì?
? Gà trống để làm gì?
- Gà mái khác gà trống như thế nào?
- GV kết luận:
- Gà đều có đầu, 2 cánh, 2 chân, mỏ, chân có móng
- Gà mái khác gà trống ở kích thước, màu lông và tiếng kêu.
* Chơi trò chơi: “ Bắt chước tiếng kêu”
 Em hãy bắt chiếc tiếng kêu của gà trống? Gà mái, gà con.
* Kết thúc:
- Cả lớp hát bài đàn gà con.
3. Kết luận
- Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? Lợi ích của con gà?
- Về quan sát kỹ con gà trống, gà mái.
- Thường xuyên chăm sóc gà.
- Biết ăn thịt, trứng gà (Ngon bổ )
- Yêu quý loài vật nuôi trong nhà.
- cá có đầu , mình, đuôi và vây
- Quan sát tranh SGK.
- Đầu, cổ, mình, chân, cánh.
- HS mô tả.
- Ăn thịt, trứng.......
- HS xung phong
- HS nhận xét.
- HS nêu
------------------------@&?----------------------- 
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Toán
Tiết 103: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết đọc, viết đếm các số từ 0 đến 70
- Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99.
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99.
	2. Kỹ năng: Biết đọc, viết, các số từ 70 đến 99 	
	3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1.Giáo viên: Bảng phụ, SGK, bó que tính
	2. Học sinh: SGK, bó que tính
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Viết các số sau:
 Đọc: sáu mươi, sáu mươi ba, sáu mươi tư, sáu mươi tám
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
2. Phát triển bài 
a. Giới thiệu số có 2 chữ số
* Giới thiệu số từ 70 đến 80
- Lấy 7 bó que tính mỗi bó 1 chục que
- Tất cả có bao nhiêu que tính?
70 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV viết số 70
70 que tính thêm 1 que tính nữa được bao nhiêu que tính?
71 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV viết: 71
- Đọc: Bảy mươi mốt
- Số 71 gồm mấy chữ số?
- Các số tiếp theo giới thiệu (tương tự)
- Lưu ý cách đọc các số: 74, 75, 77
- Cho HS đọc xuôi, đọc ngược các số từ 70 đến 80
* giới thiệu các số từ 80 đến 99 (tương tự)
- Gọi HS đếm lại các số từ 70 đến 99, từ 99 đến 70 
- Các số từ 70 đến 99 là những số có mấy chữ số?
 b, Luyện tập
* Bài 1 (140): Viết số
- GV đọc chữ: Bảy mươi, bảy mươi mốt, bảy mươi hai, bảy mươi ba, ...
*Bài 2 (141): Viết số thích hợp vào ô trống
- GV hướng dẫn: Trong các ô trống đã có một số ô có số, các em cần đếm để viết số cho thích hợp vào các o trống chưa có số
- Quan sát hs làm bài
* Bài 3 (141): Viết (theo mẫu)
a, Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
- Quan sát HS làm bài
*Bài 4 (141): GV treo hình vẽ, nêu câu hỏi
 Trong hình vẽ có bao nhiêu cái bát?
Trong đó có mấy chục và mấy đơn vị?
3. Kết luận
- Đọc các số: Từ 70 đến 80.
 Từ 80 đến 90. 
- Tập đếm xuôi , ngược 70 đến 90
- HS lấy 7 bó que tính mỗi bó 1 chục
70
 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị
- HS đọc 70
71
71 gồm 7 chục và 1 đơn vị
- HS quan sát
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
71 gồm 2 chữ số
- HS đọc các số 70 đến 80...
- HS đếm số
- Các số đó là số có hai chữ số
- Nêu yêu cầu bài
- Viết bảng con , 1 HS lên bảng
70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 88, 99, 80
- Nhận xét, đọc lại
- Nêu yêu cầu bài
- HS làm sách, 1 HS làm bảng phụ
80
81
82
83
84
85
86
87
88
91
92
93
94
95
96
97
98
99
- Nhận xét, đọc lại
- Nêu yêu cầu bài
- HS đọc mẫu:
 Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
- HS làm sách, 1 HS làm bảng phụ
b, Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị
c, Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị
d, Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị
- Nhận xét, đánh giá
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
Trong tranh vẽ có 33 cái bát
Trong đó có 3 chục và 3 đơn vị
- Nhận xét
****************
TiÕt 2: ChÝnh t¶: 
 CÁI BỐNG
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết viết chữ đúng quy trình
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài đồng dao“ Cái Bống” trong khoảng 10- 15 phút.
- Điền đúng vần anh, ach; chữ ng hay ngh vào chỗ trống
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài đồng dao“ Cái Bống” trong khoảng 10 - 15 phút.
 - Điền đúng vần anh, ach; chữ ng hay ngh vào chỗ trống
 - Bài tập 2 - 3 trong SGK.
 	2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng viết
 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1
	- Bảng phụ ND bài viết, bảng con, vở BTTV.
	2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
Viết: nhà ga, cái ghế
 con gà, ghê sợ
Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
 a. Hướng dẫn HS viết bài.
- GV mở SGK bài : Cái Bống
- GV đọc bài thơ
- Gọi HS đọc lại
- Bống làm gì giúp mẹ nấu cơm?
- Bống là người con thế nào?
- Viết tiếng khó: khéo sảy, mưa ròng
- Tiếng sảy có âm gì? vần gì? dấu gì?
- Tiếng ròng có âm gì? vần gì? dấu gì?
- Cho HS viết bảng con: khéo sảy, mưa ròng
- Nhận xét bảng
* Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy dòng thơ?
- Đầu bài viết ở đâu?
- Bài viết theo thể loại gì?
- Chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
- GV hướng dẫn, nhắc nhở khi ngồi viết
- Quan sát HS chép bài vào vở
* Soát lỗi: Cho HS đổi vở cho nhau
- GV đọc lại bài viết
- Kiểm tra số lỗi, nhận xét
- GV chấm bài
- Nhận xét, tuyên dương bài đẹp
b. Hướng dẫn hs làm bài tập
- Cho HS lấy SGK, kiểm tra sách
* Bài 2: Điền vần anh hay ach
- GV treo tranh: Tranh vẽ gì:
- Cho HS làm bài vào sách, 1 HS làm bảng 
- Quan sát HS làm bài
- Gọi hs đọc lại
* Bài 3: Điền chữ ng hay ngh
- GV treo tranh: Tranh vẽ gì?
- HS làm bài vào sách, 1 HS làm bảng phụ
- Quan sát HS làm bài
- Chữa bài
3. Kết luận
- Khi nào viết là ng?
- Khi nào viết là ngh?
- Về viết chữ chưa đúng, chưa đẹp nhiều lần vào bảng con. 
 Hát
HS viết b/c: nhà ga, cái ghế
HS viết b/l: con gà, ghê sợ
- HS đọc thầm
- Nghe gv đọc
 2 HS đọc lại
- Bống khéo sảy, khéo sàng cho mẹ nấu cơm
- Bống là người con ngoan, chăm chỉ
- HS đọc tiếng khó và phân tích
- Tiếng sảy: có âm s ghép với vần ay và dấu thanh hỏi
- Tiêng ròng: có âm r ghép với vần ong và dấu thanh huyền
- Viết bảng con: khéo sảy, mưa ròng
- Nhận xét
- Bài viết 4 dòng thơ
- Đầu bài viết ở giữa dòng
- Bài viết theo thể loại bài thơ lục bát
- Viết hoa, viết lùi vào 1 ô
- HS thực hiện đúng tư thế ngồi viết
- Viết bài vào vở
- Đổi vở cho 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 sang tuan 26.doc