I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ăc, âc, các tiếng: mắc, gấc.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăc, âc.
-Đọc và viết đúng các vần ăc, âc, các từ mắc áo, quả gấc.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ruộng bậc thang.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
sinh nói tốt theo chủ đề “Ai thức dậy sớm nhất”. GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Thi gọi đúng tên cho vật và hình ảnh: GV chia một số tranh, mô hình, đồ vật mà có tên của chúng chứa vần uc, ưc. Cho các nhóm học sinh viết tên tranh, mô hình đó vào giấy. Hết thời gian nhóm nào viết đúng và nhiều từ nhóm đó thắng. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : mắc áo; N2 : nhấc chân. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. Giống nhau : Bắt đầu bằng u. Khác nhau : uc kết thúc bằng c. u – cờ – uc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm tr đứng trước vần uc và thanh nặng dưới âm u. Toàn lớp. CN 1 em. Trờ – uc – truc – nặng - trục. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng trục. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng c Khác nhau : ưc bắt đầu bằng ư. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần uc, ưc. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Con gà trống. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh. Đó là con vịt. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Toán MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nhận biết: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Kỹ năng: Biết đọc, viết số 11, 12. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập. Chuẩn bị: Giáo viên: Que tính, hình vẽ bài 4. Học sinh: Bó chục que tính và các que tính rời. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Hôm nay học bài mười một, mười hai. Hoạt động 1: Giới thiệu số 11. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. Giáo viên lấy 1 que tính (bó 1 chục que) cho học sinh cùng lấy, rồi lấy thêm 1 que rời nữa. Được bao nhiêu que tính? Mười thêm một là 11 que tính. Giáo viên ghi: 11, đọc là mười một. Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 11 gồm 2 chữ số viết liền nhau. Hoạt động 2:Giới thiệu số 12. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. Tay trái cầm 10 que tính, tay phải cầm 2 que tính. Tay trái có mấy que tính? Thêm 2 que nữa là mấy que? Giáo viên ghi: 12, đọc là mười hai. Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 là số có 2 chữ số, chữ số 1 đứng trước, chữ số 2 đứng sau. Lấy cho cô 12 que tính và tách thành 1 chục và 2 đơn vị. Hoạt động 3: Thực hành. Phương pháp: thực hành, đàm thoại. Cho học sinh làm ở vở bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu. Trước khi làm bài ta phải làm sao? Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Giáo viên ghi lên bảng lớp. Bài 3: Tô màu. Bài 4: Cho học sinh nêu đầu bài. Cho học sinh điền số theo thứ tự. Giáo viên gắn bài trên bảng phụ. Củng cố: 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Cách viết số 12 như thế nào? Dặn dò: Viết số 11, 12 vào vở 2, mỗi số 5 dòng. Chuẩn bị bài 13, 14, 15. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh lấy theo giáo viên. mười thêm một que tính. 11 que tính, học sinh nhắc lại. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh nhắc lại. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh thao tác theo giáo viên. 12 que tính. Học sinh đọc cá nhân, lớp. Học sinh nhắc lại. Học sinh lấy que tính và tách. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh làm bài. Điền số thích hợp vào ô trống. Đếm số ngôi sao và điền. Học sinh sửa bài miệng. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài ở bảng lớp. Tô màu vào 11 hình tam giác, 12 hình vuông. Học sinh tô màu. 2 học sinh ngồi cùng bàn đổi vở sửa cho nhau. Học sinh nêu. Học sinh điền số. Lớp chia thành 2 dãy thi đua sửa bài. Nhận xét. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Tự nhiên xã hội CUỘC SỐNG QUANH TA (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Sau giờ học, học sinh: Nói được 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu mọi người đều phải làm việc, góp phần phục vụ cho người khác. Kỹ năng: Biết được những hoạt động chính ở nông thôn. Thái độ: Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. Chuẩn bị: Giáo viên: Các hình ở SGK bài 18. Tranh ảnh về cuộc sống nông thôn. Học sinh: SGK, vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp? Em đã làm gì để giữ gìn lớp học sạch đẹp? Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Cuộc sống xung quanh. Hoạt động 1: Cho học sinh tham quan khu vực quanh trường. Phương pháp: quan sát. Mục đích: Học sinh tập quan sát thực tế cuộc sống diễn ra xung quanh mình. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ. Nhận xét về cảnh quan trên đường, quang cảnh 2 bên đường người dân địa phương sống bằng nghề gì? Đi thẳng hàng, trật tự. Bước 2: Thực hiện hoạt động. Giáo viên theo dõi, nhắc nhở học sinh đặt câu hỏi gợi ý trong khi quan sát. Bước 3: Kiểm tra kết quả. Con đi tham quan có thích không? Con thấy những gì? Kết luận: Xung quanh ta, có rất nhiều nhà cửa cây cối, ở đó có nhiều người và họ sinh sống bằng các nghề khác nhau. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Phương pháp: quan sát, đàm thoại. Mục đích: Nhận ra tranh vẽ về cuộc sống ở nông thôn, kể được 1 số hoạt động ở nông thôn. Cách tiến hành: Bước 1: Treo tranh SGK. Con nhìn thấy những gì trong tranh? Đây là tranh vẽ cuộc sống ở đâu? Vì sao con biết? Bước 2: Theo con, bức tranh đó có cảnh gì đẹp nhất? Vì sao con thích? Mọi người đang làm gì? Xe cộ chạy ra sao? Củng cố: Con đi tham quan có thích không? Con nhìn thấy những gì? Cuộc sống ở đây là thành thị hay nông thôn? Kết luận: Qua bài học, các em thấy được các hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu được mọi người cần phải làm việc nhằm góp phần phục vụ cho quê hương. Dặn dò: Về nhà tập quan sát cuộc sống của mọi người xung quanh. Chuẩn bị bài: An toàn trên đường đi học. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh đi thành hàng để quan sát 2 bên đường. Học sinh nêu. Hoạt động lớp. bưu điện, trạm y tế, trường học. cuộc sống ở nôn thôn, vì có cánh đồng. Học sinh suy nghĩ và nêu. Thứ tư, ngày 10 tháng 01 năm 2008 Toán MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nhận biết số 13, 14, 15 gồm 1 chục và 1 số đơn vị (3, 4, 5). Nhận biết số đó có 2 chữ số. Ôn tập các số 10, 11, 12 về đọc, viết và phân tích số. Kỹ năng: Đọc và viết được số 13, 14, 15. Thái độ: Yêu thích học toán. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng cái, que tính, SGK. Học sinh: Que tính, SGK, bảng con. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Mười một, mười hai. Điền số vào tia số. 0 0 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học số 13, 14, 15. Hoạt động 1: Giới thiệu số 13. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. Yêu cầu học sinh lấy bó 1 chục que tính và 3 que rời. Được tất cả bao nhiêu que tính? Cô viết số 13. Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 là số có 2 chữ số, số 1 đứng trước, số 3 đứng sau. Hoạt động 2: Giới thiệu số 14. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. Các em đang có mấy que tính? Lấy thêm 1 que nữa. Vậy được mấy chục que tính và mấy que rời? 1 chục và 4 que rời, còn gọi là 14 que tính. Giáo viên ghi: 14. Đọc là mười bốn. Mười bốn gồm 1 chục và 4 đơn vị. Mười bốn là số có 2 chữ số, số 1 đứng trước, số 4 đứng sau. Hoạt động 3:Giới thiệu số 15. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. Tiến hành tương tự như số 14. Đọc là mười lăm. Hoạt động 4: Thực hành. Phương pháp: đàm thoại, thực hành. Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1. Côät 1 viết các sôá từ bé đêán lớn, và ngược lại. Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống. Đêå làm được bài này ta phải làm sao? Lưu ý học sinh đếm theo hàng ngang để không bị sót. Bài 3: Viết theo mẫu. 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 1 chục con ghi vào hàng chục, 1 đơn vị con ghi vào hàng đơn vị. Tương tự cho các số 12, 13, 14. 15. 10/ Củng cố: Phương pháp: trò chơi, thi đua: Ai nhanh hơn? Cho học sinh chia 2 dãy, mỗi dãy cử 2 em lên đếm số hình số đoãn thẳng để điền vào ô trống. hình tam giác hình tam giác đoạn thẳng đoạn thẳng Dãy nào điền xong trước sẽ thắng. Dặn dò: Viết số 13, 14, 15 vào vở 2, nỗi số 5 dòng. Xem trước bài 16, 17, 18, 19. Hát. 2 học sinh lên bảng. 1 học sinh đọc các số điền được. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh lấy que tính. 10 que tính và 3 que tính là 13 que tính. Học sinh đọc mười ba. Học sinh nhắc lại. Học sinh viết bảng con số 13. Hoạt động lớp, cá nhân. mười ba. Học sinh lấy thêm. 1 chục và 4 que rời. 14 que tính. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc cá nhân, nhóm. Học sinh nhắc lại. Học sinh nhắc lại. Viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động cá nhân. Điền số vào ô Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài miệng. đếm số ngôi sao rồi điền. Học sinh làm bài và nêu số ở từng tranh. 1 chục và 1 đơn vị. Học sinh làm bài. Học sinh cử mỗi dãy 2 em lên tham gia. Lớp hát 1 bài. Học vần ÔC - UÔC I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ôc, uôc, các tiếng: mộc, đuốc. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ôc, uôc. -Đọc và viết đúng các vần ôc, uôc, các từ thợ mộc, ngọn đuốc. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Tiêm chủng, uống thuốc. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ôc, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ôc. Lớp cài vần ôc. GV nhận xét. HD đánh vần vần ôc. Có ôc, muốn có tiếng mộc ta làm thế nào? Cài tiếng mộc. GV nhận xét và ghi bảng tiếng mộc. Gọi phân tích tiếng mộc. GV hướng dẫn đánh vần tiếng mộc. Dùng tranh giới thiệu từ “thợ mộc”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng mộc, đọc trơn từ thợ mộc. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần uôc (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ôc, thợ mộc, uôc, ngọn đuốc. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình Mái nhà của em Nghiêng giàn gấc đỏ. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Tiêm chủng, uống thuốc”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Tiêm chủng, uống thuốc”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 5 -> 8 em N1 : máy xúc; N2 : nóng nực. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. ô – cờ – ôc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm m đứng trước vần ôc và thanh nặng dưới âm ôê. Toàn lớp. CN 1 em. Mờ – ôc – môc – nặng – mộc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng mộc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng c Khác nhau : ôc bắt đầu bằng ô, uôc bắt đầu bằng uô. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ôc, uôc. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Thủ công GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 1) I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách gấp và gấp được mũ ca lô bằng giấy. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu. -1 tờ giấy màu hình vuông. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. a.Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Cho học sinh xem chiếc mũ ca lô bằng giấy Đặt câu hỏi để học sinh trả lời về hình dáng và tác dụng của mũ ca lô. b.Giáo viên hướng dẫn mẫu: Hướng dẫn thao tác gấp mũ ca lô. Cách tạo tờ giấy hình vuông. Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2) Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3. Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4. Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5 Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được H8. Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10 Cho học sinh tập gấp hình mũ ca lô trên giấy nháp hình vuông để các em thuần thục chuẩn bị cho học tiết sau. 4.Củng cố: Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. Chuẩn bị bài học sau. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại 1 học sinh đội mũ ca lô lên đầu. Lớp quan sát và trả lời các câu hỏi. Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh thực hành gấp thử mũ ca lô bằng giấy. Học sinh nêu quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Thứ năm, ngày 11 tháng 01 năm 2008 Toán MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nhận biết mỗi số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9). Nhận biết mỗi số trên là số có 2 chữ số. Kỹ năng: Đọc và viết được các số 16, 17, 18, 19. Thái độ: Yêu thích toán học. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng cái, que tính. Học sinh: Que tính, bảng con, hộp chữ rời. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đọc các số từ 0 đến 15, 1 học sinh viết ở bảng lớp. + Cả lớp viết ra nháp. + Giáo viên chỉ số bất kì, đọc và phân tích số. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học các số 16, 17, 18,19. Hoạt động 1: Giới thiệu số 16. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. Lấy 1 chục que tính và 6 que rời. Được bao nhiêu que tính? Vì sao con biết? Giáo viên ghi: 16. 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 16 là số có 2 chữ số, số 1 đứng trước, số 6 đứng sau. Đọc là mười sáu. Hoạt động 2: Giới thiệu số 17, 18, 19. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. Tiến hành tương tự số 16. Hoạt động 3: Thực hành. Phương pháp: đàm thoại, thực hành. Bài 1: Viết số. Người ta cho sẵn cách đọc số, con chỉ cần viết số thêm vào chỗ chấm. Điền số vào ô trống từ bé đến lớn. Bài 2: Nêu yêu cầu bài 2. Để điền đúng ta phải làm sao? Bài 3: Tô màu vào hình tam giác và quả táo. Bài 4: Nêu yêu cầu. 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Điền số 1 chục vào hàng chục, điền số 6 vào hàng đơn vị. Củng cố: Trò chơi ghép số. Lấy và ghép các số 16, 17, 18, 19 ở bộ đồ dùng. Sau 1 tiếng thước dãy nào còn bạn chưa xong sẽ thua cuộc. Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Số 17 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Số 18, 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Nhận xét. Dặn dò: Viết các số 16, 17, 18, 19 vào vở 2, mỗi số 3 dòng. Xem trước bài hai mươi, hai chục. Hát. Học sinh đọc. 1 học sinh viết bảng. Học sinh đọc số, phân tích số. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh lấy que tính. 16 que tính. Vì 10 que và 6 que là 16 que. Học sinh nhắc lại. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. Viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh viết số. Học sinh lên sửa ở bảng phụ. Học sinh lên, sửa miệng. Điền số thích hợp. Đếm chính xác số chấm tròn. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài miệng. Học sinh tô màu. 2 em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau sửa. Viết theo mẫu. 1 chục và 6 đơn vị. Học sinh làm cho các số còn lại. Học sinh lấy số và ghép. Học vần IÊC - ƯƠC I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần iêc, ươc, các tiếng: xiếc, rước. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần iêc, ươc -Đọc và viết đúng các vần iêc, ươc, các từ xem xiếc, rước đèn. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Xiếc, múa rối, ca nhạc. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần iêc, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần iêc. Lớp cài vần iêc. GV nhận xét. HD đánh vần vần iêc. Có iêc, muốn có tiếng xiếc ta làm thế nào? Cài tiếng xiếc. GV nhận xét và ghi bảng tiếng xiếc. Gọi phân tích tiếng xiếc. GV hướng dẫn đánh vần tiếng xiếc. Dùng tranh giới thiệu từ “xiếc”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng xiếc, đọc trơn từ xem xiếc. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ươc (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: iêc, xem xiếc, ươc, rước đèn. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Cá diếc: Cá gần giống cá chép nhưng nhỏ hơn. Cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học
Tài liệu đính kèm: