Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Trường Tiểu học Vĩnh Tân - Tuần 16

Học vần

ND: 3/12/2012 Bài 64: im - um

I. MỤC TIÊU:

 -Đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn; từ và các câu ứng dụng.

 -Viết được: im, um, chim câu, trùm khăn.

 -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Xanh, đỏ, tím, vàng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh minh hoạ trong SGK

 -SGK, bảng, vở tập viết mẫu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Trường Tiểu học Vĩnh Tân - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9.
 -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HỌC:
 -Nội dung luyện tập, vở bài tập
 -SGK, bảng con, vở tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Bài cũ: HS đọc bảng trừ phạm vi 10
3. Bài mới:
-Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sgk
Bài 1: Tính
a/ 
10 – 2 = 10 – 4 = 10 – 3 = 10 – 7 = 10 – 5 =
10 – 9 = 10 – 6 = 10 – 1 = 10 – 0 = 10 – 10 =
b/
 10 10 10 10 10 10
 - - - - - -
 5 4 8 3 2 6
-GV nhận xét
 Cho HS tính nhẩm, rồi ghi kết quả
Bài 2: Số (cột 1, 2)
 5 + = 10  - 2 = 6
 8 -  = 1  + 0 = 10
Yêu cầu HS: Nhẩm từ bảng cộng, trừ đã học rồi ghi kết quả
Bài 3: Viết phép tính thích hợp
Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán
Rồi viết phép tính thích hợp 
* Chú ý: Ứng với mỗi tranh có thể nêu các phép tính khác nhau
Trò chơi: 
Có thể cho HS chơi một trong số trò chơi sau:
+Đoán kết quả
+Xếp các số và dấu đã cho thành phép tính đúng
+Lắp hình
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Dặn dò:Chuẩn bị bài 60: Bảng cộng trừ trong phạm vi 10
-HS hát 
-Luyện tập
HS nêu yêu cầu bài toán
-Tính
-Cho HS trả lời miệng
-HS làm bảng con
-HS nêu cách làm bài
-Làm và chữa bài
a) 7 + 3 = 10
b) 10 – 2 = 8
 Đạo Đức
Bài: TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 -Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
 -Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng khi ra vào lớp.
 -Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 -Vở bài tập Đạo đức, tranh bài tập 3, bài tập phóng to 
 -Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới :
 *Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận.
-Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh quan sách tranh bài tập 1 và thảo luận về việc ra vào lớp của các bạn trong tranh.
 +Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh 2?
 +Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì?
-GV kết luận:
 Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã
 *Hoạt động 2: Thi xếp hàng ra, vào lớp giữa các tổ.
-Thành lập ban giám khảo gồm giáo viên và các bạn cán bộ lớp.
-GV nêu yêu cầu cuộc thi:
+ Tổ trưởng biết điều khiển các bạn. (1 điểm)
+ Ra, vào lớp không chen lấn, xô đẩy. (1 điểm)
+ Đi cách đều nhau, cầm hoặc đeo cặp sách gọn gàng. (1 điểm)
+ Không kéo lê giầy dép gây bụi, gây ồn. (1 điểm)
-Tiến hành cuộc thi.
-Ban giám khảo nhận xét, cho điểm, công bố kết quả và khen thưởng các tổ cao nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
-Chuẩn bị tiết 2
-Nhận xét tiết học
-HS hát
-Trật tự trong giờ học
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày
-Cả lớp trao đổi, tranh luận.
-Bạn làm không đúng 
-Khuyên bạn không nên làm.
-Nghe phổ biến cách thức tiến hành
-Các tổ thực hiện
THỨ BA
NS: 1/12/2012 Học vần
ND: 4/12/2012 Bài 65 : iêm - yêm
I. MỤC TIÊU:
 -Đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm; từ và các câu ứng dụng.
 -Viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
 -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Điểm mười.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ trong SGK 
 -SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: im - um 
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 1 . Giới thiệu bài:
 Giới thiệu vần iêm - yêm 
 GV viết bảng
 2. Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần iêm với iên
 -So sánh yêm với iêm
 b. Đánh vần:
 -Vần:
 Đánh vần
 GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá xiêm - yếm
 Đánh vần xờ - iêm - xiêm 
 yêm - sắc - yếm 
 GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 dừa xiêm - cái yếm
 -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
 i - ê - mờ - iêm y - ê - mờ - yêm
 xờ - iêm - xiêm yêm - sắc - yếm
 dừa xiêm cái yếm 
 GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 thanh kiếm âu yếm
 quý hiếm yếm dãi
 GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
 - Đọc câu ứng dụng
 Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăncho cả nhà.
Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
 -GV đọc mẫu
 b. Luyện viết:
 Cho HS viết bài vào vở
GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
 +Tranh vẽ gì? 
 +Em nghĩ bạn học sinh vui hay không vui khi được cô giáo cho điểm mười?
+Khi nhận được điểm mười, em muốn khoe với ai đầu tiên?
+Học thế nào thì mới được điểm mười?
+Lớp em bạn nào hay được điểm mười? Em đã được mấy điểm mười?
* Chơi trò chơi: Ghép mô hình
4. Củng cố - Dặn dò: 
Hỏi lại bài 
 -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học.
 - Về học lại bài xem trrước bài 66.
Hát
HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ con nhím, tủm tỉm.
HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
iêm: được tạo nên từ i,ê & m
 +Giống nhau: âm đầu iê
 +Khác nhau: iêm kết thúc bằng m.
yêm: được tạo nên từ y,ê và m
+Giống nhau: âm cuối m
+Khác nhau: yêm bắt đầu bằng yê
-HS nhìn bảng phát âm
 i - ê - mờ - iêm ; y - ê - mờ - yêm
 Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc iêm, yêm; đọc từ ngữ
Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Điểm mười.
-HS trả lời câu hỏi
-HS đọc bài. Tìm tiếng có vần mới
Toán
Bài: BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU:
 -Thuộc bảng cộng, bảng trừ ; biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 ; làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 -Bài tập cần làm: bài 1, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng cộng trong phạm vi 10
 -SGK, bảng con, vở tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ:
10 - .= 4 10 – 5 = 
 10 – 2 =  ..- 5 = 5
-GV NX ghi điểm
3. Bài mới
Ôn tập các bảng cộng và các bảng trừ đã học
-Cho HS nhắc lại (đọc thuộc lòng) các bảng cộng trong phạm vi 10 và bảng trừ trong phạm vi 10 đã được học ở các tiết trước
-Hướng dẫn HS nhận biết quy luật sắp xếp các công thức tính trên các bảng đã cho
-Cho HS tính nhẩm:
Thành lập và ghi nhớ bảng cộng, trừ trong phạm vi 10:
-GV ghi lên bảng:
1 + 9 = 10	 10 – 1 = 9
9 + 1 = 10 10 – 9 = 1
2 + 8 = 10 10 – 2 = 8
8 + 2 = 10 10 – 8 = 2
3 + 7 = 10 10 – 3 = 7
7 + 3 = 10 10 – 7 = 3
4 + 6 = 10 10 – 4 = 6
6 + 4 = 10 10 – 6 = 4
5 + 5 = 10 10 – 5 = 5
-Hướng dẫn HS nhận biết:
+ Cách sắp xếp các công thức trên bảng như thế nào?
+ Mối quan hệ giữa các phép tính cộng và trừ?
-Cho HS đọc bảng
Thực hành:
 Bài 1: Tính
a/ 3 + 7 = 4 + 5 = 7 – 2 = 8 – 1 =
 6 + 3 = 10 – 5 = 6 + 4 = 9 – 4 = 
-Hướng dẫn HS vận dụng các bảng cộng, trừ đã học để thực hiện các phép tính trong bài
b/ 5 8 5 10 2 5 3 7
 + - + - + - + -
 4 1 3 9 2 4 7 5
-Nhắc nhở hS viết thẳng cột
 Bài 3: Viết phép tính thích hợp
a)Yêu cầu HS xem tranh nêu bài toán
b)Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán rồi nêu bài toán bằng lời
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập
-HS lên bảng làm bài tập
4 + 5 ;2 + 8 ;10 – 1; 9 – 2
-HS trả lời miệng 
-HS đọc cá nhân, cả lớp
-Thực hành tính trên bảng con
-Làm bài và chữa bài
HS làm bài bảng lớp ,sửa bài
-Hàng trên có 4 chiếc thuyền, hàng dưới có 3 chiếc thuyền. Hỏi cả hai hàng có tất cả bao nhiêu chiếc thuyền?
+ HS nêu lời giải (bằng lời), rồi tự điền phép tính vào ô trống
 Có :10 quả bóng
 Cho : 3 quả bóng
 Còn :  quả bóng?
-Nêu cách giải và tự điền phép tính thích hợp vào ô trống
 TN&XH
 BÀI 16: HOẠT ĐỘNG Ở LỚP
 I. MỤC TIÊU:
-Kể được một số hoạt động học tập ở lớp học.
-Nêu được các hoạt động học tập khác ngoài hình vẽ SGK như: học vi tính, học đàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Các hình trong bài 16 SGK
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
 +Vì sao gọi là lớp học?
 +Hãy kể những gì có trong lớp học?
3. Bài mới:
 -GV hỏi: Hôm trước chúng ta học bài gì?
 -GV nói: Hôm nay cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu xem có các hoạt động nào ở lớp.
*Hoạt động 1: Quan sát tranh.
 Mục tiêu: Biết các hoạt động học tập ở lớp và mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng hoạt động học tập.
 CTH:
 Bước 1:
-GV hướng dẫn HS quan sát và nói với bạn về các hoạt động được thể hiện ở từng hình trong bài 16 SGK.
 Bước 2: GV gọi một số HS trả lời trước lớp.
 Bước 3: GV nêu câu hỏi:
 + Trong các hoạt động vừa nêu, hoạt động nào được tổ chức trong lớp? Hoạt động nào được tổ chức ở ngồi sân trường?
 +Trong từng hoạt động trên, GV làm gì? HS làm gì?
 -Kết luận:
 Ở lớp học có nhiều hoạt động học tập khác nhau. Trong đó có những hoạt động được tổ chức trong lớp học và có những hoạt động được tổ chức ở sân trường.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
 MT: Giới thiệu các hoạt động ở lớp học của mình.
 CTH:
 Bước 1:
-Cho HS thảo luận trong lớp
 Bước 2: GV gọi một số HS lên nói trước lớp.
-Kết luận:
 Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong các hoạt động học tập ở lớp.
-Cho HS hát một bài “Lớp chúng mình”
4. Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò:Chuẩn bị bài 17“Giữ gìn lớp học sạch đẹp”
-Hát
-Lớp học
-HS (theo cặp ) làm việc theo hướng dẫn của GV. 
-HS thảo luận
-HS trả lời
-HS nói với bạn bè về:
+ Các hoạt động ở lớp học của mình.
+Những hoạt động có trong từng hình trong bài 16 SGK mà không có ở lớp học của mình (hoặc ngược lại).
-HS nêu được các hoạt động học tập khác ngồi hình vẽ sgk như: học vi tính, học đàn
+Hoạt động mình thích nhất
+ Mình làm gì để giúp các bạn trong lớp học tập tốt.
-Cả lớp hát: “ Lớp chúng mình”.
THỨ TƯ
NS: 2/12/2012 Học vần
ND: 5/12/2012 Bài 66: uôm - ươm
I. MỤC TIÊU:
 -Đọc được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm; từ và các câu ứng dụng.
 -Viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.
 -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ong, bướm, chim, cá cảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ trong SGK 
 -SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: iêm - yêm 
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 1 . Giới thiệu bài:
 Giới thiệu vần uôm - ươm
 GV viết bảng
 2. Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần uôm với uôn
 -So sánh ươm với uôm
 b. Đánh vần:
 -Vần:
 Đánh vần
 GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá buồm - bướm
 Đánh vần bờ - uôm – buôm - huyền - buồm 
 bờ - ươm – bươm - sắc - bướm 
 GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 Cánh buồm - đàn bướm
 -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
 u - ô - mờ - uôm ư - ơ - mờ - ươm
bờ-uôm-buôm-huyền-buồm bờ-ươm-bươm-sắc-bướm
 cánh buồm đàn bướm 
 GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 ao chuôm vườn ươm
 nhuộm vải cháy đượm
 GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
 - Đọc câu ứng dụng
 Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
 -GV đọc mẫu
 b. Luyện viết:
 Cho HS viết bài vào vở
GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
 +Tranh vẽ những con vật gì? 
 + Con ong thường thích gì?
 + Con bướm thường thích gì?
 + Con ong và con chim có ích gì cho các bác nông dân?
 + Em thích con gì nhất? Nhà em có nuôi chúng không?
4. Củng cố - Dặn dò: 
Hỏi lại bài 
 -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học.
 - Về học lại bài xem trrước bài 67.
Hát
HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ dừa xiêm, âu yếm.
HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
uôm: được tạo nên từ u, ô & m
 +Giống nhau: âm đầu uô
 +Khác nhau: ươm kết thúc bằng m.
ươm: được tạo nên từ ư,ơ và m
+Giống nhau: âm cuối m
+Khác nhau: ươm bắt đầu bằng ươ
-HS nhìn bảng phát âm
 u - ô - mờ - uôm ; ư-ơ-mờ - ươm
 Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con: uôm, ươm,cánh buồm, đàn bướm.
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc uôm, ươm; đọc từ ngữ
Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Ong, bướm, chim, cá cảnh.
-HS trả lời câu hỏi
-HS đọc bài. Tìm tiếng có vần mới
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 -Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10; Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
 -Bài tập cần làm: bài 1 ( cột 1,2 ,3), bài 2 ( phần 1), bài 3 ( dòng 1) , bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Nội dung luyện tập, vở bài tập
 -SGK, bảng con, vở tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ: Đọc bảng cộng và trừ phạm vi 10
3. Bài mới:
Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách:
 Bài 1: Tính (cột 1,2,3)
 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 =
 10 – 1 = 10 – 2 = 10 – 3 =
 6 + 4 = 7 + 3 = 8 + 2 =
 10 – 6 = 10 – 7 = 10 – 8 =
-Cho HS tính nhẩm, rồi ghi kết quả (nhắc HS vận dụng công thức bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để điền kết quả phép tính)
-GV NX
Bài 2: Số (phần 1)
 +2 -3
 -7 +8
 10
*Yêu cầu HS: 
Nhắc: trước hết phải thực hiện phép trừ: 10 – 7 = 3 rồi lấy 3 + 2 = 5 tương tự đến hết. Như vậy: Bông hoa xuất phát là 10 và ngôi sao kế thúc là 10
Bài 3: > , < , = (dòng 1)
 10 3 + 4 8 2 + 7 7 7 - 1
-GV HD HS thực hiện phép tính rồi so sánh số và điền dấu thích hợp vào ô trống
Bài 4: Viết phép tính
-Hình thành bài toán
Trò chơi: 
_Có thể cho HS chơi một trong số trò chơi sau:
+ Đốn kết quả
4. Củng cố –dặn dò
-Trò chơi
-Thu tập chấm điểm NX
-Về làm vở bài tập toán 
-HS hát 
-Luyện tập
-Cho HS nêu yêu cầu bài toán
-Cho HS làm bài vào vở 
-HS chữa bài
-Cho HS nêu cách làm bài
-Tự làm và chữa bài
-Cho HS đọc yêu cầu bài toán
-Làm vào vở
-HS chữa bài
-Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán
-HS tóm tắt bài toán
 Tổ 1 : 6 bạn
 Tổ 2 : 4 bạn
 Cả hai tổ:  bạn?
-Tổ 1 có 6 bạn, tổ 2 có 4 bạn. Hỏi cả hai tổ có mấy bạn?
-Tự giải bài toán bằng lời và điền phép tính vào vở
-HS tham gia trò chơi
HS lắng nghe
THỨ NĂM
NS: 3/12/2012 Học vần
ND: 6/12/2012 Bài 67: Ôn tập
I. MỤC TIÊU :
 -Đọc được các vần có kết thúc bằng m từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67.
 -Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến bài 67.
 -Nghe và hiểu được các đoạn truyện theo tranh: Đi tìm bạn 
*HS khá giỏi kể lại 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -SGK , tranh minh hoạ trong SGK, mẫu chữ.
 -SGK, bảng con, Vở tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định: 
2/.Kiểm tra bài cũ: uôm – ươm
 Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
Nhận xét ghi điểm 
 3/. Bài mới Ôn tập
 - Giới thiệu bài:
Trong tuần qua các em đã được học những vần nào kết thúc bằng m. Giáo viên treo bảng ôn 
Giáo viên ghi tựa :GV treo bảng ôn 
 -Hướng dẫn H/S đọc, Giáo viên ghép mẫu : Ghép 1 âm ở cột dọc với 1 âm cột ngang tạo thành vần .
 Am, ăm, âm, om, ôm, ơm, um, em, êm, im, iêm, yêm, uôm, ươm. .
Yêu cầu: Lấy âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang tương tự như hướng dẫn của Giáo viên .
-Hình thành bảng ôn:
è Nhận xét: Sửa sai cho Học sinh ..
-Giáo viên treo tranh và giới thiệu từ ứng dụng :
 lưỡi liềm xâu kim nhóm lửa
Giáo viên đọc mẫu :
Tìm các vần đã học trong các từ ứng dụng trên?
à Nhận xét : Sửa sai cho Học sinh .
c- Hướng dẫn viết:
 - Giáo viên gắn mẫu chữ : 
 xâu kim, lưỡi liềm
-Giáo viên viết mẫu : xâu kim, lưỡi liềm
-Hướng dẫn cách viết : 
- Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh 
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.luyện đọc: H/S đọc lại bài ở tiết1
Giáo viên yêu cầu đọc trang trái ?
Nhận xét : sửa sai.
Giáo viên treo tranh lên bảng
 Tranh vẽ gì ?
 -Giới thiệu câu ứng dụng :
 Trong vòm lá mới chồi non
 Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
 Quả ngon dành tận cuối mùa
 Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào. 
Giáo viên đọc mẫu :
 - Nhận xét : Sửa sai
 b.Luyện viết: HD HS viết vào vở
 -Hướng dẫn cách viết : 
Lưu ý: Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh 
 - Nhận xét : Phần viết vở – Sửa sai.
 * Hoạt động 3:Kể chuyện 
GV giới thiệu dẫn vào câu chuyện “Đi tìm bạn”
-Giáo viên treo từng tranh và kể
-Gv kể lần 1 HS chú ý lắng nghe
-GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ
- GV cho HS kể tranh: GV chỉ từng tranh, đại diện nhóm chỉ vào tranh và kể đúng tình tiết mà tranh đã thể hiện. 
-Tranh 1: Sóc và Nhím là đôi bạn thân. Chúng thường nô đùa, hái hoa, đào củ cùng nhau.
-Tranh 2: Nhưng có một ngày gíó lạnh từ đâu kéo về. Rừng cây thi nhau rút lá, khắp nơi lạnh giá. Chiều đến, Sóc chạy tìm Nhím. Thế nhưng ở đâu Sóc cũng chỉ thấy cỏ cây im lìm, Nhím thì biệt tăm. Vắng bạn, Sóc buồn lắm.
 -Tranh 3: Gặp bạn Thỏ, Sóc bèn hỏi Thỏ có thấy bạn Nhím đâu không? Nhưng Thỏ lắc đầu bảo không, khiến Sóc càng buồn thêm. Đôi lúc nó lại nghĩ dại: hay Nhím đã bị Sói bắt mất rồi. Rồi Sóc lại chạy đi tìm Nhím ở khắp nơi.
Tranh 4: Mãi đến khi mùa xuân đưa ấm áp đến từng nhà. Cây cối thi nhau nảy lộc, chim chóc hót véo von, Sóc mới gặp được Nhím. Gặp lại nhau, chúng vui lắm. Chúng lại chơi đùa như những ngày nào. Hỏi chuyện mãi rồi Sóc mới biết: cứ mùa đông đến, họ nhà Nhím lại phải đi tìm chỗ tránh rét, nên cả mùa đông, chúng bặt tin nhau
* Ý nghĩa câu chuyện:
-Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dầu mỗi người có những hồn cảnh sống rất khác nhau
 4.Củng cố:Dặn dò
-1, 2 HS khá giỏi kể lại 1,2 đoạn truyện theo tranh
-HS đọc lại bài
-Thi tìm tiếng có mang vần vừa ôn.
Nhận xét tiết học.
-Về học lại bài . Kể lại câu chuyện cho cả nhà cùng nghe.
Hát 
HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : 
 ao chuôm, cháy đượm.
HS đọc các vần đã học trong tuần
-HS đọc cn, nhóm, đt
-Luyện đọc bảng ôn theo thứ tự và không theo thứ tự .
-Học sinh quan sát từ ứng dụng đọc 
Cá nhân, dãy bàn đồng thanh.
-Học sinh tìm từ đã học .
-Hs đọc cn, nhóm, đt
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con : xâu kim, lưỡi liềm.
Học sinh viết vở tập viết .
-3 Học sinh đọc bảng ôn , từ ứng dụng.
Cá nhân, nhóm, cả lớp
-Học sinh quan sát tranh
-HS nhận xét tranh minh hoạ
-Cá nhân, dãy bàn, đồng thanh .
-Hs viết từ ngữ vào vở tập mẫu t1
-Học sinh viết vở : xâu kim, lưỡi liềm
-Học sinh ngồi lắng nghe 
-Học sinh vừa lắng nghe vừa quan sát tranh.
-HS thảo luận nhóm theo tranh
-Đại diện nhóm lên kể
*HS khá, giỏi kể lại được 1,2 đoạn truyện theo tranh.
-HS đọc lại bài ôn
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 -Biết đếm, so sánh thứ tự các số từ 0 đến 10; biết làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 10; 
 -Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Nội dung luyện tập, vở bài tập
 -SGK, bảng con, vở tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ: 
Làm miệng
2 + .= 10
5 + .= 10
 8 - .= 5
Làm bảng con:
.. + 2 = 10
2 + .. = 9
3. Bài mới: 
Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách:
 Bài 1: Viết số thích hợp (theo mẫu)
 -GV hướng dẫn: đếm số chấm tròn trong mỗi nhóm, rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn vào ô trống tương ứng
Bài 2: 
-Cho HS đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0
Bài 3: Tính (cột 4,5,6,7) 
 2 4 10 9 
 + + + +
 2 4 0 1
 7 5 4 3
 - - - -
 6 1 4 0
-GV NX
Bài 4: Số
 -3	+4 +4 -8
 8 6 
-Yêu cầu HS: Thực hiện phép tính rồi điền kết quả vào ô trống
Bài 5:
a) Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt bài toán để nêu các điều kiện của bà toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
4. Củng cố –dặn dò:
-Chuẩn bị bài 63: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
-HS hát
-Luyện tập chung
-HS nêu yêu cầu bài toán
-Cho HS làm và chữa bài
-Cá nhân, tổ, lớp đọc
- HS đọc yêu cầu bài toán
-Thực hiện phép tính theo cột dọc
-HS làm bảng con
-Thi đua làm trên bảng
-Tự giải bài toán bằng lời và điền phép tính vào vở.
a/ Có : 5 quả
 Thêm : 3 quả
 Có tất cả : quả
b/ Có : 7 viên bi
 Bớt : 3 viên bi
 Còn : viên bi
 Thủ công
 Bài: GẤP CÁI QUẠT (T2)
I. MỤC TIÊU: 
 -Biết cách gấp quạt.
 -Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ.
 -HS khéo tay: Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. đường dán nối quạt tương đối chắc chắn,. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng.
II. CHUÂN BỊ:
 1.Giáo viên:
-Quạt giấy mẫu, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi chỉ len màu,bút chì, thước kẻ, hồ dán
 2.Học sinh:
 -1 tờ giấy màu hình chữ nhật và 1 tờ giấy vở học sinh có kẻ ô, 1 sợi chỉ hoặc len màu, bút chì, hồ dán, vở thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
TIẾT 2:
Học sinh thực hành:
 -GV nhắc lại qui trình gấp quạt theo 3 bước. 
 -GV nhắc nhở HS mỗi nếp gấp phải được miết kĩ và bôi hồ phải mỏng, đều, buộc dây đảm bảo chắc, đẹp.
 -Trong lúc HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng 
 -Đánh giá sản phẩm: 
 + Tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm
 + Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò:
 + Sự chuẩn bị của học sinh
 + Tinh thần học tập
 + Đánh giá sản phẩm
- Chuẩn bị tiết sau: “Gấp cái ví”
-Nhận xét tiết học
-HS hát
-Gấp cái quạt
-Thực hành gấp các nếp gấp cách đều trên giấy vở HS có kẻ ô 
-Quan sát
- Thực hành gấp quạt theo các bước đúng qui trình
-HS khéo tay: Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. đường dán nối quạt tương đối chắc chắn,. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng.
-Chuẩn bị 1 tờ giấy vở HS, giấy màu.
THỨ S

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 16.doc