Học vần
ND:22/10/2012 Bài 39: au – âu
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: au, âu, cây cau, cái cầu.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Bà cháu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK
-SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ác a. Giới thiệu bài: Giới thiệu vần au – âu GV viết bảng b. Dạy vần: au – âu a. Nhận diện vần: -So sánh vần au với ao -So sánh âu với au b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá cau - cầu Đánh vần cờ - au - cau cờ - âu - câu - huyền - cầu GV giới tranh rút ra từ ứng dụng cây cau – cái cầu Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá a - u – a â - u – âu cờ - au - cau cờ - âu - âu - câu - huyền - cầu cây cau cái cầu GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng rau cải châu chấu lau sậy sáo sậu GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Chào mào có áo màu nâu Cứ màu ổi tới từ đâu bay về. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Tranh vẽ gì? +Bà đang làm gì? Hai cháu đang làm gì? +Em yêu bà nhất ở điều gì? 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 49. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ cái kéo , trái đào HS nhắc tựa bài. CN - ĐT au: được tạo nên từ a & u +Giống nhau: a +Khác nhau: au kết thúc bằng u. âu: được tạo nên từ â và u +Giống nhau: âm u +Khác nhau: âu bắt đầu bằng â -HS nhìn bảng phát âm a - u - au ; â - u - âu Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: au, âu, cây cau, cái cầu -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc au, âu; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Bà cháu -HS trả lời câu hỏi Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Biết làm tính trừ trong phạm vi 3, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vật mẫu, que tính - Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, qu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Đọc phép trừ trong phạm vi 3 Cho học sinh làm bảng con 3 - 1 = 3 - 2 = 3 - 3 = -Nhận xét Bài mới : Giới thiệu : Luyện tập *Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Mục tiêu: Củng cố kiến thức phép trừ trong phạm vi 3, mối quan hệ giữa cộng và trừ -Cho học sinh lấy 3 hình tam giác bớt đi 1 hình, lập phép tính có được. -Giáo viên ghi : 3 – 1 = 2 -Tương tự với : 3 – 2 = 1 ; 3 – 3 = 0 *Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập Bài 1: Tính (Cột 2, 3) 1 + 1 = 1 + 2 = 2 - 1 = 3 - 1 = 2 + 1 = 3 - 2 = +Giáo viên giúp học sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và trừ 1 + 2 = 3 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 Bài 2 : số -1 -2 -1 +1 3 3 2 2 -Hướng dẫn: lấy số ở trong ô tròn trừ hoặc cộng cho số phía mũi tên được bao nhiêu ghi vào ô Bài 3: +, - (cột 2, 3) Cho học sinh thi đua điền dấu: “ +, – “ vào chỗ chấm 1 2 = 3 2 1 = 3 3 1 = 2 3 2 = 1 2 2 = 4 2 1 = 2 Nhận xét Bài 4 : Viết phép tính thích hợp -Nhìn tranh đặt đề toán, viết phép tính thích hợp vào ô trống a/ b/ 4: Củng cố - Dặn dò: -Ôn lại bảng trừ trong phạm vi 3 -Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 4 -Hát -Học sinh đọc cá nhân -Học sinh làm bảng con -Học sinh thực hiện và nêu: 3-1=2 -Học sinh đọc trên bảng , cá nhân, dãy, lớp -Học sinh nêu cách làm và làm bài -Học sinh sửa bài miệng -Học sinh làm bài, thi đua sửa ở bảng lớp -Học sinh làm bài -Học sinh sửa ở bảng lớp -Học sinh làm bài, sửa bài miệng -Học sinh cử mỗi dãy 3 em thi đua tiếp sức -Học sinh nhận xét -Học sinh tuyên dương Đạo đức LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (KNS) Đã soạn ở tiết 1 THỨ BA NS: 20/10/2012 Học vần ND: 23/10/2012 Bài: iu – êu I. MỤC TIÊU: -Đọc được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu . -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ai chịu khó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: au – âu -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu vần GV