Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Trường Tiểu học Vĩnh Tân - Tuần 18

Bài 72: it - iêt

I. MỤC TIÊU:

 -Đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết; từ và các câu ứng dụng.

 -Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.

 -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Em tô, vẽ, viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh minh hoạ trong SGK

 -SGK, bảng, vở tập viết mẫu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 705Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Trường Tiểu học Vĩnh Tân - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-HS đọc nc, đt
-Đoạn thẳng AB
-HS đọc cn, đt
-HS lấy thước ra
 A B
 . .
 -Thực hành vẽ một đoạn thẳng
-Điểm M, điểm N, đoạn thẳng NM 
M N	..
-HS đọc tên các điểm và đoạn thẳng
-Thực hành nối
-Đọc tên từng đoạn thẳng
-Cho HS nêu số đoạn thẳng 
-Đọc tên từng đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ
 Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I
THỨ BA
NS: 15/12/2012 Học vần
ND: 18/12/2012 Bài 72: uôt - ươt
I. MỤC TIÊU:
 -Đọc được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván; từ và các câu ứng dụng.
 -Viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
 -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Chơi cầu trượt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ trong SGK 
 -SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: it - iêt 
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
-Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 Giới thiệu bài:
 -Giới thiệu vần uôt - ươt
 -GV viết bảng
 Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần uôt với uôn
 -So sánh ươt với uôt
 b. Đánh vần:
-Vần:
 Đánh vần
GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá chuột - lướt
 Đánh vần chờ - uôt - chuôt - nặng - chuột 
 lờ - ươt - lươt - sắc - lướt
GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 chuột nhắt - lước ván
 -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
 u - ô - tờ - uôt ư - ơ - tờ - ươt
chờ-uôt-chuôt-nặng-chuột lờ-ươt-lươt-sắc-lướt 
 chuột nhắt lước ván
- GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
 d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 trắng muốt vượt lên
 tuốt lúa ẩm ướt
- GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng
 Con Mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà
 Chú Chuột đi chợ đường xa
Mua mắm , mua nuối giỗ cha con Mèo.
 -GV đọc mẫu
b. Luyện viết:
-Cho HS viết bài vào vở
-GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
 +Tranh vẽ gì?
 +Qua tranh, em thấy nét mặt của các bạn như thế nào?
 +Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau?
 +Em đã từng chơi trò chơi này chưa? Ở đâu?
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Hỏi lại bài 
-GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 75.
-Hát
-HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ con vịt, thòi tiết .
-HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
uôt: được tạo nên từ u,ô & t
 +Giống nhau: âm đầu uô
 +Khác nhau: uôt kết thúc bằng t.
ươt: được tạo nên từ ư,ơ và t
+Giống nhau: âm cuối t
+Khác nhau: ươt bắt đầu bằng ươ
 -HS nhìn bảng phát âm
 u - ô - tờ - uôt ; ư - ơ - tờ - ươt
- Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
-Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
-HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc uôt, ươt; đọc từ ngữ
-Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
-2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Chơi cầu trượt.
-HS trả lời câu hỏi
-HS làm bài tập trong vở BTTV
-HS đọc bài. Tìm tiếng
 Toán
Bài 67: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
 -Có biểu tượng về “dài hơn- ngắn hơn”, có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng.
 -Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp.
 + Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Một vài cái bút (thước hoặc que tính) dài ngắn, màu sắc khác nhau
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
- HS lên bảng đọc tên các điểm
-Nối các đoạn thẳng
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài
 -GV giới thiệu ngắn gọn tên bài
 -GV ghi tựa bài lên bảng 
 *Hoạt động 1: Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng
 - GV giơ 2 cây thước (bút chì) dài ngắn khác nhau và hỏi:
-Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn?
-Cho HS thực hành so sánh
-Cho HS nhận xét hình vẽ trong SGK
- Giúp HS có nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định
*Hoạt động 2: So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian:
-GV giới thiệu: Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay
+GV thực hành đo độ dài một đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay
-Cho HS xem SGK, nhận xét xem đoạn thẳng nào dài hơn
-GV nhận xét: Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó
3. Thực hành:
 Bài 1: Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn.
Bài 2: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng (theo mẫu) 
Bà 3: Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
-GV hướng dẫn HS:
+Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng
+So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất
+Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
4. Nhận xét –dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Dặn dò: Chuẩn bị bài 68: Thực hành đo độ dài 
- HS lên bảng làm bài
-HS đọc cn, cả lớp
-Chập hai chiếc lại sao cho chúng có một đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn
-So sánh bút chì, thước, 
-HS nhận xét độ dài của thước, đoạn thẳng
-Thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1
+Quan sát
-Đoạn thẳng ở dưới dài hơn
-HS làm bài đọc tên các đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn
-HS làm bài chữa bài
-Đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng
-So sánh độ dài từng cặp hai đoạn thẳng
-HS làm bài tập
 TN&XH
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
(BVMT:liên hệ +KNS)
I. MỤC TIÊU:
 -Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
 -Biết được một số điểm giống và khác nhaugiữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị, KN tìm kiếm và xử lí thông tin, phát triển KNS hợp tác trong công việc.
 -HS có ý thức gắng bó, yêu mến quê hương.
* Hiểu biết về quan cảnh thiên nhiên và xã hội xung quanh. Biết được cuộc sống ở nông thôn và thành thị. Ở nông thôn hay thành thị chúng ta điều phải có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Các tranh trong sgk phóng to
 - SGK, vở bài tập TNXH...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
+Thế nào là một lớp học sạch đẹp?
+Để lớp học luôn sạch đẹp hằng ngày em phải làm gỉ?
-GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Khám phá:
*Hoạt động 1: Khởi động giới thiệu bài
 Ở nông thôn và ở thành thị quan cảnh xung quanh và cuộc sống của mọi người có điểm gì giống và khác nhau?
 -Để hiểu rõ hơn hôm nay cô cùng các con tìm hiểu qua bài ”Cuộc sống xung quanh”
2. Kết nối
*Hoạt động 2: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực chung quanh trường.
 MT: HS quan sát thực tế đường sá, nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ sở sản xuất ở khu vực xung quanh trường
 CTH:
 Bước 1:
 -GV giao nhiệm vụ quan sát:
 +Nhận xét về quang cảnh trên đường (người qua lại động hay vắng, học đi bằng phương tiện gì)
+ Nhận xét về quang cảnh hai bên đường: Có nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ sở sản xuất, cây cối, ruộng vườn hay không? Người dân địa phương thường làm công việc gì là chủ yếu?
-GV phổ biến nội quy khi đi tham quan:
+ Yêu cầu HS phải luôn đảm bảo hàng ngũ, không được đi lại tự do
+ Phải trật tự, nghe theo hướng dẫn của GV
 Bước 2: Đưa HS đi tham quan
-GV cho HS xếp hàng (có thể 2,3 hoặc 4 hàng), đi xung quanh khu vực trường đóng. Trên đường đi, GV sẽ quyết định những điểm dừng để HS quan sát kĩ và khuyến khích các em nói với nhau về những gì các em trông thấy (GV nêu câu hỏi gợi ý)
 Bước 3: Đưa HS về lớp
*Hoạt động 3: Thảo luận về những hoạt động sinh sống của nhân dân
 MT: HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất, buôn bán của nhân dân ở địa phương.
 CTH:
 Bước 1: Thảo luận nhóm
Bước 2: Thảo luận cả lớp
 -Yêu cầu các nhóm lên trình bày
3. Thực hành:
*Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm với sgk
 MT: HS biết phân tích hai bức tranh trong sgk để nhận ra bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở nông thôn, bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở thành thị.
 CTH:
 Bước 1: GV yêu cầu HS tìm bài 18,19
 -HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong bài
 Bước 2:
-GV gọi một số HS trả lời
 +Bức tranh ở trang 38,39 vẽ về cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết?
+Bức tranh ở trang 40,41 vẽ về cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết?
*Giúp HS hiểu biết về quan cảnh thiên nhiên và xã hội xung quanh.
 Dù sống ở nông thôn hay thành phố chúng ta điều phải có ý thức giữ gìn đường phố sạch đẹp, không xả rác bừa bãi... Để có được cảnh quan thiên nhiên trong sạch, môi trường mới được trong lành.
4. Vận dụng
-Em đã học bài này vậy về nhà em phải giữ sạch môi trường xung quanh nơi em ở. Và tìm hiểu thêm về cuộc sống của những người dân xung quanh nhà em họ sống như thế nào?
-HS trả lời
-HS đọc cn, đt
-HS đi tham quan
-HS qs thật tỉ mỉ, đường có trải nhựa không
-Đi tham quan
-Xếp hàng đi xung quanh khu vực trường học.
-Thảo luận
-Quan sát theo hướng dẫn của GV
-HS nói với nhau về những gì các em đã được quan sát như đã hướng dẫn ở phần trên.
-Đại diện các nhóm lên nói với cả lớp em đã phát hiện những công việc chủ yếu nào
- HS liên hệ đến những công việc mà bố mẹ hoặc những người khác trong gia đình em làm hằng ngày.
-Mỗi HS lần lượt chỉ vào các hình trong 2 bức tranh và nói về những gì em nhìn thấy.
-HS trả lời
-HS tự nêu
THỨ TƯ
NS: 16/12/2012 Học vần
ND: 19/12/2012 Bài 75: Ôn tập 
I. MỤC TIÊU :
 -Đọc được các vần có kết thúc bằng m từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75.
 -Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 68 đến bài 75.
 -Nghe và hiểu được các đoạn truyện theo tranh: Chuột nhà và Chuột đồng . 
*HS khá giỏi kể lại 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -SGK , tranh minh hoạ trong SGK, mẫu chữ.
 -SGK, bảng con, Vở tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2 .Kiểm tra bài cũ: uôt - ươt
 Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới Ôn tập
 - Giới thiệu bài:
Trong tuần qua các em đã được học những vần nào kết thúc bằng t. Giáo viên treo bảng ôn 
Giáo viên ghi tựa :GV treo bảng ôn 
 -Hướng dẫn H/S đọc, Giáo viên ghép mẫu : Ghép 1 âm ở cột dọc với 1 âm cột ngang tạo thành vần .
 at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, ut, ưt, et, êt, it, iêt, uôt, ươt
Yêu cầu: Lấy âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang tương tự như hướng dẫn của Giáo viên .
-Hình thành bảng ôn:
è Nhận xét: Sửa sai cho Học sinh ..
-Giáo viên treo tranh và giới thiệu từ ứng dụng :
 chót vót bát ngát Việt Nam
Giáo viên đọc mẫu :
Tìm các vần đã học trong các từ ứng dụng trên?
à Nhận xét : Sửa sai cho Học sinh .
c- Hướng dẫn viết:
 - Giáo viên gắn mẫu chữ : 
 chót vót , bát ngát
-Giáo viên viết mẫu : chót vót , bát ngát
-Hướng dẫn cách viết : 
- Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh 
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.luyện đọc: H/S đọc lại bài ở tiết1
Giáo viên yêu cầu đọc trang trái ?
Nhận xét : sửa sai.
Giáo viên treo tranh lên bảng
 Tranh vẽ gì ?
 -Giới thiệu câu ứng dụng :
 Một đàn cò trắng phao phao
 Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm?
Giáo viên đọc mẫu :	
 - Nhận xét : Sửa sai
 b.Luyện viết: HD HS viết vào vở
 -Hướng dẫn cách viết : 
Lưu ý: Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh 
 - Nhận xét : Phần viết vở – Sửa sai.
 * Hoạt động 3:Kể chuyện 
GV giới thiệu dẫn vào câu chuyện “Chuột nhà và Chuột đồng”
-Giáo viên treo từng tranh và kể
-Gv kể lần 1 HS chú ý lắng nghe
-GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ 
-Tranh 1: 
 Một ngày nắng ráo, Chuột nhà về quê thăm Chuột đồng. Gặp Chuột đồng nó liền hỏi:
-Dạo này bác sống thế nào? Đưa thử thứa ăn thường ngày của bác ra đây tôi xem nào
 Chuột đồng chui vào góc hang bê ra nào là những thân cây đã khô queo, nào là những củ, quả vẹo vọ. Chuột đồng đã khó nhọc kiếm chúng trên cánh đồng làng. Chuột nhà chê:
-Thế mà cũng gọi là thức ăn à, ở thành phố thức ăn sạch sẽ, ngon lành mà lại dễ kiếm. Thôi, bác lên thành phố với em đi, no đói có nhau
 Nghe bùi tai, Chuột đồng bỏ quê lên thành phố
-Tranh 2:
 Tối đầu tiên đi kiếm ăn, Chuột nhà phân công:
-Em chạy vào nhà khuân thức ăn ra, còn bác thì tha vào hang nhé
 Vừa đi một lát, Chuột nhà đã hớt hải quay lại. Một con mèo đang rượt theo. Hai con vội chui tọt vào hang
 Chuột nhà an ủi Chuột đồng
-Thua keo này bày keo khác. Ta sẽ đi lối khác kiếm ăn
 -Tranh 3: 
 Lần này chúng mò đến kho thực phẩm. Vừa lúc ấy, chủ nhà mở kho để lấy hàng. Một con chó dữ dằn cứ nhằm vào hai chị em chuột mà sủa. Chúng đành phải rút về hang với cái bụng đói meo
-Tranh 4: 
 Sáng hôm sau, Chuột đồng thu xếp hành lí, vội chia tay Chuột nhà. Nó nói:
-Thôi, thà về nhà cũ gặm mấy thứ xồng xĩnh nhưng do chính tay mình làm ra còn hơn ở đây thức ăn thì có vẻ ngon đấy nhưng không phải của mình. Lúc nào cũng phải lo lắng, đề phòng. Sợ lắm!
- Ý nghĩa câu chuyện:
 Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra
4.Củng cố:Dặn dò
-1, 2 HS khá giỏi kể lại 1,2 đoạn truyện theo tranh
-HS đọc lại bài
-Thi tìm tiếng có mang vần vừa ôn.
Nhận xét tiết học.
-Về học lại bài . Kể lại câu chuyện cho cả nhà cùng nghe.
Hát 
HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : 
 chuột nhắt, trắng muốt.
-HS đọc các vần đã học trong tuần
-HS đọc cn, nhóm, đt
-Luyện đọc bảng ôn theo thứ tự và không theo thứ tự .
-Học sinh quan sát từ ứng dụng đọc 
Cá nhân, dãy bàn đồng thanh.
-Học sinh tìm từ đã học .
-Hs đọc cn, nhóm, đt
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con : chót vót , bát ngát.
Học sinh viết vở tập viết .
-3 Học sinh đọc bảng ôn , từ ứng dụng.
Cá nhân, nhóm, cả lớp
-Học sinh quan sát tranh
-HS nhận xét tranh minh hoạ
-Cá nhân, dãy bàn, đồng thanh .
-Hs viết từ ngữ vào vở tập mẫu t1
-Học sinh viết vở :chót vót , bát ngát.
-Học sinh ngồi lắng nghe 
-Học sinh vừa lắng nghe vừa quan sát tranh.
-HS thảo luận nhóm theo tranh
-Tổ 1: Kể tranh 1
-Tổ 2: kể tranh 2
-Tổ 3: Kể tranh 3
-Tổ 4: Kể tranh 4
-Đại diện nhóm lên kể
*HS khá, giỏi kể lại được 1,2 đoạn truyện theo tranh.
-HS đọc lại bài ôn
Toán
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
 -Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân; thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học.
 -Thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân.
II. Chuẩn bị:
 -Thước kẻ HS, que tính  
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi HS so sánh hai độ dài đoạn thẳng
-GV nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu rút ra tên bài
 b. Giới thiệu độ dài gang tay:
 -GV nói: Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa
c. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “gang tay”
-GV nói: Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay
-GV làm mẫu
d. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “bước chân”
 -GV làm mẫu
4. Thực hành:
 a) Giúp HS nhận biết:
 -Đơn vị đo là “gang tay”
 -Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay, rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả
b) Giúp HS nhận biết:
 -Đơn vị đo là “bước chân”
 -Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng bước chân, rồi nêu kết quả đo
c) Giúp HS nhận biết:
 -Đơn vị đo là “que tính”
 -Thực hành đo độ dài bàn, bảng, sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả đo
d) Nếu còn thời gian có thể giới thiệu đơn vị đo là “sải tay” rồi cho HS thực hành đo độ dài bằng sải tay
5. Nhận xét –dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò: Chuẩn bị bài 69: Một chục- tia số
-HS quan sát
-HS xác định độ dài gang tay của bản thân mình: Chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và một điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối hai điểm đó để được đoạn thẳng AB và nói: Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng
-HS thực hành đo cạnh bàn bằng gang tay Và đọc kết quả đo.
-HS thực đo bằng bước chân và đọc kết quả đo.
-HS thực hành
THỨ NĂM
NS: 17/12/2012 Học vần
ND: 20/12/2012 Bài 76: oc - ac
I. MỤC TIÊU:
 -Đọc được: oc, ac, con sóc, bác sĩ ; từ và các câu ứng dụng.
 -Viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ.
 -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Vừa vui vừa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ trong SGK 
 -SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Ôn tập 
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
-Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 Giới thiệu bài:
 -Giới thiệu vần oc - ac
 -GV viết bảng
 Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần oc với on
 -So sánh ac với oc
 b. Đánh vần:
-Vần:
 Đánh vần
GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá
 sóc - bác 
 Đánh vần sờ - oc - soc - sắc - sóc 
 bờ - ac - bac - sắc - bác
GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 con sóc - bác sĩ
-Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
 o - cờ - oc a - cờ - ac 
sờ - oc - soc - sắc - sóc bờ - ac - bac - sắc - bác 
 con sóc bác sĩ
- GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
 d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 hạt thóc bản nhạc
 con cóc con vạc
- GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng
 Da cóc mà bọc bột lọc
 Bột lọc mà bọc hòn than.
-GV đọc mẫu
b. Luyện viết:
-Cho HS viết bài vào vở
-GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
 +Tranh vẽ gì?
 +Em hãy kể những trò chơi được học trên lớp?
 +Em hãy kể tên những bức tranh đẹp mà cô giáo đã cho em xem trong các giờ học?
 +Em thấy cách học như thế có vui không?
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Hỏi lại bài 
-GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 76.
-Hát
-HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ chót vót, bát ngát .
-HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
oc: được tạo nên từ o & c
 +Giống nhau: âm đầu o
 +Khác nhau: uôt kết thúc bằng c.
ac: được tạo nên từ a và c
+Giống nhau: âm cuối c
+Khác nhau: ac bắt đầu bằng a
 -HS nhìn bảng phát âm
 o - cờ - oc , a - cờ - ac 
- Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
-Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con: oc, ac, con sóc, bác sĩ.
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
-HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc oc, ac; đọc từ ngữ
-Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
-2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Vừa vui vừa học.
-HS trả lời câu hỏi
-HS làm bài tập trong vở BTTV
-HS đọc bài. Tìm tiếng
 Toán
 MỘT CHỤC- TIA SỐ
I. MỤC TIÊU:
 -Nhận biết ban đầu về 1 chục; biết quan hệ giữa một chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị;
 -Biết đọc và ghi số trên tia số
 -Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh sgk, thước kẻ
 - Thước, bút chì, vở tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-Không kiểm tra
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài :
 -GV giới thiệu ghi tên bài 
 *Hoạt động 1:Giới thiệu “Một chục”
-Cho HS xem tranh
-GV nêu: “10 quả còn gọi là 1 chục quả”
-Cho HS đếm que
-GV hỏi: 
+10 que tính còn gọi là mấy chục que tính?
+10 đơn vị còn gọi là mấy chục?
GV ghi: 10 đơn vị = 1 chục
+1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
+HS nhắc lại những kết luận đúng
 *Hoạt động 2 : Giới thiệu tia số:
GV vẽ tia số rồi giới thiệu:
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số, theo thứ tự tăng dần (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10)
-Có thể dùng tia số để minh họa việc so sánh các số: Số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải nó; số ở bên phải lớn hơn các số ở bên trái nó
*Hoạt động 3 :Thực hành:
 Bài 1: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn
 -GV nhận xét
 Bài 2: Khoanh vào 1 chục con vật
 Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
 0...............................................10 
 -Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần
4.Nhận xét –dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò: Chuẩn bị bài70: Mười một, mười hai
-HS qs đếm số quả trên cây và nói số lượng quả
-10 quả
-10 còn gọi là chục
-Đếm số que tính trong 1 bó que tính và nói số lượng que tính
+Một chục bằng mười đơn vị
-HS đọc cn, đt
-HS chú ý qs
-HS quan sát
-HS qs số chấm tròn vẽ thêm vào cho đủ 1 chục
-HS làm bài chữa bài
- HS đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi rồi vẽ khoanh vào 1 chục con đó. 
-HS làm bài chữa bài
-HS điền số vào vạch của tia số
 Thủ Công
Bài: GẤP CÁI VÍ
I. MỤC TIÊU: 
 -Biết cách gấp cái ví bằng giấy
 -Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
 -Với HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
 Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
II. CHUẨN BỊ:
 -Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví
 -1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví, 1 tờ giấy vở HS, Vở thủ công
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ. Tiết 1
3. Bài mới TIẾT 2:
Học sinh thực hành gấp cái ví:
-GV nhắc lại qui trình gấp ví theo 3 bước. 
+ Bước 1– Lấy đường dấu giữa
+ Bước 2 – Gấp 2 mép ví: 
+ Bước 3 – Gấp túi ví: 
-Trong lúc HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng
- Trình bày sản phẩm:
- Đánh giá sản phẩm: 
- Tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm
 + Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
-Với hs khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
4. Củng cố - dặn dò:
- Sự chuẩn bị của học sinh + Tinh thần học tập
-Chuẩn bị tiết sau: “Gấp mũ ca lô”
- Nhận xét tiết học:
-HS hát.
-Thực hành gấp ví 
+ Để dọc tờ giấy, mặt màu úp xuống. Khi gấp phải gấp từ dưới lên, 2 mép giấy khít nhau (h1)
+ Gấp đều phẳng 2 mép ví, miết nhẹ tay cho thẳng (h4)
+ Gấp 2 mép ví vào trong sát đường dấu giữa (không gấp lệch, không gấp chồng lên nhau)
Khi lật hình 7 ra mặt sau, để giấy nằm ngang, gấp 2 phần ngồi vào (h9)
* Gấp hồn chỉnh cái ví – HS trang trí sản phẩm.
-Dán “cái ví” vào vở.
-Với HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng gi

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 18.doc