Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 23 năm 2013

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.

 2. Kỹ năng: Giải toán

 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.

II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học

 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1. SGK Toán

 2. Học sinh: SGK. Bộ đồ dùng, bảng con, que tính

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 18 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 23 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài cũ: 
- Viết: quả xoài, gió xoáy
- Đọc câu ứng dụng bài 92.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
 Dạy vần: oan
* HS nhận diện vần oan.
- GV viết vần oan lên bảng lớp. Đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ viết thường. 
? Vần oan gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm?
* Đánh vần
- oan: o - a - nờ - oan (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS).
- Cài: oan.
- Có vần oan muốn có tiếng khoan thêm âm gì?
- Cài: khoan 
- Tiếng khoan gồm âm, vần gì?
- GV đánh vần: khoan: khờ - oan - khoan 
- GV đưa tranh nhận xét ?
- GV ghi bảng: giàn khoan
- Tìm tiếng, từ có vần oan ? 
- Dạy vần oăn (Tương tự vần oan)
? So sánh oăn và oan
- Đánh vần oăn: o -ă - nờ - oăn
? Tìm tiếng, từ có vần oăn.
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng: 
 phiếu bé ngoan khoẻ khoắn
 học toán xoắn thừng
- Đọc mẫu, giải thích từ.
* Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ.
- GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.
Ξn, Ξn, 
giàn khΞn, tΟ xΞn
- Nhận xét đánh giá.
3. Kết luận
- Học vần gì mới? 
- So sánh oan và oăn
- Chuyển tiết 2.
- B/c: quả xoài, gió xoáy
2 em.
- Đọc CN - ĐT
- Âm o, a và n.
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- Cài oan, đọc.
- Thêm âm kh. 
- Cài: khoan
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- giàn khoan 
- HS đọc từ mới
- CN - N - ĐT.
- Đọc CN - ĐT
- Giống nhau âm o đứng trước, âm n đứng cuối. Khác nhau âm đứng giữa.
- HS quan sát đọc thầm. 2, 3 em đọc.
- Đọc CN - ĐT
- Nêu tiếng có vần vừa học.
- HS viết bảng con.
- oan và oăn
- Giống nhau âm o đứng trước, âm n đứng cuối. Khác nhau âm đứng giữa.
Tiết 2:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài bảng lớp tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
a. Luyện đọc:
 Luyện đọc bài tiết 1:
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. 
* Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ:
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Kẻ chân tiếng có vần vừa học?
- Luyện đọc bài trong SGK.
Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
b. Luyện nói:
- Treo tranh đặt câu hỏi
- Trong tranh vẽ gì?
- Bạn nữ đang làm gì?
- Cô giáo đang làm gì?
- Bạn là người như thế nào?
- Muốn trở thành con ngoan, trò giỏi em cần làm gì?
- Gọi HS đọc tên bài
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp( 3 phút )
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn học sinh.
- GV chấm bài, nhận xét.
3. Kết luận
- Đọc toàn bài.
- Về nhà đọc lại bài
 2 HS đọc 
- CN - N - ĐT
- Nhận xét tranh SGK.
- HS đọc CN - ĐT
- ngoan; phân tích.
- Đọc CN- ĐT
- HS quan sát, nhận xét
- Bạn, mẹ, cô giáo
- Đang quét sân giúp mẹ...
- Cô giáo trao phần thưởng cho bạn
- Bạn là con ngoan, trò giỏi
- Phải chăm chỉ học tập và làm việc
- HS đọc tên bài: Con ngoan, trò giỏi
- Thảo luận cặp - trình bày
- Nhận xét
- Viết bài vào vở.
 1, 2 HS
**************
Tiết 4 : Tự nhiên và xã hội: 
Bài 22: CÂY RAU
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
HS biết một số cây rau
- Kể tên và nêu được một số lợi ích của cây rau.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau.
- Nêu tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ,rau ăn quả, rau ăn hoa,... 
I. Mục tiêu: 
	- Kể tên và nêu được một số lợi íchcủa cây rau.
 - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau.
 - Nêu tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ,rau ăn quả, rau ăn hoa,... 
	* GDKNS: Nhận thức hậu qủa không ăn rau và ăn rau không sạch 
	- Kỹ năng ra quyết định: Thường xuyên ăn rau và ăn rau sạch
	- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cây rau
	- Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập 
II. Đồ dung/ Phương tiện dạy học
 - SGK Tự nhiên và Xã hội. Các loại cây rau.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: khụng
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
*. Hoạt động 1: Quan sát cây rau.
- Thảo luận nhóm đôi
? Cây rau này tên gì? Nó trồng ở đâu?
- Quan sát cây rau và chỉ ra đâu là rễ, thân, lá, hoa...? trong đó bộ phận nào ăn được?
? Em thích loại rau nào?
 GV kết luận:
- Có nhiều loại rau (kể tên..............)
- Các cây rau đều có rễ, thân, lá, hoa...
- Có loai ăn lá (bắp cải, xà lách...)
- Có loai ăn cả lá, thân (rau cải, rau muuống.....)
- Có loại ăn thân (su hào...)
- Có loại ăn củ (cà rốt, củ cải......)
- Có loai rau ăn hoa (thiên lý......)
- Có loại rau ăn quả (cà chua, bí.....)
*/ Hoạt động 2: Làm việc với SGK
+ Bước 1: Quan sát
+ Bước 2: Trả lời (đại diện cặp)
+ Bước 3: Cả lớp;
- Các em thường ăn loại rau nào?
- Tại sao ăn rau lại tốt?
- Trước khi dùng rau ta phải chú ý điêù gì?
=> GV kết luận :
- Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh chảy máu chân răng.
- Rau được trồng ở vườn, ruộng, khi ăn cần rửa thật kỹ.
*/ Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn rau gì?
- GV hướng dẫn HS cách chơi
3. Kết luận
- Cây rau gồm các bộ phận nào?
- Ăn rau thường xuyên có lợi gì?
- Trước khi ăn rau ta phải làm gì?
- Nhắc HS ăn rau thường xuyên .
- Rửa sạch rau trước khi ăn
- Tập ăn nhiều loai rau.
 Hát
- HS để cây rau mình mang đến lên bàn.
- HS quan sát trả lời câu hỏi.
- Trình bày phần thảo luận.
- Nhận xét đánh giá.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Bịt mắt sờ đoán rau gì?
1, 2 em.
------------------------@&?-----------------------
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013.
(Dạy bù bài sáng thứ hai)
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung tại sân trường
****************
Tiết 2 + 3: Học vần
Bài 95: OANH, OACH
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết đọc viết các chữ và vần đã học
- HS đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch, từ và câu ứng dụng. 
- Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. .
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: HS đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch, từ và câu ứng dụng. 
 - Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
	- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. .
 	2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết
 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1
	- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1.Tranh minh hoạ đoạn thơ.
	2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết
III. Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- viết : oang, oăng.
- Đọc câu ứng dụng bài 93.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
. Dạy vần: oanh
* HS nhận diện vần oanh.
- GV viết vần oanh lên bảng lớp. Đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ viết thường. 
? Vần oanh gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm?
* Đánh vần
- oanh: o - a - nhờ - oanh (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS).
- Cài: oanh.
- Có vần oanh muốn có tiếng doanh thêm âm gì?
- Ghi: doanh 
- Tiếng doanh gồm âm, vần gì?
- GV đánh vần: doanh: dờ - oanh - doanh 
- GV đưa tranh nhận xét ?
- GV ghi bảng: doanh trại
- Tìm tiếng, từ, câu có vần oanh ? 
- Dạy vần oach (Các bước dạy tương tự vần oanh)
? So sánh oach và oanh
- Đánh vần oach: o - a - chờ - oach
? Tìm tiếng, từ có vần oach
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng: 
 khoanh tay kế hoạch
 mới toanh loạch xoạch
- Đọc mẫu, giải thích từ.
* Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ.
- GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.
Ξnh, Ξch,
dΞnh trại, thu hΞch
- Nhận xét đánh giá.
3. Kết luận
- Học vần gì mới? 
- So sánh oanh và oach
- Chuyển tiết 2.
- Bảng con: oang, oăng.
2 em.
- Đọc CN - ĐT
- Âm o, a và nh.
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- Cài oanh, đọc.
- Thêm âm d. 
- Cài: doanh
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- doanh trại
- HS đọc từ mới
- CN - N - ĐT.
- Đọc CN - ĐT
- Giống nhau âm o đứng trước, âm a đứng giữa. Khác nhau âm đứng cuối.
- HS quan sát &đọc 
- Đọc CN - ĐT
- Nêu tiếng có vần vừa học.
- HS viết bảng con.
- oanh và oach
- Giống nhau âm o đứng trước, âm a đứng giữa. Khác nhau âm đứng cuối.
Tiết 2:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài bảng lớp tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
a. Luyện đọc:
 Luyện đọc bài tiết 1:
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. 
* Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ:
 Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kết hoạch nhỏ.
- Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Kẻ chân tiếng có vần vừa học?
- Luyện đọc bài trong SGK.
Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
b. Luyện nói:
- Treo tranh đặt câu hỏi
- Trong tranh vẽ gì?
- Nhà máy là nơi để làm gì?
- Hãy kể tên nhà máy mà em biết?
- Cửa hàng là nơi để làm gì?
- Doanh trại là nơi những ai ở?
- Gọi hs đọc tên bài
- Tổ chức cho hs thảo luận cặp (3 phút )
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn học sinh.
- GV chấm bài, nhận xét.
3. Kết luận 
- Đọc toàn bài.
- Về nhà đọc lại bài
 2 HS đọc 
- CN - N - ĐT
- Nhận xét tranh SGK.
- HS đọc CN - ĐT
- hoạch; phân tích.
- Đọc CN - ĐT
- HS quan sát, nhận xét
- Nhà máy, cửa hành, doanh trại
- Nơi sản xuất đồ dùng....
- HS kể tên các nhà máy
- Nơi mua, bán
- Nơi các chú bộ đội ở
- HS đọc tên bài: Nhà máy, cửa hàng...
- Thảo luận cặp - trình bày
- Nhận xét
- Viết bài vào vở.
1, 2 HS
 ****************
Tiết 4: Mỹ thuật: GV chuyên dạy
------------------------@&?-----------------------
Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Toán
Tiết 91: LUYỆN TẬP CHUNG
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- HS đã biết về bài toán có lời văn, biết về đoạn thẳng, giải toán
- Thực hiện được cộng trừ nhẩm so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, biết giải bài toán có nội dung hình học. 
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Thực hiện được cộng trừ nhẩm so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, biết giải bài toán có nội dung hình học. 
 	2. Kỹ năng: giải toán
	3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1.Giáo viên: Bảng phụ, SGK, thước kẻ, 
	2. Học sinh: SGK, vở ô li , thước kẻ
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
Tính:
 11 + 2 + 3 =
 14 + 1 + 2 =
 19 – 1 - 6 =
 17 – 4 - 3 =
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
* Bài 1 (125): Tính
- Hướng dẫn: a, 12 + 3 = 15
 15 – 3 = 12
- Các ý còn lại HS làm bảng con
b, Hướng dẫn: 11 + 4 + 2 = 17
18
* Bài 2 (125) :
a, Khoanh vào số lớn nhất: 14, , 11, 15
10
b, Khoanh vào số bé nhất: 17, 13, 19,
* Bài 3 (125): Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm
- Gọi HS nhắc lại cách vẽ
- Quan sát HS vẽ
*Bài 4(125): Gọi HS đọc bài toán
- GV ghi tóm tắt: 
 Đoạn AB : 3cm
 Đoạn BC : 6cm
 Cả hai đoạn thẳng : ... cm?
- Cho HS làm bài vào vở
- Quan sát HS làm bài
- Chấm bài, nhận xét
3. Kết luận 
- Nêu các bước giải toán có lời văn? 
- Về xem lại các bài tập.
- Hát
Tính:
 11 + 2 + 3 = 16
 14 + 1 + 2 = 17
 19 – 1 - 6 = 12
 17 – 4 - 3 = 10
- Nêu yêu cầu bài
- HS làm miệng
- HS làm bảng con, 1 HS lên bảng
15 + 4 = 19 8 + 2 = 10 
19 – 4 = 15 10 – 2 = 8. 
- Nhận xét
 19 – 5 – 4 = 10 
 14 + 2 – 5 = 11
- Nhận xét, đánh giá
- Nêu yêu cầu bài
- HS làm miệng: 
Khoanh vào số 18
Khoanh vào số 10
- Làm bài, nêu kết quả.
- Vẽ đoạn thẳng 4cm
- Nêu yêu cầu bài
- Nhắc lại cách vẽ: Đặt thước chấm vào vạch 0 và chấm vào vạch 4 nối hai chấm lại được đoạn thẳng...
- HS vẽ: 
A . .B
 4cm
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc bài toán
- Phân tích đề bài
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
 Bài giải
 Cả hai đoạn thẳng dài là:
 3 + 6= 9 (cm)
 Đáp số :9 cm
****************
Tiết 2 + 3: Học vần
Bài 98: UÊ, UY
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết đọc viết các chữ và vần đã học
- HS đọc được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu, từ và câu ứng dụng. 
- Viết được uê, uy, bông huệ, huy hiệu
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Tàu hoả, tầu thuỷ, ô tô, máy bay.
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: HS đọc được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu, từ và câu ứng dụng. 
 - Viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu	
	- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Tàu hoả, tầu thuỷ, ô tô, máy bay.
 	2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết
 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1
	- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1.Tranh minh hoạ đoạn thơ. 
	2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết
III. Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Viết: khoa học, khai hoang
- Đọc câu ứng dụng bài 96.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
 Dạy vần: uê
* HS nhận diện vần uê.
- GV viết vần uê lên bảng lớp. Đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ viết thường. 
? Vần uê gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm?
* Đánh vần
- uê: u- ê- uê (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS).
- Cài: uê.
- Có vần uê muốn có tiếng huệ thêm âm và dấu gì?
- Cài: huệ
- Tiếng huệ gồm âm, vần và dấu gì?
- GV đánh vần: huệ: hờ - uê - huê - nặng - huệ
- GV đưa tranh nhận xét ?
- GV ghi bảng: bông huệ
- Tìm tiếng, từ, câu có vần uê? 
- Dạy vần uy (Các bước dạy tương tự vần uê)
? So sánh uy và uê
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng: 
 cây vạn tuế tàu thuỷ
 xum xuê khuy áo
- Đọc mẫu, giải thích từ.
* Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ.
- GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.
uê, uy, bông huệ, huy hiệu
- Nhận xét đánh giá.
3. Kết luận 
- Học vần gì mới? 
- So sánh uê và uy?
- Chuyển tiết 2.
- B/c: khoa học, khai hoang
 2 em.
- Đọc CN - ĐT
- Âm u và ê.
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- Cài uê, đọc.
- Thêm âm h và dấu nặng. 
- Cài: huệ
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- hoa huệ
- HS đọc từ mới
- CN - N - ĐT.
- Đọc CN - ĐT
- Giống nhau âm u đứng trước. Khác nhau âm đứng cuối.
- HS quan sát &đọc 
- Đọc CN - ĐT
- Nêu tiếng có vần vừa học.
- HS viết bảng con.
- uê và uy 
- Giống nhau âm u đứng trước. Khác nhau âm đứng cuối.
Tiết 2:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài bảng lớp tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
a. Luyện đọc:
 Luyện đọc bài tiết 1:
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. 
* Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ:
 Cỏ mọc xanh chân đê
 Dâu xum xuê nương bãi
 Cây cam vàng thêm trái
 Hoa khoe sắc nơi nơi.
- Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Kẻ chân tiếng có vần vừa học?
- Luyện đọc bài trong SGK.
Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
b. Luyện nói:
- Treo tranh đặt câu hỏi
- Trong tranh vẽ gì?
- Hãy chỉ và giới thiệu từng loại phương tiện?
- Em đã được đi loại phương tiện nào?
- Tàu thủy đi ở đâu?
- Khi ngồi trên xe cần chú ý điều gì?
- Gọi HS đọc tên bài
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp (3 phút)
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn học sinh.
- GV chấm bài, nhận xét.
3. Kết luận 
- Đọc toàn bài.
- Về nhà đọc lại bài
2 HS đọc 
- CN - N - ĐT
- Nhận xét tranh SGK.
Cỏ mọc xanh chân đê
Dâu xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi.
- Đọc CN - ĐT
- xuê; phân tích.
- Đọc CN - ĐT
- HS quan sát, nhận xét
- Các loại PT giao thông
- HS chỉ và giới thiệu
- HS kể
- Đi trên sông, trên biển
- Ngồi ngay ngắn....
- HS đọc tên bài: Tàu thủy, ô tô, xe máy.
- Thảo luận cặp - trình bày
- Nhận xét
- Viết bài vào vở.
 1,2 HS
**************
Tiết 4 : Tự nhiên và xã hội: 
Bài 23: CÂY HOA
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
HS biết một số cây hoa
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa
- Kể một số cây hoa theo mùa: ích lợi, màu sắc, hương thơm.
I. Mục tiêu: 
	- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa.
 - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa
	- Kể một số cây hoa theo mùa: ích lợi, màu sắc, hương thơm.
	* GDKNS: Kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê hái hoa nơi công cộng
	- Kĩ năng tư duy phê phán: Hành vi bẻ cây, hái hoa nơi công cộng
	- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cây hoa
	- Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập 
II. Đồ dung/ Phương tiện dạy học
 - SGK Tự nhiên và Xã hội. Các loại cây hoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Cây rau có những bộ phận nào?
- Ăn rau có lợi gì?
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
2. Phát triển bài 
- Để cây hoa em mang lên bàn?
* Hoạt động 1: Quan sát cây hoa.
- HS làm việc theo nhóm
? Hãy chỉ đâu là rễ, thân, lá, hoa.
? Các bông hoa thường có những đặc điểm gì mà ai cũng thích ngắm nhìn?
? Sự khác nhau của các bông hoa?
* Đại diện nhóm trình bày.
=> Kết luận.
- Các cây hoa đều có đặc điểm chung là: rễ, thân, lá, hoa.
- Có nhiều loại khác nhau.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
? Kể tên các loài hoa có trong bài SGK
? Kể tên các loài hoa khác mà em biết?
? Hoa được dùng để làm gì?
* Kết luận:
? Kể tên một số cây hoa có ở điạ phương
* Hoạt động 3. Trò chơi: Đố bạn hoa gì?
3. Kết luận 
- Cây hoa có những bộ phận nào?
- Nêu ích lợi của cây hoa?
- Trồng và chăm sóc cây hoa.
- Hát
- thân, rễ, lỏ, hoa
- tốt cho cơ thể, bổ sung vitamin
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày phần thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát tranh trả lời
- HS bịt mắt ngửi hoa đoán đó là hoa gì?
- Rễ, thân, lá, hoa
- Làm cảnh, làm nước hoa
------------------------@&?-----------------------
 Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Âm nhạc: GV chuyên
****************
Tiết 2: Toán
Tiết 92: CÁC SỐ TRÒN CHỤC
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- HS đã biết về bài toán có lời văn, biết về đoạn thẳng, giải toán
- Nhận biết các số tròn chục. Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Nhận biết các số tròn chục. Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. 	
	2. Kỹ năng: Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. 	
	3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1.Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 
	2. Học sinh: SGK, vở ô li 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
GV gọi 2 HS lên bảng
15 + 3 = 8 + 2 =
19 - 4 = 10 - 2 =
 - GV nhận xét, ghi điểm.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài 
* Giíi thiÖu c¸c sè trßn chôc:
(tõ 10 ®Õn 90)
 Giíi thiÖu 1 chôc:
- GV lÊy 1 bã 1 chôc que tÝnh theo yªu cÇu vµ gµi lªn b¶ng.
1 bã que tÝnh nay lµ mÊy chôc que tÝnh?
1 chôc cßn ®­îc gäi lµ bao nhiªu?
 2 HS lªn b¶ng
15 + 3 = 18 8 + 2 = 10
19 - 4 = 15 10 - 2 = 8
- HS lÊy ra bã 1 chôc que tÝnh.
1 chôc que tÝnh.
- M­êi.
- GV gài 2 bó que tính lên bảng.
2 bó que tính này là mấy chục que tính ?
- GV viết 2 chục vào cột chục.
2 chục còn gọi là bao nhiêu?
- GV viết số 20 vào cột viết số. 
- HS thực hiện lấy 2 bó Q.tính
2 chục que tính.
- Hai mươi.
- Ai đọc được nào?
- GV viết 20 vào cột đọc số. 
- Hai mươi.
 Giới thiệu 3 chục (30):
- HS lấy 3 bó que tính theo yêu cầu .
- HS lấy 3 bó que tính.
- GV gài 3 bó que tính lên bảng gài.
3 bó que tính làm mấy chục que tính?
3 chục que tính.
- GV viết 3 chục vào cột chục trên bảng.
- GV nêu: 3 chục còn gọi là bao nhiêu
 3, 4 HS nhắc lại
+ GV viết bảng :
.
- Số 30 cô viết như sau: Viết 3 rồi viết 0 ở bên phải ở số 3.
Giới thiệu các số 40, 50,90
 (tương tự như số 30)
GV viết:
10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10
- Các số này có gì giống nhau?
* Kết luận: Các số từ 10, 20, 30... 90 gọi là các số tròn chục, Số tròn chục bao giờ cũng có số 0 ở cuối
* Hướng dẫn viết các số tròn chục
- GV viết mẫu, nói quy trình viết
b. Luyện tập
* Bài 1 (127): Viết số (theo mẫu)
a, GV hướng dẫn
Viết số
Đọc số
20
hai mươi
10
mười
90
chín mươi
70
bảy mươi
b, GV đọc
Ba chục : 30 Bốn chục: 40
Tám chục: 80 Sáu chục: 60
Một chục: 10 Năm chục: 50
* Bài 2(127) :Số tròn chục?
a, 10 20 30 40 50 60 70 80 90
- HS làm ý b vào sách, 1 HS làm bảng phụ
*Bài 3(127): Điền dấu( >, <, = )
- Hướng dẫn: 20 > 10
 30 < 40
 50 < 70
- Các ý còn lại HS làm sách, 1 HS làm bảng
- Quan sát HS làm bài
- Chấm bài, nhận xét
3. Kết luận 
- Yªu cÇu HS ®äc c¸c sè trßn chôc tõ 10 ®Õn 90 vµ tõ 90 ®Õn 10.
- NhËn xÐt chung giê häc
- TËp viÕt l¹i c¸c sè võa häc
- HS viÕt vµo b¶ng con.
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- Giống nhau đều có số 0 ở cuối
- HS viết bảng con
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm miệng, 1 HS lên bảng viết
- Nhận xét, đọc lại
- Viết bảng con
30 ; 80 ; 10 ; 40 ; 60 ; 50
- Đọc lại 
- Nêu yêu cầu bài
- HS làm miệng, 1 HS lên bảng điền
b, HS làm sách, 1 HS làm bảng phụ
90
80
70
60
50
40
30
20
10
- Nhận xét, đọc lại
- Nêu yêu cầu bài
- Làm miệng
- Làm sách, 1 HS làm bảng phụ
40 60
80 > 40 60 < 90
40 = 40 90 = 90
- Nhận xét, đáng giá
- HS đọc ĐT
****************
Tiết 3 + 4: Học vần
Bài 99: UƠ, UYA
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết đọc viết các chữ và vần đã học
- HS đọc được uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya, từ và câu ứng dụng. 
- ViÕt ®­îc: u¬, uya, hu¬ vßi, ®ªm khuya
- LuyÖn nãi tõ 2 - 4 c©u theo chñ ®Ò: S¸ng sím, chiÒu tèi, ®ªm khuya.
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: HS đọc được uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya, từ và câu ứng dụng. 
 - Viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 sang tuan 23.doc