viết bảng 2. Dạy vần: iu – êu a.Nhận diện vần: -So sánh vần iu với i -So sánh êu với iu b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá rìu - phễu Đánh vần rờ - iu - rui - huyền - rìu phờ - êu - phêu - ngã - phễu GV giới tranh rút ra từ ứng dụng lưỡi rìu – cái phễu Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá i - u – iu ê - u – êu rờ - iu - riu - huyền - rìu phờ-êu-phêu-ngã-phễu lưỡi rìu cái phễu GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng Líu lo cây nêu chịu khó kêu gọi GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi + Con gà bị con chó đuổi, gà có phải là con chịu khó không? Vì sao? +Người nông dân và con trâu, ai chịu khó? +Em đi học có chịu khó không? Chịu khó để làm gì? 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 49. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ rau cải , sáo sậu HS nhắc tựa bài. CN - ĐT iu: được tạo nên từ i & u +Giống nhau: i +Khác nhau: iu kết thúc bằng u. êu: được tạo nên từ ê và u +Giống nhau: âm u +Khác nhau: êu bắt đầu bằng ê -HS nhìn bảng phát âm i - u - iu ; ê - u - êu Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc iu, êu; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Ai chịu khó -HS trả lời câu hỏi -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4 I. MỤC TIÊU: -Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4. -Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở bài tập , sách giáo khoa, tranh -Vở bài tập, sách giáo khoa, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : -Luyện tập -GV nhận xét 2. Dạy và học bài mới: a.Giới thiệu: -Phép trừ trong phạm vi 4 *Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 4 Mục tiêu: Biết khái niệm ban đầu vê phép trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4 -Giáo viên đính mẫu vật: hỏi +Có 4 quả táo, bớt đi 1 quả, còn mấy quả? +Cho học sinh lập phép trừ +Giáo viên ghi bảng 4 – 1 = 3 GV treo tranh hỏi: +Có 4 con chim bay đi 2 con. Hỏi còn lại mấy con chim? -GV ghi bảng: 4 – 2 = 2 GV treo tranh hỏi: + Có 4 quả bóng bay đi 3 quả bóng. Hỏi còn lại mấy quả bóng? Gv ghi bảng: 4 – 3 = 1 -HD hS đọc thuộc bảng trừ: 4 – 1 = 3 4 – 2 = 2 4 – 3 = 1 -Giáo viên xoá dần các phép tính -Hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ giữa cộng và trừ -Giáo viên gắn sơ đồ: 3 4 1 2 4 2 3 + 1 = 4 2 + 2 = 4 1 + 3 = 4 4 - 2 = 2 4 - 1 = 3 4 - 3 = 1 *Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập -Học sinh làm trên vở bài tập Bài 1: Tính(Cột 1, 2) : 4 – 1 = 4 – 2 = 3 – 1 = 3 – 2 = 2 – 1 = 4 – 3 = +Lưu ý: 2 cột cuối cùng nhằm củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 2 : Tính 4 4 3 4 2 3 - - - - - - 2 1 2 3 1 1 +Lưu ý học sinh phải viêt các số thẳng cột với nhau Bài 3 : Viết phép tính thích hợp -Dùng phép tính gì để tính được số bạn còn chơi? -Nhận xét 4. Củng cố-Dặn dò: -Trò chơi: ai nhanh, ai đúng -Nhìn tranh đặt đề toán và thực hiện các phép tính có được -Giáo viên nhận xét -Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 4 -Chuẩn bị bài luyện tập HS lên bảng làm BT Cả lớp làm bảng con -Học sinh quan sát -Học sinh : còn 3 qủa -Học sinhcó 4 quả bớt 1 quả còn 3 quả: 4 – 1= 3 -Hs đọc CN, CL - HS trả lời nêu phép tính -HS trả lời nêu phép tính -Học sinh học thuộc bảng trừ trong phạm vi 4 theo nhóm, bàn , cả lớp -Học sinh quan sát sơ đồ và nêu nhận xét -Có 1 châm tròn thêm 3 chấm tròn được 4 chấm tròn -Có 3 thêm 1 là 4 -Có 4 chấm tròn bớt đi 1 chấm tròn là 3 chấm tròn -Có 4 bớt 3 còn 1 -HS đọc cá nhân, cả lớp -Học sinh làm bài Cho 1 học sinh nêu yêu cầu -Học sinh sửa bài miệng -Thực hiện phép tính theo cột dọc -Học sinh làm bài trên bảng con -Học sinh làm bài -HS quan sát tranh nêu bài toán -Có 4 bạn đang chơi nhảy dây, 1 bạn chạy đi, hỏi còn mấy bạn? -Tính trừ : 4-1=3 -Học sinh làm vào vở TN&XH&XH Bài ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU: -Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan. -Nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày. -Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh vẽ sách giáo khoa trang 22 phóng to. -Sách giáo khoa, vở BTTN&XH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài mới: Khởi động: Trò chơi “ chi chi chành chành” *Hoạt động1: Thảo luận cả lớp MT: Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và giác quan. CTH: Bước 1: GV nêu câu hỏi cho cả lớp +Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể? +Cơ thể người gồm mấy phần +Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng những bộ phận nào? +Nếu thấy bạn chơi súng cao su em làm gì ? Bước 2: Cho HS xung phong hoặc chỉ định các em trả lời từng câu hỏi *Hoạt động 2: Nhớ và kể lại việc làm vệ sinh cá nhân trong 1 ngày. MT:-Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinhcá nhân hằng ngày để có sức khoẻ tốt. -Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ. CTH: Bước 1: +Từ sáng đến khi đi ngủ em đã làm gì +Mỗi buổi em sáng thức dậy lúc mấy giờ? +Buổi trưa em thường làm gì? Có đủ no không? +Em có đánh răng, rửa mặt trước khi đi ngủ không? Bước 2: -Giáo viên cho học sinh trình bày -Giáo viên nhắc nhở học sinh luôn giữ vệ sinh cá nhân 4.Củng cố - Dăn dò: -Giáo viên cho học sinh thi đua nói về cơ thể và cách làm cho cơ thể luôn sạch và khoẻ -Nhận xét tiết học -Luôn bảo vệ sức khoẻ -Chuẩn bị : đếm xem gia đình em có mấy người, em yêu thích ai nhiều nhất vì sao ? -Hát -Học sinh chơi +Tóc, mắt, tai +Cơ thể người gồm 3 phần đầu, mình và tay chân +Mắt nhìn, mũi ngửi, tai để nghe +Khuyên bạn không chơi -HS trả lời cá nhân, các bạn khác bổ sung. -Học sinh nêu với bạn cùng bàn -Học sinh trình bày trước lớp -HS nhớ lại trả lời -Nêu các bộ phận và cách giữ vệ sinh thân thể THỨ TƯ NS:21/10/2012 Học vần ND:24/10/2012 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU: -Hệ thống lại kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 7 -Củng cố lại các kiến thức đã học về âm -Rèn cho học sinh kỹ năng nhận biết, đọc trơn, nhanh các âm vần đã học 1 cách trôi chảy -Viết đúng các từ , tiếng, viết đúng độ cao, liền mạch, đúng khoảng cách từ tiếng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sách giáo khoa. ND phần ôn tập -SGK, bảng con, vở tập viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: Cho HS nêu lại một số âm đẫ học 3. Bài mới: *Hoạt động1: Ôn các âm các vần đã học - Cho học sinh nêu các âm vần đã được học - Giáo viên ghi bảng *Hoạt động 2: Luyện đọc các từ, câu - Giáo viên ghi bảng, học sinh đọc + Tiếng: mẹ nghe nghỉ gia trả xe + Từ: y sĩ giã giị nghĩ ngợi nghé ngọ dìu dịu nấu bữa + Câu: Xe bị chở cá về thị xã Mẹ đi chợ mua quà cho bé Dì Na ở xa vừa gởi thư về cả nhà vui qúa Chú ve sầu kêu ve ve cả mùa hè - Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh * Hoạt động 3: Luyện viết - Giáo viên cho học sinh nêu lại tư thế ngồi viết - Giáo viên đọc cho học sinh viết: Bé hái lá cho thỏ Chú voi cĩ cái vịi dài à Lưu ý học sinh độ cao con chữ, khoảng cách từ, tiếng - Giáo viên thu vở chấm điểm và nhận xét 4. Củng cố- Dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi một số trị chơi nhằm củng cố lại bài. - Về ơn lại các âm đã học. - Hát - Học sinh nêu - Học sinh luyện đọc cá nhân, dãy, bàn - Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ, lớp - Học sinh nêu - Học sinh viết vở lớp - HS thi đua theo tổ Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. -Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. -HS yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vật mẫu, que tính -Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : 2.Bài cũ: Phép trừ trong phạm vi 4 Đọc phép trừ trong phạm vi 4 Nhận xét 3.Bài mới : -Giới thiệu : Chúng ta học bài luyện tập *Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Mục tiêu: Củng cố về bảng trừ và làm phép trừ trong phạm vi 3 và 4 -Giáo viên đính vật mẫu theo nhóm: 3 bông hoa, 1 bông hoa 2 que tính, 2 que tính -Giáo viên ghi bảng 4-1=3 4-2=2 4-3=1 *Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : Vận dụng các kiến thức đã học để làm toán. Tập biểu thị tình huống trong tranh thành một phép tính thích hợp Bài 1 : Tính 4 3 4 4 2 3 - - - - - - 1 2 3 3 1 1 +Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng cột Bài 2: Số (dòng 1) -1 -3 -2 -1 4 4 3 3 Bài 3 : Tính 4 – 1 – 1 = 4 – 1 – 2 = 4 – 2 – 1 = GV HD: Lấy 4-1 bằng 3, rồi lấy 3-1 bằng 2, ghi 2 sau dấu = Bài 5 : Làm ý b thay cho ý a -Cho học sinh xem tranh b/ *Nếu còn thời gian cho HS làm thêm BT 4 Bài 4: > , < , = 3 - 1 2 3 - 1 3 - 2 4 – 1 2 4 – 3 4 - 2 4 – 2 2 4 – 1 3 + 1 4.Củng cố:Dặn dò: -Cho học sinh thi đua điền -Nhận xét -Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 4 -Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 5 -Hát -Học sinh đọc cá nhân -HS làm BT bảng con -Học sinh quan sát và thực hiện thành phép tính ở bộ đồ dùng -Học sinh nêu -Học sinh đọc cá nhân, nhóm +Học sinh nêu cách làm và làm bài -Học sinh làm bài bảng con -Sửa bài miệng -HS:Tính rồi viết kết quả vào hình tròn -HS làm bài sửa bài -HS Nhìn vào tranh đặt đề bài toán và làm bài Có 3 con vịt đang bơi, 1 con nữa chạy tới, hỏi có mấy con vịt? Học sinh làm bài, sửa bài miệng -HS làm vào vở -Học sinh nhận xét -Học sinh tuyên dương THỨ NĂM NS: 22/10/2011 Học vần ND: 25/10/2011 KIỂM TRA GIỮA KÌ II Toán Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5 I. MỤC TIÊU: -Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 5. -Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở bài tập , sách giáo khoa, que tính -Vở bài tập, sách giáo khoa, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động : 2.Bài cũ : Luyện tập -Cho học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 4 -Cho học sinh làm bảng con: 4 – 3 = 4 – 2 = 4 – 1 = -Nhận xét 3.Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Phép trừ trong phạm vi 5 *Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về phép trừ trong phạm vi 5 Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5. Bước 1: GV gt lầm lượt các phép trừ: 5-1=4, 5-4=1. -GV đính tranh vẽ quả cam: hỏi +Có mấy quả cam? +Hái xuống mấy quả cam? +Có 5 quả cam hái xuống 1 quả cam. Hỏi còn mấy quả cam? -GV NX Vậy 5 bớt 1 còn 4 -Giáo viên ghi bảng: 5 – 1 = 4 Bước 2: HD phép tính 5 – 2 = 3 ; 5 – 3 = 2 HD tương tự như trên Giáo viên ghi bảng: -HD HS đọc thuộc lòng công thức 5 – 1 = 4 5 – 4 = 1 5 – 2 = 3 5 – 3 = 2 -Giáo viên xóa dần cho học sinh học thuộc *Hoạt động 2: Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ -Giáo viên gắn sơ đồ 4 5 1 3 5 2 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 5 – 1 = 4 5 - 2 = 3 5 – 4 = 1 5 - 3 = 2 -GV giúp HS nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. *Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu : Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập Bài 1 : Tính 2 – 1= 3 – 2 = 4 – 3 = 5 – 4 = 3 – 1= 4 – 2 = 5 – 3 = 4 – 1= 5 – 2 = 5 – 1 = Bài 2: Tính (cột 1) : 5 – 1 = 5 – 2 = 5 – 3 = 5 – 4 = Bài 3 : Tính 5 5 5 5 4 4 - - - - - - 3 2 1 4 2 1 theo cột dọc lưu ý cần đặt các số phải thẳng cột Bài 4 (a): Viết phép tính thích hợp Nhận xét 4.Củng cố-Dặn dò: Phương pháp: động não , thi đua -Đố vui: trên cây có 5 con chim người thợ săn bắn rơi 1 con, trên cây còn mấy con chim? Bạn A nói còn 4, bạn B nói không còn con nào. Vậy ai đúng, ai sai? -Cho 3 số: 5, 3, 2 hãy viết thành các phép tính có thể được -Giáo viên nhận xét -Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5 -Chuẩn bị bài luyện tập -Hát -Học sinh đọc cá nhân, dãy -Học sinh làm bảng con -Có 5 quả cam -1quả cam. -HS nêu Có 5 quả cam hái xuống 1 quả cam còn lại 4 quả cam. -Vài HS nhắc lại. -HS nêu phép tính -Học sinh đọc lại bảng trừ, cá nhân, lớp -HS đọc thuộc lòng công thức, cn, nhóm, cả lớp. -HS nhìn sơ đồ tự thành lập các phép tính. -HS đọc cá nhân, cả lớp -HS nêu cầu bài toán -Học sinh làm bài, sửa bài miệng -Học sinh làm và thi đua sửa bảng lớp -HS nêu yêu cầu bài toán -HS làm bảng con -HS nêu bài toán: “Có 5 quả cam, hái xuống 2 quả cam. Hoi trên cành còn lại mấy quả cam? -HS làm vào vở -HS viết phép tính vào các ô vuông -HS trả lời nhanh Vài hS đọc lại CT Thủ công Bài: XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON (t1) I. MỤC TIÊU: -Biết cách xé,dán hình con gà con. -Xé, dán được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. *Với HS khéo tay: -Xé, dán được hình con gà. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng. Mỏ mắt gà có thể dùng bút màu để vẽ. -Có thể xé thêm được nhiều hình con gà, có hình dạng, kích thước, màu sắc khác. -Có thể kết hợp vẽ trang trí hình con gà. II. CHUẨN BỊ: -Bài mẫu về xé , dán hình con gà có trang trí cảnh vật. Giấy thủ công màu,Giấy trắng làm nền, hồ dán. Khăn lau . -Giấy thủ công màu vàng, bút chì , bút màu , hồ dán , vở thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn Định: 2. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên kiểm tra giấy màu, vở thủ công , hồ dán, bút màu, bút chì . 3.Bài mới : - Giới thiệu bài : Các con học tiếp bài Xé, dán hình con gà - Giáo viên ghi tựa: *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Giáo viên đưa bài mẫu - Cho cơ biết đặc điểm, màu sắc, hình dáng của con gà - Con gà con có gì khác so với gà lớn? - Khi xé dán hình con gà các em có thể chọn 3 màu theo ý thích *Hoạt động 2: Hướng dẫn xé dán hình con gà - Giáo viên đính các thao tác xé thân con gà - Yêu cầu Học sinh nhắc lại : + Thân con gà nằm trong khung hình gì? +Kích thước? + Muốn có thân con gà ta làm sao? - Giáo viên chỉ hỏi ? + Đầu con gà nằm trong khung hình gì? kích thước? + Giáo viên đính các thao tác xé đuôi gà? Đuôi gà nằm trong khung hình gì? Kích thước ? - GV hướng dẫn HS dùng bút chì vẽ mắt , mỏ gà *Hoạt động 3: thực hành xé -HS thực hành trên giấy nháp 4. Củng cố - Dặn dò: - Bài về nhà: Tập xé, dán thành thạo hình con gà. - Chuẩn bị bài: Xé dán hình con gà. - Đồ dùng: Giấy màu , bút chì, bút màu, hồ dán, khăn - Nhận xét tiết học . - Hát - Học sinh nhắc lại - Học sinh quan sát - Con gà con có thân, đầu hơi tròn, có mắt, mỏ, cánh, chân, đuôi toàn thân có màu vàng. - Đầu gà con không có mào, thân gà con tròn, cánh ngắn, đuôi ngắn và có màu vàng - Học sinh quan sát mẫu, nhắc lại - Khung hình chữ nhật - Kích thước 10 ô x 8 ô - Hình chữ nhật xé 4 góc rồi chỉnh sửa cho giống thân con gà - Có cạnh 5 ô hình vuông. - Hình tam giác nằm trong khung hình vuông có cạnh 4 ô - Học sinh quan sát - Học sinh thực hành theo yêu cầu của giáo viên . THỨ SÁU NS: 23/10/2012 Học vần ND: 26/10/2012 Bài 41: iêu - yêu I. MỤC TIÊU: -Đọc được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý . -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Bé tự giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: iu – êu -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu vần iêu - yêu GV viết bảng 2. Dạy vần: iêu – yêu a.Nhận diện vần: -So sánh vần iêu với êu -So sánh yêu với iêu b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá diều - yêu Đánh vần dờ - iêu - diêu - huyền - diều y – ê - u - yêu GV giới tranh rút ra từ ứng dụng diều sáo – yêu quý Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá i – ê - u - iêu y - ê - u - yêu dờ - iêu - diêu - huyền - diều y - ê - u - yêu diều sáo yêu quý GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng buổi chiều yêu cầu hiểu bài già yếu GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Tu hú kêu báo hiệu màu vải thiều đã về. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Trong tranh vẽ gì ? +Bạn nào trong tranh đang tự giới thiệu? +Em năm nay lên mấy tuổi? 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 42. Hát HS đọc bài
Tài liệu đính kèm: