TUẦN 21 : ( TỪ 21 – 25/01/2013)
Thứ hai, ngày 21 tháng 01 năm 2013
MƠN : Đạo đức: ( TCT : 21)
BI : EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu được bạn bè là những người cùng học, cùng chơi cho nên cần phải đoàn kết, cư xử tốt với nhau. Điều đó làm cho cuộc sống vui hơn, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ôp, ơp. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. ---------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 22 tháng 01 năm 2013 MƠN : Toán( TCT : 81) BÀI : PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7 I/Mục tiêu: Biết đặt tính và thực hiện phép tính trừ (không nhớ) dạng 17 – 7. Tập trừ nhẩm. Làm quen với dạng toán có lời văn bằng cách đọc tóm tắt và viết phép tính thích hợp dạng 17 –7. Rèn kỹ năng tính toán nhanh. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng gài, que tính. Học sinh: Que tính, giấy nháp. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Học sinh làm bảng con. 17 19 14 - 3 - 5 - 2 Cho tính nhẩm. 12 + 2 – 3 = 17 – 2 – 4 = Bài mới: Giới thiệu: Học làm tính trừ dạng 17 – 7. Hoạt động 1: Thực hành trên que tính. Phương pháp: thực hành, đàm thoại. Cho học sinh lấy 17 que tính và tách thành 2 phần. Cất đi 7 que rời, còn lại mấy que? Có phép tính: 17 – 7. Hoạt động 2: Đặt tính và làm tính trừ. Phương pháp: giảng giải, thực hành. Đặt phép tính 17 – 7 ra nháp. 17 - 7 10 Hoạt động 3: Luyện tập. Phương pháp: giảng giải, thực hành. Cho học sinh làm bài ở vở bài tập. Bài 1: Yêu cầu gì? Bài 2: Điền số vào ô trống. Thực hiện phép tính gì? Bài 3: Đếm số ô vuông và điền vào ô trống. Bên trái có mấy ô vuông? Bên phải có mấy ô vuông? Bài 4: Nhìn tóm tắt đọc đề toán. Đề bài hỏi gì? Muốn biết số chim còn lại ta làm sao? Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? Giáo viên ghi các phép tính: 17 16 15 14 - 7 - 6 - 5 - 4 Dặn dò: Làm lại bài còn sai vào vở 2. Chuẩn bị luyện tập. Hát. Lớp làm bảng con. 3 em làm ở bảng lớp. Học sinh nêu. Hoạt động lớp. Học sinh lấy bó 1 chục và 7 que rời. Tách bên trái bó 1 chục, bên phải 7 que. Học sinh cất 7 que. Còn lại 1 chục que. Hoạt động lớp. Học sinh thực hiện. 17 - 7 Học sinh nêu cách thực hiện. Hoạt động cá nhân Tính. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. tính trừ. Học sinh làm bài. 4 em sửa ở bảng lớp. 10 ô vuông. 5 ô vuông. Có 12 con chim, bay đi 2 con, hỏi còn lại mấy con? số chim còn lại. lấy số chim có trừ đi số chim bay đi. Học sinh viết phép tính vào ô trống. Hoạt động lớp. Học sinh cử đại diện lên thi đua tính nhanh. Lớp hát 1 bài. Nhận xét. ----------------------------------------------------------------- MƠN : TIẾNG VIỆT : ( TCT : 193 & 194) BÀI 87: EP - ÊP I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ep, êp, các tiếng: chép, xếp. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ep, êp. -Đọc và viết đúng các vần ep, êp, các từ: cá chép, đèn xếp. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Xếp hàng vào lớp. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ep, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ep. Lớp cài vần ep. GV nhận xét. HD đánh vần vần ep. Có ep, muốn có tiếng chép ta làm thế nào? Cài tiếng chép. GV nhận xét và ghi bảng tiếng chép. Gọi phân tích tiếng chép. GV hướng dẫn đánh vần tiếng chép. Dùng tranh giới thiệu từ “cá chép”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng chép, đọc trơn từ cá chép. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần êp (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ep, cá chép, êp, đèn xếp. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mong biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả đập dờn Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiêu. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Xếp hàng vào lớp”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Xếp hàng vào lớp”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : bánh xốp; N2 : lợp nhà. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. e – pờ – ep. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm ch đứng trước vần ep và thanh sắc trên âm e. Toàn lớp. CN 1 em. Chờ – ep – chep– sắc – chép. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng chép. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng p Khác nhau : ep bắt đầu bằng e, êp bắt đầu bằng ê. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ep, êp. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. ---------------------------------------------------------------------------------------- MƠN : Tự nhiên xã hội( TCT : 21) BÀI : ÔN TẬP XÃ HỘI I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: Hệ thống hoá các kiến thức đã học về xã hội. Kể về gia đình mình cho các bạn nghe. Có ý thức giữ gìn nhà ở, lớp học và nơi em sinh sống. II. Đồ dùng dạy – Học: GV: Tranh vẽ, SGV HS: SGK III. Các hoạt động dạy - Học: Hoạt động dạy Họat động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Khi đi bộ em cần nhớ điều gì? Nhận xét – tuyên dương 3. Bài mới: a. Khởi động: Tổ chức cho Hs “hái hoa dân chủ” Các câu hỏi trong bông hoa là: 1. Kể về các thành viên trong gia đình bạn. 2. Nói về những người bạn yêu quý ? 3. Kể về những việc làm em đã giúp đỡ bố mẹ ? 4. Kể về một số thầy giáo, cô giáo mà em thích ? 5. Kể về những gì bạn nhìn thấy trên đường đi học ? - Tổ chức cho học sinh hái hoa. 4. Củng cố – Dặn dò: Gv tuyên dương phát thưởng. Xem trước bài sau. Nhận xét tiết học. An toàn khi đi bộ. - Đối với đường có vỉa hè thì phải đi trên vỉa hè. Nếu đường không có vỉa hè em đi sát lề phải. - Đại diện các nhóm lên hái hoa và trả lời câu hỏi. - Hái được bông hoa nào trả lời câu hỏi của bông hoa đó và được nhận 1 bông hoa điểm thưởng. Học sinh thi đua. ----------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 24 tháng 01 năm 2013 MƠN : Toán( TCT : 82) BÀI : LUYỆN TẬP Mục tiêu: Khắc sâu hơn kiến thức đã học về dạng 17 – 7. Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính trừ và tính nhẩm. Yêu thích học toán. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Phép trừ dạng 17 – 7. Cho học sinh làm bảng con. 11 13 16 18 - 1 - 3 - 6 - 8 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập.Phương pháp: thực hành, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Đây là phép tính ngang, đề bài yêu cầu phải đặt tính dọc. Nêu cách đặt. 13 - 3 10 Bài 2: Tính. Thực hiện qua mấy bước? Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Muốn điền dấu đúng ta phải làm sao? 12 – 2 < 11 10 Bài 4: Đọc đề toán. Muốn biết số kẹo còn lại làm sao? Củng cố: Yêu cầu học sinh tính nhẩm thật nhanh các phép tính: 13 – 3 + 0 = 14 – 1 – 3 = 15 – 3 – 2 = 16 – 6 + 1 = Dặn dò: Thực hiện lại các phép tính còn sai vào vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. Học sinh làm bảng con. 3 em làm ở bảng lớp. Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu. đặt tính từ trên xuống. + Viết 13. + Viết 3 thẳng cột với 3. + Viết dấu –. + Kẻ vạch ngang. + Tính kết quả. Học sinh làm bài. 4 em sửa ở bảng lớp. Học sinh nêu. 11 + 2 – 3 = 10 13 Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Điền dấu >, <, =. Tính phép tính rối so sánh kết quả. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Có 13 cái kẹo, ăn hết 2 cái kẹo. hỏi còn lại mấy cái kẹo? lấy số kẹo đã có trừ cho số kẹo đã ăn. Học sinh làm bài. Học sinh chia 2 đội và nêu, đội nào trả lời không được sẽ thua. -------------------------------------------------------------------- MƠN : TIẾNG VIỆT : ( TCT : 195 & 196) BÀI 88 : IP - UP I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ip, up, các tiếng: nhịp, búp. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ip, up. -Đọc và viết đúng các vần ip, up, các từ: bắt nhịp, búp sen. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Giúp đỡ cha mẹ. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ip, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ip. Lớp cài vần ip. GV nhận xét. HD đánh vần vần ip. Có ip, muốn có tiếng nhịp ta làm thế nào? Cài tiếng nhịp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng nhịp. Gọi phân tích tiếng nhịp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng nhịp. Dùng tranh giới thiệu từ “bắt nhịp”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng nhịp, đọc trơn từ bắt nhịp. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần up (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ip, bắt nhịp, up, búp sen. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, giúp đỡ. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Giúp đỡ cha mẹ”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Giúp đỡ cha mẹ”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : cá chép; N2 : đèn xếp. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. i – pờ – ip. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm nh đứng trước vần ip và thanh nặng dưới âm i Toàn lớp. CN 1 em. Nhờ – ip – nhip– nặng – nhịp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng nhịp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng p Khác nhau : ip bắt đầu bằng i, up bắt đầu bằng u. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ip, up. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét --------------------------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 24 tháng 01 năm 2013 MƠN : Toán( TCT : 83) BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: Khắc sâu cá kiến thức đã học về so sánh số; cộng; trừ không nhớ trong phạm vi 20. Rèn luyện kỹ năng tính nhanh. Yêu thích học toán. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Làm bài tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải, đàm thoại. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Cho 2 học sinh nêu dãy số từ 0 đến 20. Bài 2: Nêu yêu cầu. Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm thế nào? Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm thế nào? Có thể tính bằng nhiều cách khác nhau, nhưng cách dùng tia số là nhanh hơn. Bài 3: Tương tự bài 2. Bài 4: Tính. Củng cố: Yêu cầu học sinh tìm số liền trước, liền sau của các số 11, 14, 10, 16, 17. Dặn dò: Làm lại các bài còn sai vào vở 2. Chuẩn bị: Bài toán có lời văn. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Viết số từ bé đến lớn vào ô trống. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Viết theo mẫu. đếm thêm 1. bớt đi 1. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Yêu cầu tính nhẩm. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Học sinh chia 2 dãy trả lời. Dãy nào có bạn trả lời sai sẽ thua. Nhận xét. ---------------------------------------------------------------------- MƠN : TIẾNG VIỆT : ( TCT : 197 & 198) BÀI : IÊP – ƯƠP I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần iêp, ươp, các tiếng: liếp, mướp. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần iêp, ươp. Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần iêp, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần iêp. Lớp cài vần iêp. GV nhận xét. HD đánh vần vần iêp. Có iêp, muốn có tiếng liếp ta làm thế nào? Cài tiếng liếp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng liếp. Gọi phân tích tiếng liếp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng liếp. Dùng tranh giới thiệu từ “tấm liếp”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng liếp, đọc trơn từ tấm liếp. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ươp (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: iêp, tấm liếp, ươp, giàn mướp. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Gọi học sinh đọc: Nhanh tay thì được Chậm tay thì thua Chân giậm giả vờ Cướp cờ mà chạy GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Nghề nghiệp của cha mẹ” GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Nghề nghiệp của cha mẹ”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : chụp đèn; N2 : bắt nhịp. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. iê – pờ – iêp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm l đứng trước vần iêp và thanh sắc trên âm iê. Toàn lớp. CN 1 em. Lờ – iêp – liêp – sắc – liếp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng liếp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng p Khác nhau : iêp bắt đầu bằng iê, ươp bắt đầu bằng ươ. 3 em 1 em. ỉ giữa tiết. Toàn lớp viết. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần iêp, ươp. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. ---------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 25 tháng 01 năm 2013 MƠN : Tập viết ( TCT : 19) BÀI : BẬP BÊNH – LỢP NHÀ – XINH ĐẸP BẾP LỬA – GIÚP ĐỠ – ƯỚP CÁ I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 6 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 6 học sinh lên bảng viết: Con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp. Chấm bài tổ 1. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. bệp bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, b. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, 4 dòng kẽ là: p, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viế HS nêu: bệp bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ
Tài liệu đính kèm: