Học vần
Bài 35: uôi - ươi
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Chuối, bưởi, vú sữa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK
- HS: SGK, bảng, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
+3= 0+4= 1+1= 1+2= 1+3= 1+4= 2+1= 2+2= 2+3= 3+1= 3+2= 4+1= Nhận xét sửa sai 2.Tính 1+2= 1+3= 1+4= 0+5= 2+1= 3+1= 4+1= 5+0= Nhận xét sửa sai, hỗ trợ HS yếu. 3. Điền dấu = 2...3+2 5...5+0 2+3...4+0 5...2+1 0+3...4 1+0...0+1 Nhận xét sửa sai. *Nếu còn thời gian cho HS làm thêm BT 4 4.Viết kết quả phép tính cộng Hướng dẫn cách làm. + 1 2 1 2 3 2 3 4 Nhận xét sửa sai: 4.Củng cố-Dặn dò: -Hỏi lại bài -Giáo dục -Nhận xét tiết học. -Về học bài làm vở bài tập Hát HS nhắc tựa bài Làm bảng Nhắc lại HS nêu yêu cầu 1 Làm miệng 1+0 = 1 0+2=2 0+3=3 0+4=4 1+ 1= 2 1+2=3 1+3=4 1+4=5 2+1 = 3 2+2=4 2+3=5 3+1 = 4 3+2=5 4+1 = 5 HS nêu yêu cầu 2. Làm bảng con 1+2=3 1+3=4 1+4=5 0+5=5 2+1=3 3+1=4 4+1=5 5+0=5 HS nêu yêu cầu 3. Làm vở: 24+0 5>2+1 0+3<4 1+0=0+1 HS lên sửa. Thi đua làm + 1 2 3 1 2 3 4 2 3 4 5 Nhắc lại tựa Đạo đức BÀI : LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ ( GDKNS) I. MỤC TIÊU : -Biết đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. -Biết yêu quý anh chị em trong gia đình. KN giao tiếp, KN ra quyết định và giải quyết vấn đề. -Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày. II:PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Tranh vẽ trong vở bài tập phóng to. - Vở bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên A. Ổn định : B. Bài Cũ: +Được sống cùng gia đình em phải làm gì để cha mẹ được vui lòng? GV NX C. Bài Mới : 1. Khám phá: +Ở nhà em, em có anh hay chị hoặc em của em không? +Khi em chơi cùng anh (chị), anh ,chị có nhường nhịn em không? +Em chơi cùng với em của mình, em có nhường em mình không ? -GV KL: rút ra tên bài “Lễ phép với chị, nhường nhịn em nhỏ” 2. Kết nối: *Hoạt động 1: Quan sát tranh MT: Học sinh quan sát tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong bài 1. -GV treo tranh -GV chốt lại ND từng tranh +Tranh 1: anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn +Tranh 2: Hai chị em đang cùng nhau chơi hàng, chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi rất hoà thuận. -Kết luận: Anh, chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau. *Hoạt động 2: Thảo luận phân tích tình huống BT2 MT: Phân biệt được đúng, sai trong các tình huống +Em hãy cho biết tranh vẽ gì? GV hỏi: +Theo em bạn Lan ở tranh có những cách giải quyết nào trong tình huống? +Lan nhận quà và giữ tất cả lại cho mình? +Lan chia cho em quả bé và giữ lại cho mình quả to? +Lan chia cho em quả to, còn quả bé phần mình? +Mỗi người một nửa quả bé, một nửa quả to? +Nhường cho em bé chọn trước. -GV kL: Cách ứng xử 5 trong tình huống là đáng khen thể hiện chị yêu em, và biết nhường nhịn em. Tranh 2: GV HD tương tự như tranh 1 TIẾT 2 *Hoạt động 3: HS làm BT3 MT: HS biết được những việc nên làm và không nên làm đối với em nhỏ. -GV giải thích cách làm BT3: nối bứa tranh với chữ nên hoặc không nên cho phù hợp. -GV mời 1 số HS làm BT trước lớp GV kết luận: Tranh 2, 3, 5 nối với chữ nên Tranh 1, 4 nối với chữ không nên 3. Thực hành: *Hoạt động 4: HS chơi đóng vai M: THS hiểu các tình huống và đóng vai một cách thành thạo. GV chia nhóm yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống -GV KL : Là anh, chị phải nhường nhịn em nhỏ. Là em cần phải lễ phép, vâng lời anh chị. Kết luận chung: Anh chị, em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy, em cần phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc anh, chị, em,; biết lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ. Có như vậy, gia đình mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng. 4. Vận dụng: -GV hỏi lại nội dung bài +Là anh, chị phải biết làm gì đối với em nhỏ? +Làm em phải biết điểu gì đối với anh, chị? -Về nhà em phải thực hiện tốt những gì đã học hôm nay. Hoạt động của học sinh Hát HS trả lời câu hỏi +HS trả lời -HS đọc CN, cả lớp -HS từng cặp quan sát tranh và NX việc làm của các bạn nhỏ trong hai tranh. -Từng cặp HS trao đổi về nội dung bức tranh. -1 số HS NX việc làm của các bạn nhỏ. -Cả lớp trao đổi, bổ sung. -HS quan sát tranh BT2 +Tranh 1: Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà. +Tranh 2 : Bạn Hùng có một chiếc ô tô đồ chơi. Nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi. -HS thảo luận nhóm đưa ea cách giải quyết - Đại diện nhóm trình bày.Cả lớp bổ sung -HS làm việc cá nhân -HS cá nhân trả lời câu hỏi -Các nhóm chuẩn bị đóng vai -Các nhóm lên đóng vai -Cả lớp NX -HS tự liên hệ kể về 1 tấm gương lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. THỨ BA NS:14/10/2012 Học vần ND:16/10/2012 Bài 36 : ay - â- ây I. MỤC TIÊU: -Đọc được: ay, â, ây, mây bay, nhảy dây; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: ay, ây, mây bay, nhảy dây . -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Chạy, bay, đi bộ, đi xe.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK - HS: SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: uôi - ươi -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu vần ay – â-ây GV viết bảng 2. Dạy vần: ay – â - ây a.Nhận diện vần: -So sánh vần ay với ai -So sánh ay với ây b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá bay - dây Đánh vần bờ - ay - bay dờ - ây - dây GV giới tranh rút ra từ ứng dụng máy bay - nhảy dây Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá a - y - ay â - y - ây bờ - ay - bay dờ - ây - dây máy bay nhảy dây GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng cối xay vây cá ngày hội cây cối GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 Đọc câu ứng dụng Giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái chơi nhảy dây -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Tranh vẽ gì? +Em hãy gọi tên từng hoạt động trong tranh? +Hằng ngày em đến trường bằng phương tiện gì? 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 36. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ nải chuối , tươi cười HS nhắc tựa bài. CN - ĐT ay: được tạo nên từ a & y +Giống nhau: a +Khác nhau: ay kết thúc bằng y. ây: được tạo nên từ â và y +Giống nhau: âm y +Khác nhau: ây bắt đầu bằng â -HS nhìn bảng phát âm a - y - ay ; â - y - ây Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con ay , ây, máy bay, nhảy dây -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc ay, ây; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Chạy, bay, đi bộ, đi xe. -HS trả lời câu hỏi Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: -Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học. -Cộng với số 0. -HS yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK, bảng phụ - Bảng con, Vở, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn đinh: 2. Bài cũ: Luyện tập Thu vở chấm Đọc phép tính. Nhận xét sửa sai 3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa Hướng dẫn làm bài tập. Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện đúng các dạng bài tập, làm thành thạo 1.Tính: Hướng dẫn cách làm. + + + + + + Nhận xét sửa sai hỗ trợ HS yếu. 2.Tính 2+1+2= 3+1+1= 2+0+2= Nhận xét sửa sai. 4.Viết phép tính thích hợp Giới thiệu tranh Hướng dẫn cách làm. a/ b/ Cho làm thi nhóm Nhận xét sửa sai 3. Điền dấu =( nếu còn thời gian ) Hướng dẫn cách làm Thu vở chấm Nhận xét sửa sai. 4.Củng cố-Dặn dò: - Hỏi lại bài -Giáo dục -Nhận xét tiết học -Về học bài làm vở bài tập Hát Nộp vở Làm bảng 3+2=5 4+0=4 2+3=5 0+4=4 Nhắc lại tựa. HS nêu yêu cầu 1. Làm bảng + + + + + + 5 4 3 5 5 5 HS nêu yêu cầu 2. Làm vở 2+1+2=5 3+1+1=5 2+0+2=4 HS nêu yêu cầu 4. Nêu bài toán: Có 2 con ngựa thêm 1 con ngựa. Hỏi tất cả có mấy con ngựa? 2+1=3 hay 1+2=3 Có 1 con vịt thêm 4 con vịt là mấy con vịt? 1+4=5 hay 4+1=5 HS nhắc tựa bài. HS nêu yêu cầu 3. Làm bảng 2+3=5 2+2>1+2 2+2<5 2+1=1+2 4+1=1+4 5+0=2+3 TNXH HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (KNS + GDBVMT-liên hệ) I. MỤC TIÊU: -Kể được các hoạt động , trò chơi mà em thích. -Biết được tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khoẻ, tác dụng của một số hoạt động trong các hình vẽ sgk. KN tìm kiếm và xử lí thông tin, phát triển KN tư duy phê phán. -Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày. *Biết được mối quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ. Biết yêu quý chăm sóc cơ thể của mình. Có ý thức thực hiện các hoạt động và nghỉ ngơi trong cuộc sống hằng ngày. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh phóng to -SGK, vở bài tập TN&XH III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Ổn đinh: B.Bài cũ:Ăn uống hàng ngày. Hàng ngày em ăn mấy bữa? Vào lúc nào? Khi nào cần phài ăn, uống? Ăn, uống hàng ngày có lợi gì? Nhận xét bài cũ C. Bài mới: 1. Khám phá: *Hoạt động 1: Trò chơi “Hướng dẫn giao thông” và giới thiệu bài. Bước 1: Chơi trò chơi -GV HD cách chơi và làm mẫu -Quản trò hô “Đèn xanh” hai tay phía trước ngực quay nhanh. -Quản trò hô “Đèn đỏ”, người chơi dừng quay tay. Bước 2: Giới thiệu bài +Em có thích chơi trò chơi không? +Em còn biết những trò chơi gì? Hãy kể cho các bạn nghe? +Sau khi chơi xong em thấy cơ thể có thoải mái không? -Các hoạt động và nghỉ ngơi có ích lợi gì. Cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Hoạt động và nghỉ ngơi”. 2. Kết nối: *Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi MT: Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ CTH: Bước 1: -GV HD +Hàng ngày em làm hoặc chơi những trò chơi gì? +Hãy nêu các hoạt động có lợ +Hãy nêu các hoạt động có hại? Kết luận: Nên chơi các trò chơi như đá cầu, nhảy dây, tập thể dục. Vì những trò chơi này rất tốt cho sức khoẻ. *Hoạt động 3: Làm việc SGK MT: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ. CTH: Bước 1: GV HD +Hãy nêu những hoạt động vui chơi có trong tranh? +Tranh nào vẽ cảnh luyện tập? +Tranh nào vẽ cảnh nghỉ ngơi? Bước 2: -GV chỉ định 1 số HS nói lại những gì các em đã trao đổi nhóm. Kết luận: Khi nào làm việc nhiều hoặc làm việc quá sức, cơ thể chúng ta mệt mỏi lúc đó cần được nghỉ ngơi, cần nghỉ ngơi đúng cách sẽ là mau lại sức. *Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh. 3. Thực hành: *Hoạt động 4: Quan sát tranh SGK. MT:Nhận biêt các tư thế đúng và sai trong hoạt động hàng ngày. CTH: Bước 1: - Đặt câu hỏi: +Quan sát các tư thế trong các hình hãy chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế? Bước 2: -GV mời đại diện 1 số nhóm phát biểu, NX diễn lại tư thế các bạn trong từng hình Nhận xét sửa sai Kết luận: Nên đi đúng tư thế sao cho phù hợp. *Có mối quan hệ giữ môi trường và sức khoẻ. Biết yêu quý chăm sóc cơ thể mìn. Có thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh. 4.Vận dụng: -Hỏi lại bài -Uốn nắn tư thế ngồi của học sinh. -Dặn dò HS cùng nhau thực hiệncác tư thế đẹp khi ngồi viết bài, ngồi ăn cơm, khi đi và đứng. -Cả lớp sẽ tiếp tục chơi trò chơi “Tư thế đẹp”vào tuần sau xem bạn nào có tư thế đẹp nhất. Hát HS nhắc tựa 3 bữa( sáng, trưa, tối) Ăn khi đói, uống khi khát Chúng ta cần phải ăn uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh và học tập tốt. Nhắc lại tựa. -HS nghe HD chơi thử 1HS làm quản trò -HS đưa hai tay ra phía trước quay nhanh -HS dừng tay 1 số HS trả lời HS đọc tên bài Hỏi nhau. +Tự nêu (đá bóng buổi chiều, tập thể dục buổi sáng) +Tự nêu (đánh nhau, đá bóng ngày trời nắng). Tự trả lời -Một số cặp lên trình bày HS QS các hình ở sgk trang 20, 21 HS trao đổi nhóm dựa vào các cãu hỏi. +Hai bạn đang vui múa +Hai bạn đang chơi đá cầu, nhảy dây, chạy bộ. Bãi biển - HS trình bày -HS trao đổi nhóm nhỏ theo HD của GV +HS xung phong lên chỉ -Cả lớp qs phân tích xem tư thế nào đúng, nên học tập, tư thế nào sai, nên tránh. -HS nhắc tựa. -HS về nhà thực hiện tốt THỨ TƯ Học vần NS:14/10/2012 BÀI 37 : ÔN TẬP ND:17/10/2012 I. MỤC TIÊU : -Đọc được các vần có kết thúc bằng i/y; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. -Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. -Nghe và hiểu được các đoạn truyện theo tranh: Cây khế -HS khá giỏi kể lại được 1, 2 đoạn truyện theo tranh. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK , tranh minh hoạ trong SGK, mẫu chữ , bộ thực hành. -SGK, bảng con , bộ thực hành. Vở tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ay –â -ây Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: -Trong tuần qua cá em đã được học những vần nào kết thúc bằng i và y, Giáo viên treo bảng ôn -Giáo viên ghi tựa :GV treo bảng ôn b) Hướng dẫn H/S đọc, Giáo viên ghép mẫu : Ghép 1 âm ở cột dọc với 1 âm cột ngang tạo thành vần . Ai, ay, ây , oi, ôi , ơi , ui , ưi , uôi ,ươi Lưu ý: Các ô trong bảng ôn tô màu tức là các ô không ghép được . Yêu cầu: Lấy âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang tương tự như hướng dẫn của Giáo viên . Hình thành bảng ôn: è Nhận xét: Sửa sai cho Học sinh .. Giáo viên treo tranh và giới thiệu từ ứng dụng : đôi đũa , tuổi thơ , mây bay Giáo viên đọc mẫu : Tìm các vần đã học trong các từ ứng dụng trên? à Nhận xét : Sửa sai cho Học sinh . c- Hướng dẫn viết: - Giáo viên gắn mẫu chữ : Tuổi thơ , mây bay Giáo viên viết mẫu : tuổi thơ , mây bay Hướng dẫn cách viết : Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.luyện đọc: HS đọc lại bài ở tiết1 Giáo viên yêu cầu đọc trang trái ? Nhận xét : sửa sai. Giáo viên gắn tranh 3: Hỏi: Tranh vẽ gì ? -Giới thiệu câu ứng dụng Gió từ tay mẹ, Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả. Giáo viên đọc mẫu : - Nhận xét : Sửa sai b. Luyện viết: HD HS viết vào vở -Hướng dẫn cách viết : Lưu ý: Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh - Nhận xét : Phần viết vở – Sửa sai. * Hoạt động 3: GV giới thiệu dẫn vào câu chuyện Đồ dùng : Tranh, nội dung chuyện “Cây khế”. -Giáo viên kể lần 1 -Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh . -Gợi ý để Học sinh kể chuyện theo tranh -GV NX -GV nêu ý nghĩa câu chuyện: Không nên tham lam 4. Củng cố - dặn dò : Trò chơi - Học sinh kể lại 1, 2 đoạn truyện -Nhận xét : Tuyên dương. -Về nhà kể lại cho cả nhà cùng nghe. -Chuẩn bị : Xem trước bài tiếp theo -Nhận xét tiết học Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ ngày hội , vây cá HS đọc các vần đã học trong tuần -HS đọc cn, nhóm, đt Luyện đọc bảng ôn theo thứ tự và không theo thứ tự . Học sinh quan sát từ ứng dụng Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. Học sinh tìm từ đã học . Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con : tuổi thơ Học sinh viết vở tập viết . 3 Học sinh đọc bảng ôn , từ ứng dụng. Cá nhân, nhóm, cả lớp Học sinh quan sát tranh Cá nhân, dãy bàn, đồng thanh . Học sinh quan sát Học sinh viết vở tuổi thơ , mây bay Học sinh ngồi lắng nghe Học sinh vừa lắng nghe vừa quan sát tranh. -HS thảo luận nhóm -HS thảo luận nhóm theo tranh Nhóm 1 : tranh 1 Nhóm 2: tranh 2 Nhóm 3: tranh 3 Nhóm 4: tranh 4 -Đại diện các nhóm lên trình bày -Các nhóm khác bổ sung -Đại diện nhóm lên kể. -Các nhóm NX bổ sung -HS khá, giỏi kể lại được 1,2 đoạn truyện theo tranh. HS đọc lại bài TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ(GIỮA KỲ I) THỨ NĂM NS:15/10/2012 Học vần ND:18/10/2012 Bài 38: eo – ao I. MỤC TIÊU: -Đọc được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Gió, mây, mưa, bão, lũ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Ôn tập -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác a . Giới thiệu bài: Giới thiệu vần eo – ao GV viết bảng b. Dạy vần: eo – ao a.Nhận diện vần: -So sánh vần eo với e -So sánh ao với eo b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá mèo - sao Đánh vần mờ - eo - meo - huyền - mèo sờ - ao - sao GV giới tranh rút ra từ ứng dụng chú mèo – ngôi sao Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá e - o - eo a - o - ao mờ - eo – meo - huyền - mèo sờ - ao - sao chú mèo ngôi sao GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng cái kéo trái đào leo trèo chào cờ GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 Đọc câu ứng dụng Suối chảy rì rào Gió reo lao xao Bé ngồi thổi sáo -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Tranh vẽ gì? +Trên đường đi học về, gặp trời mưa em làm thế nào? +Em biết gì về bão lũ? 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 39. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ tuổi thơ , mây bay HS nhắc tựa bài. CN - ĐT eo: được tạo nên từ e & o +Giống nhau: e +Khác nhau: eo kết thúc bằng o. ao: được tạo nên từ a và o +Giống nhau: âm o +Khác nhau: ao bắt đầu bằng a -HS nhìn bảng phát âm e - o - eo ; a - o - ao Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: eo , ao, chú mèo, ngôi sao -HS đọc thầm, tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc eo, ao; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Gió, mây, mưa, bão, lũ. -HS trả lời câu hỏi Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3 I. MỤC TIÊU: -Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. -Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Học sinh có tính cẩn thận chính xác khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh trong sách. -SGK, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra định kì Nhận xét bài kiểm tra 3. Bài mới: Giới thiệu – ghi tựa *Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về phép trừ -Mục tiêu: biết khái niệm ban đầu vê phép trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ -GV đính tranh hỏi + Có mấy con ong? +Tương ứng với số mấy? +Mấy con bay đi? +Tương ứng với số mấy? 2 con ong bay đi 1 con ong còn mấy con ong? Để chỉ bay đi hay bớt đi dùng dấu phép tính gì? -GV giới thiệu dấu trừ “ – ” -Vậy 2 - 1 = ?( mấy?) *Đính tranh lên bảng Dựa vào tranh và bài toán bạn hãy nêu phép tính trừ tương ứng. *Đính bảng Tự đặt phép tính Viết 3 phép tính 2 – 1 = 1 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 Xoá dần kết quả Để hS thuộc lòng -Đính bảng sơ đồ 2 3 1 *Hoạt động 2: Thực hành -Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập -Hướng dẫn làm bài tập 1.Tính: Hướng dẫn cách làm: 2-1= 3-1= 1+1= 1+2= 3-1= 3-2= 2-1= 3-2= 3-2= 2-1= 3-1= 3-1= Nhận xét sửa sai hỗ trợ HS yếu. 2. Tính - - - Thu vở chấm Nhận xét sửa sai 3.Viết phép tính thích hợp *Đính tranh Làm thi đua Nhận xét tuyên dương 4.Củng cố - Dăn dò: Cho HS đọc phép trừ trong phạm vi 3 Về nhà học bài làm vở bài tập Nhận xét tiết học. Hát Nhắc lại +Có 2 con ong +Số 2 +1 con +Số 1 +Còn1 con -Cài bảng dấu - 2 – 1 = 1 -Đọc cá nhân – đồng thanh +Tự nêu bài toán +Có 3 con ong bay đi 1 con còn lại 2 con. -Cài bảng 3 – 1 = 2 -Đọc cá nhân – đồng thanh -Tự nêu bài toán +Có 3 con ong bay đi 2 con còn lại 1 con. 3 – 2 = 1 Đọc cá nhân – đồng thanh HS quan sát Đọc cá nhân, đồng thanh. Điền số và phép tính tương ứng. 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 Cá nhân – đồng thanh HS nêu yêu cầu 1. Làm miệng. 2-1=1 3-1=2 1+1=2 1+2=3 3-1=2 3-2=1 2-1=1 3-2=1 3-2=1 2-1=1 3-1=2 3-1=2 HS nêu yêu cầu 2. Làm vở - - - 1 1 2 -HS nêu yêu cầu 3. -HS quan sát tranh nêu bài toán. +Có 3 con chim bay đi 2 con. Hỏi còn lại mấy con? 3 – 2 = 1 Sửa bài bảng HS nhắc tựa bài 2 em đọc. Thủ công Bài: XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (T2) I. MỤC TIÊU: -Biết cách xé,dán hình cây đơn giản. -Xé, dán được hình tán lá cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. *Với HS khéo tay: -Xé, dán được hình quả cam có cuống, lá. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng. -Có thể xé thêm được nhiều hình cây đơn giản có nhiều hình dạng, kích thước, màu sắc khác. II. CHUẨN BỊ: -Bài mẫu xé, dán hình cây đơn giản. Giấy thủ công, hồ dán, khăn lau tay, giấy trắng làm nền. -Giấy thủ công, bút chì, hồ dán, khăn lau tay, vở thủ công. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Xé, dán hình quả cam. - Nhận xét bài xé, dán hình quả cam( 3 HS) - Kiểm tra dụng cụ học tập _đặt dụng cụ học tập lên bàn - Nhận xét chung 3. Bài mới: Giới thiệu bài:: Xé, dán hình cây đơn giản _ vẽ hình cây -xanh đậm,vàng Hoạt động1: Hướng dẫn cách xé hình cây -GV hướng dẫn lại quy trình xé * Xé hình tán lá: Xé tán lá tròn: - Đính mẫu qui trình 1: - quan sát mẫu - GV lấy tờ giấy màu xanh lá cây hướng dẫn cách vẽ: + Mép giấy lấy điểm 1, từ điểm 1. Lấy điểm 2, từ điểm 2 lấy điểm 3, đến điểm 4. + Sau đó nối các điểm lại với nhau ta có hình vuông. - Xé rời hình vuông ra khỏi giấy màu - Xé 4 góc hình vuông , điề
Tài liệu đính kèm: