Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 21 năm học 2013

TUẦN 21( TỪ 21 – 25/01/2013)

Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013

CHÀO CỜ

---------------------------------------------------

TẬP ĐỌC( TCT : 63 & 63)

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.

I-Mục tiêu:

 1-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 Đọc trôi chảy toàn bài.Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài

 2-Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 -Hiểu từ :Khôn tả,véo von,long trọng

 -Hiểu điều câu chuyện muốn nói:Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời

 -Giáo dục HS yêu quí con vật,không bắt chim,làm hại chim

II-Đồ dùng dạy-học:

 -Giáo viên:Tranh minh hoạ,1 bông cúc trắng

 -Học sinh:Sách GK

III-Các hoạt động dạy-học:

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 21 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h huống,1 HS nêu ý kiến &giải thích
-Cả lớp theo dõi
-Cả lớp lắng nghe
-------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013
 TẬP ĐỌC( TCT : 65)
VÈ CHIM
I-Mục tiêu:
-Đọc trơn toàn bài.Ngắt hơi đúng nhịp câu vè.Biết đọc với giọng vui nhí nhảnh
-Rèn kĩ năng đọc hiểu:Hiểu từ:lon ton,tếu,nhấp nhem.Nhận biết các loài chim trong bài.Hiểu nội dung bài:Đặc điểm,tính nết giống như con người của 1 số loài chim
-Học thuộc bài vè
II-Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên:Tranh minh hoạ 1 số loài chim trong bài vè
 -Học sinh:Sách giáo khoa
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS đọc bài”Chim Sơn Ca”và trả lời câu hỏi
-Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa như thế nào?(TB)
-Vì sao tiếng chim hót trở nên buồn thảm?(K)
II-Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em học bài Vè chim
2/Luyện đọc:
-GV đọc mẫu
-Đọc từng câu
*Luyện đọc từ khó
-Đọc từng đoạn trước lớp
-Gọi 1 HS đọc chú giải:lon xon,tếu
-Đặt câu với từ lon xon
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Đọc đồng thanh
3/Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: tìm tên các loài chim được kể trong bài?
Câu 2: Tìm những từ ngữ dùng để tả đặc điểm của các loài chim.
Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim?
Câu 3: Em thích con chim nào trong bài? Vì sao?
 *Luyện đọc lại – học thuộc lòng:
 -GV chép trước bài vè, xóa dần bảng , tổ chức học sinh học thuộc lòng
4/Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
-Yêu cầu HS tự đặt câu vè hoặc mỗi em đặt mỗi câu nối tiếp nhau về một con vật thân quen.
-GV nhận xét tiết học
về nhà học thuộc lòng bài vè.
-2Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
-Cả lớp theo dõi
-HS lắng nghe
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS đọc tiếng khó:lon xon,sáo xinh,linh tinh
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
-Bé Nam chạy lon xon
-Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
-Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, cú mèo.
-Chạy lon ton, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu chao bắt mồi, mách lẻo, nhặt lann la, có tình nghĩa, giục hè mau đến, nhấp nhem buồn ngủ.
-HS phát biểu.
 -Em thích con gà mới nở vì trông nó như hòn tơ vàng đi lon ton rất đáng yêu.
 -Em thích con sáo vì nó biết nói.
-HS học thuộc lòng bài vè.
 -HS xung phong đọc.
 - Thi dọc thuộc bài. 
-Đặc điểm tính nết của một số loài chim.
 -HS tự đặt câu vè.
- Lấy đuôi làm chổi
 Là anh chó xồm
 Hay ăn vụng trộm
 Là anh chó cún.
---------------------------------------------------------------------------
Toán( TCT : 102)
ĐƯỜNG GẤP KHÚC, ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC.
I-Mục tiêu:* Giúp HS 
-Nhận biết đường gấp khúc
-Biết tính độ dài đường gấp khúc bằng cách tính tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần của đường gấp khúc đó
-Giáo dục HS tính cẩn thận,chính xác
II-Đồ dùng dạy-học:
 -Giáo viên:Vẽ sẵn đường gấp khúc ABCD như SGK vào bảng phụ,mô hình đường gấp khúc 3 đoạn thẳng có thể khép kín thành hình tam giác
 -Học sinh:Vở bài tập,thước
III-Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/Ổn định tổ chức :
-KT dụng cụ học tập củaHS 
II/Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
Tính 4 x 5 + 20 2 x 7 + 32
 3 x 8 – 13 5 x 8 –25
III/Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:
-Tiết học hôm nay các em làm quen vối đường gấp khúc & tính độ dài của đường gấp khúc
2/Giới thiệu đường gấp khúc & cách tính đường gấp khúc:
GV vẽ đường gấp khúc D
 B 
 2cm 4cm 3cm
 A C
-Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn? (Y)
-Những đoạn nào có chung 1 điểm? (TB)
* Hướng dẫn cách tính độ dài đường gấp khúc
-Nêu độ dài các đoạn thẳngcủa đường gấp khúc ABCD
Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổngø độ dài của các đoạn thẳng thành phần AB,BC,CD
Cho HS tính độ dài các đoạn thẳng thành phần
AB,BC.CD và nêu kết quả
3/Thực hành:
Bài tập1:
-Gọi HS nêu yêu cầu
-GV chia lớp thành 3 nhóm,nhóm nào nối được nhiều cách khác nhau,nhóm đó thắng
Bài2:GV nêu yêu cầu,hướng dẫn
-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn?(K)
-GV vẽ đường gấp khúc MNPQ
 N Q
 3cm 2cm 4cm
 M P
Gọi 1 HS lên bảng tính cả lớp làm vào vở
 B
 5cm 4cm
 A
 C
Bài3:Cho HS đọc đề 
-GV vẽ hình lên bảng
-Cho cả lớp làm vào vởBT,gọi 1 HS lên bảng
III-Củng cố-dặn dò:
-Gọi 1 HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc
-Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài
“Luyện tập”
-GV nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng làm,cả lớp làm vở nháp
-Cả lớp theo dõi
-HS quan sát
-Có 3 đoạn AB,BC,CD
-B là điểm chung của AB,BC
 C là điểm chung của BC,CD
AB:2cm, BC:4cm, CD:3cm
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
-Đường gấp khúc ABCD dài 9cm
-Cả lớp theo dõi SGK
-Đại diện 3 nhóm lên bảng làm,cả lớp làm vở bài tập
a- A C B A C
 B C A B A C B
b-A A
 B C
 C D B D
 B B
 A D
 C D A C
-Cộng độ dài các đoạn thẳng với nhau
 a/Độ dài đường gấp khúc MNPQ là
 3cm +2cm +4cm = 9cm
 Đáp số: 9cm
b/Độ dài đường gấp khúc ABC là
 5 + 4 = 9 (cm)
 Đáp số:9cm
-Cả lớp theo dõi,làm vào vở bài tập,1HS lên bảng giải
-1 HS nhắc lại,cả lớp theo dõi
-cả lớp lắng nghe
-------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ( TCT : 41)
 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
PHÂN BIỆT TR/CH, UÔT/UÔC.
I-Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết chữ:Chép lại chính xác,trình bày đúng 1 đoạn trong truyện Chim Sơn Ca và bông Cúc trắng
-Luyện viết đúng và nhớ cách viếtnhững tiếng có âm,vâøn dễ lẫn : ch/tr ;uôt/uôc
-Giáo dục HS tính cẩn thận,kiên trì
II-Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả,bài tập 3
 Sách GK,bút chì
III-Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó
II-Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em viết chính tả bài Chim Sơn Ca và bông Cúc trắng
2/Hướng dẫn HS viết bài:
 -GV đọc mẫu,
-2 HS đọc lại bài
-Đoạn này cho biết điều gì về chim Sơn Ca & bông Cúc Trắng?(Y)
-Đoan ï chép có những dấu câu nào?(TB)
-Tìm những từ bắt đầu bằng r,s,tr ?(K)
-Những chữ có dấu hỏi,đấu ngã?(TB) Cho HS viết tiếng khó vào bảng con
* Viết bài:
 -GV đọc từng đoạn câu
-GV đọc lại đoạn viết
* Chấm chữa bài:
-Cho HS đổi vở chấm.GV chấm 5-7 bài ghi điểm, nhận xét
3/Bài tập:
Bài2b:
-Gọi HS đọc yêu cầu
-GV chia làm 3 nhóm,thi đua
Tìm từ chỉ sự vậthay việc
-Có tiếng chứa vần uôc
-Có tiếng chứa vần uôt
Bài3b:
-GV đọc đề,hướng dẫn
Theo hiệu lệnh,HS viết lời giải vào bảng con
III-Củng cố-dặn dò:
-GV nhắc lại các lỗi sai cơ bản
-Về nhà xem lại bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài”Sân chim”
-GV nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng viết( My, Luyến)
-Cả lớp theo dõi
-2 HS đọc,cả lớp theo dõi SGK
-Sơn Ca & Cúc Trắng sống vui vẻ,hạnh phúc trong những ngày tự do
-Dấuphẩy,dấuchấm,dấu 2 chấm,dấu gạch ngang,,và dấu chấm than
-rào,rằng,trắng,Sơn,sà,sung sướng
-cỏ,tả,giữa,mãi
-Cả lớp viết tiếng khó vào bảng con
-HS viết bài vào vở
-Cả lớp dò lại bài
-HS đổi vở chấm bài
-Đại diện 3 nhóm lên bảng thi đua
-Cả lớp làm vào vở bài tập
-ngọn đuốc,vỉ thuốc,buộc dây,học thuộc lòng
-tuốt lúa,chải chuốt,vuốt tóc,bắt buột,con chuột
-Cả lớp theo dõi
Viết lời giải vào bảng con
-Thuốc thuộc (bài)
-cả lớp theo dõi
------------------------------------------------------------------------------------
THỦ CÔNG( TCT : 21)
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ
I-Mục tiêu:
-HS biết gấp, cắt,dán phong bì
-HS gấp,cắt,dán được phong bì
-HS thích làm phong bì để sử dụng
II-Đồ dùng dạy-hoc:
 -Giáo viên:Phong bì mẫu,có khổ đủ lớn-Mẫu thiếp chúc mừng-Tranh qui trình gấp,cắt,dán phong bì
 Một tờ giấy trắng,khổ lớn-Thước kẻ,bút chì,kéo,hồ
-Học sinh:Giấy,kéo,hồ
III-Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS nêu 2 bước gấp,cắt dán thiếp chúc mừng
II-Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:
-Tiết học hôm nay cô hướng dẫn các em làm phong bì
2/Hướng dẫn HS quan sát,nhận xét
-GV giới thiệu phong bì mẫu Người gửi
-Phong bì có hình gì?(TB)   
-Mặt trước ghi gì?(TB) Người nhận
-Mặt sau có những gì?(K) 
-GV cho HS so sánh kích thước phong bì và thiệp chúc mừng.
3/Hướng dẫn HS gấp,cắt,dán phong bì
a/Gấùp phong bì:
-Lấy 1 tờ giấy gấp thành 2 phần theo chiều rộng
(H1) sao cho mép dưới cách mép trên 2 ô(H2)
-Gấp 2 bên (H2) mỗi bên vào khoảng 1,5 ô để lấy đường dấu gấp
Mở 2 đường dưới ra,gấp chéo 4 góc như (H3) để lấy đường dấu gấp
b/Cắt phong bì:
-Mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu,gấp bỏ phần gạch chéo
c/Dán phong bì:
-Gấp lại các nếp gấp(H5) dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp ,ta được chiếc phong bì
4/Thực hành:
-Yêu cầu HS tập gấp phong bì
III-Củng cố-dặn dò:
-Gọi HS nêu lại các bước gấp
-Về nhà tập gấp,chuẩn bị tiết sau thực hành
(mang theo giấy màu,kéo,hồ)
-GV nhận xét tiết học
2 HS nêu,cả lớp theo dõi
a
-HS quan sát
-Hình chữ nhật
-Ghi tên người gửi,người nhận
-Có khoảng trống để bỏ thư hoặc thiếp vào
-Phong bì lớn hơn thiếp hoặc thư
-Cả lớp theo dõi,làm theo
 H1 H2
-Cả lớp thực hành
-HS nêu lại cách gấp
-cả lớp lắng nghe
---------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 23 thánh 01 năm 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU( TCT : 21)
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?
I/Mục tiêu:
-Mở rộng vốn từ về chim chóc ( Biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp )
-Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu?
-Học sinh biết yêu quí các loài chim có ích
II-Đồ dùng dạy-học:
 -Giáo viên:Tranh,ảnh 9 loài chim ở bài tập 1
 -Học sinh:Sách GK,vở bài tập
III-Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS đặt câu hỏi có cụm từ khi nào?Bao giờ? Lúc nào?
II/Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em học từ ngữ về chim chóc,đặt va trả lờiø câu hỏi ở đâu?
 2/Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1:(Làm miệng)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
-GV giới thiệu tranh,ảnh về 9 loài chim
-Gọi 1 số HS nêu
Bài 2:(Làm miệng) 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
-Cho cả lớp đọc thầm & trả lời câu hỏi
Bài3 (Làm miệng) 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
-Cho HS làm vào vở bài tập & nêu kết quả
IV-Củng cố-dặn dò:
-Gọi 1 số HS đặt câu & trả lời câu hỏi ở đâu?
-Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bàiTìm hiểu thêm về các loài chim
-3 HS đặt câu,cả lớp theo dõi
-Cả lớp theo dõi
-Cả lớp quan sát & trả lời câu hỏi
Gọi tên H/dáng
Tiếng kêu
Cách kiếmăn
Chim cánh cụt
Vàng anh
Cú mèo
Tu hú
Cuốc
Quạ
Bói cá
Chim sâu
Gõ kiến
-Từng cặp HS thực hành đối đáp
 -HS1: +Bông Cúc trắng mọc ở đâu?
 -HS2: +Bông Cúc trắng mọc bên bờ rào 
-Cả lớp làm vở bài tập,nêu kết quả
-Sao chăm chỉ họp ở đâu?
-Sách của em ở đâu?
-1 số HS đặt & trả lời câu hỏi ở đâu?
-Cả lớp lắng nghe
------------------------------------------------------------------------------------------
Toán ( TCT : 103)
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố về nhận biết đường gấp khúc,tính độ dài đường gấp khúc
-HS tính độ dài đường gấp khúc thành thạo
-HS tính cẩn thận,chính xác
II-Đồ dùng dạy-hoc:
 -Giáo viên:Bảng phụ ,thước kẻ
-Học sinh:Vở bài tập,bảng con
III-Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS lên bảng tính độ dài đường gấp khúc ABCD
 B D
 2cm 4cm 3cm
 A C
II-Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em học bài Luyện tập
2/Hướng dẫn Hslàm bài tập:
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài
-Gọi 2 HS lên bảng,mỗi em làm 1 bài
 12cm 15cm
Bài2:GV nêu yêu cầu
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
 B 2dm
 5dm 7dm C
A
 Bài3:Gọi HS đọc đề
-GV vẽ hình lên bảng,cho cả lớp làm vở bài tập,gọi 2 HS lên bảng giải
 B C
 A D
III-Củng cố-dặn dò:
-Muốn tính độ dài đường gấp khúc em tính như thế nào?
-Về nhà ôn bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài “luyện tập”
-GV nhận xét tiết dạy học
-1 HS lên bảng tính,cả lớp làm vở bài tập(Trung)
 Độ dài đường gấp khúc ABCD
 2 + 4 + 3 = 9 (cm)
 Đáp số: 9 cm
-1HS đọc,cả lớp theo dõi & làm vào vở bài tập
a/ Độ dài đường gấp khúc
 12 + 15 = 27 (cm)
 Đáp số :27cm
b/ Độ dài đường gấp khúc
 10 + 14 + 9 = 33 (dm)
 Đáp số :33dm
-1 HS lên bảng chữa,cả lớp làm vở bài tập
 Độ dài đoạn thẳng AD
 5 + 2 + 7 = 14 ( dm)
 Đáp số :14 dm
-Cả lớp làm vở bài tập,1 số HS nêu kết quả
-Đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng :AB,BC,CD
-Đường gấp khúc gồm 2 đoạn:ABC,BCD
-1 HS trả lời,cả lớp theo dõi
-HS lắng nghe
----------------------------------------------------------------------------
TẬP VIẾT( TCT : 21)
CHỮ HOA : R.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 Rèn kỹ năng viết chữ: 
1. Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ .
 2. Biết viết ứng dụng câu : Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu đều nét, và nối chứ đúng theo quy định.
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
 Ríu ( dòng 1), Ríu rít chim ca ( dòng 2).
 Mẫu chữ R đặt trong khung chữ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV mời 1 HS nhắc cụm từ : Quê hương tươi đẹp.
- GV nhận xét.
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài: 4’
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. 5’
a) GV quan sát và nhận xét viết chữ R.
- Cấu tạo: Chữ R cỡ vừa cao 5 li , gồm 2 nét.
- GV nêu cấu tạo của chữ R.
- Cách viết:
- GV nêu cách viết từng nét như SGV.
b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
 - GV nhận xét, uốn nắn.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng. 5’
a) Giới thiệu câu ứng dụng:
b) HS quan sát câu ứng dụng:
 - GV hỏi HS độ cao của các chữ cái, cách viết, dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ.
- GV viết mẫu 2 chữ Ríu rít trên dòng kẻ, nhắc HS lưu ý nét 1 của chữ i nối vào nét cuối nét 2 của chữ R.
c) Hướng dẫn HS viết Ríu rít vào bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn nhắc lại cách viết.
4. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. 7’
- GV nêu yêu cầu viết như SGV.
5. Hoạt động 4: Chấm, chữa bài. 4’
 - GV chấm 7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
6. Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp.
- GV dặn HS về nhà viết thêm các dòng trong VTV.
- 2 HS viết bảng. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát , nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS viết chữ R 2, 3 lượt.
- 1 HS đọc câu : Ríu rít chim ca.
- Nêu cách hiểu: Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ nối liền nhau khÔng dứt.
- HS trả lời.
- HS tập viết : Ríu rít 2 lượt.
- HS viết theo yêu cầu GV.
-------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013
Toán( TCT : 104)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu: *Giúp HS củng cố về
 -Ghi nhớ các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 bằng thực hành tính và giảitoán.
 -Tính độ dài đường gấp khúc
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV : SGK
-HS : SGK, bảng con, vở bài tập.
III/Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I/Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS lên bảng tính độ dì của đường gấp khúc ABCD
 B 4cm C
II/ Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
-hôm nay các em học bài luyện tập chung.
2-Bài tập ở lớp:
Bài 1: Tính nhẩm
-GV chép đề lên bảng
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
 -GV làm mẫu
 6 GV hướng dẫn 2 nhân
 x3 mấy bằng 6. Ta viết 2 x. 10 viết số 3 vào chỗ 
 x chấm
 16 Gọi 2 học sinh lên 
 bảng chữa bài
Bài 3:Tính
-GV viết các phép tính lên bảng
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề
*Tóm tắt
 1 đôi : 2 chiếc đũa
 7 đôi : ? chiếc đũa
Bài 5: Tính độ dài của mỗi đường gấp khúc
 -GV thu vở chấm 1 số bài
 2cm
IV-củng cố-dặn dò:
-Gọi vài HS đọc 1 số bảng nhân đã học
-Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài
Luyện tập chung
-GV nhận xét tiết học
-1 Hs lên bảng tính
--Cả lớp viết vào bảng con.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD
 4+3+5 = 12 (cm)
 Đáp số :12 cm
-Hs làm bài
-HS nối tiếp nhau đọc kết quả
2 x 6=12 2 x 8=16 5 x 9=45
3 x 6=18 3 x 8=24 2 x 9=16
4 x 6=24 4 x 8=32 4 x 9=38
5 x 6=30 5 x 8=40 3 x 9=27
 -HS nhận xét.
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
2 x 3= 6
-Hs tự làm bài.
-2 HS lên bảng.
x3 9 x9 45
3 x2 24 5 x6 30
x10 x3
 30 15
-HS làm bài vào vở
5 x 5+ 6 =25 + 6 
 = 31
4 x 8 –17= 32- 17 
 =25
2 x 9 – 18= 18 – 18
 =0
3 x 7 +29=21+29
 =50
-1 HS đọc đề
-HS tự làm bài vào vở
-1 Hs lên bảng chữa bài
 Bài giải
Số chiếc đũa 7 đôi có là
 2 x7 =14 (chiếc)
 ĐS : 14 chiếc
-HS tự làm bài
Độ dài đường gấp 
 3 + 3 + 3 = 9 (cm)
 Đáp số:9cm
(Hoặc 3 x 3 = 9cm)
b/ Độ dài đường gấp khúc
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (cm)
 Đáp số: 10cm
( hoặc 2 x 5 = 10cm )
-Vài HS đọc lại bảng nhân
-Cả lớp lắng nghe
--------------------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ ( Nghe viết) ( TCT : 42)
 SÂN CHIM.
PHÂN BIỆT TR/CH, UÔT/ UÔC
I-Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác,trình bày đúng bài chính tả Sân chim
-Luyện viết đúng chính tả và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn tr/ch ;uôt/uôc
-HS biết yêu quí những loài chim có ích
II-Đồ dùng dạy-học:Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
 Vở chính tả,bảng con,bút chì
III-Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng viết: vỉ thuốc,rét buốt,cuộc thi
II/Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em viết bài Sân chim
2/Hướng dẫn nghe viết:
-GV đọc mẫu
-Gọi 2,3 HS đọc lại
-Bài văn tả cảnh gì?Những tiếng nào trong bài bắt đầu bằng âm tr/s
-GV đọc từ khó:xiết,thuyền,trắng xoá,sát sông
-GV đọc từng đoạn câu (2-3 lần)
-GV đọc lại
-GV thu 1 số bài chấm,nhận xét,ghi điểm
3/Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2b:Điền uôc hay uôt
-Cho HS làm vở bài tập-Gọi HS lên bảng chữa
Bài3:Gọi HS đọc bài
-GV chia lớp làm 3 nhóm thi tìm tiếng có vần uôc/
Uôt
-GV tổng kết,tuyên dương nhóm nêu được nhiều tiếng đúng
IV-Củng cố-dặn dò:
-GV nêu 1 số lỗi HS sai nhiều & cách chữ sai
-Về nhà xem lại bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn
-GV nhận xét tiết học
-2HS lên bảng viết,cả lớp theo dõi
-HS theo dõi
-HS theo dõi
-2,3HS đọc,cả lớp theodõi SGK
-Bài văn tả cảnh 1 sân chim,có rất nhiều chim
sân,trứng,trắng xoá,sát sông
-HS viết bảng con
-HS viết bài
-HS soát lại bài
-HS đổi vở chấm
-HS làm vào vở bài tập,2 HS lên bảng chữa
A/uống thuốc,trắng muốt,bắt buộc,buột miệng nói,chải chuốt,chuộc lỗi
-HS theo dõi
-HS lần lượt đọc:thuốc:Mẹ em uống thuốc
 cuốc :Bố em cuốc đất
 thuộc:Em học thuộc bài
 trắng muốt:Hoa huệ trắng muốt
-HS theo dõi
-HS lắng nghe
--------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ( TCT : 21)
CUỘC SỐNG XUNG QUANH.
I/Mục tiêu:
-Học sinh kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương
-Học sinh có ý thức gắn bó với quê hương
II/Đồ dùng dạy-học:
 -Giáo viên:Hình vẽ SGK trang 44,45,46,47 ; tranh,ảnh sưu tầm về nghề nghiệp & hoạt động chính của người dân
 -Học sinh:Sách GK
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 HS
-Nêu 1 số lưu ý khi đi các phương tiện giao thông để đảm bảo an toàn?
II/Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em học bài Cuộc sống xung quanh
2.Hoạt động 1:Kể tên 1 số ngành nghề ở nông thôn
Bước 1:Làm việc trong nhóm
-Cho HS quan sát tranh SGK & nêu những gì nhìn thấy trong tranh
Bước2:Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi nói tên của người dân được vẽ trong tranh
*GV kết luận:Tranh thể hiện nghề nghiệp của người dân ở thành phố,thị trấn
3/Hoạt động 2:Nói về cuộc sống ở địa phương
-GV yêu cầu HS nói về 1 số nghề nghiệp của người dân ở địa phương
*GV kết l

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an CKTKN Lop 2 Tuan 21.doc