Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Cao Thị Hải Hà - Tuần 1, 2

Học vần ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC ( 2 TIẾT)

A.Mục tiêu:

 HS biết:

 -Nhiệm vụ học tập của người học sinh

 -Nề nếp nội quy của lớp: Vào lớp 1 phải có đủ dụng cụ để học tập.

 -Biết yêu quý thầy cô giáo, bạn bè.

 -Có ý thức đi học chuyên cần

 -Thực hiện đúng nội quy, quy định do nhà trường yêu cầu.

 -Tác phong phải gọn gàng sạch sẽ khi đến lớp, trường học.

 -Yêu thích học tập

B.Địa điểm và phương tiện:

 -Lớp học, sân trường

 -Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập.

 

doc 32 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 728Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Cao Thị Hải Hà - Tuần 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DHS cách chơi: 
+ Đưa hai nhóm đối tượng khác nhau để Hs so sánh
-Nhận xét, dặn dò: 5’
-Xem sách Toán 1
-Trả lời
-Nhận xét tranh SGK
*Cốc nhiều hơn thìa, thìa ít hơn cốc.
-Nhìn tranh và nối 
-Quan sát nhận xét
+ Ta nối một chỉ với một
+ Số lượng chai với số lượng nút:
“Số chai ít hơn số nút và số nút nhiều hơn số chai”.
+ Nhìn vào các đối tượng trên bảng và so sánh.
Tiến hành chơi
Nhận xét
Tự nhiên và xã hội: Bài 1: CƠ THỂ CHÚNG TA
I/ Mục tiêu:
	-HS nhận ra 3 phần chính của cơ thể: Đầu , mình. chân tay; và một số bộ phận bên ngoài: tóc , tai,
	* Phân biệt được bên phải, bên trái của cơ thể
 -Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân
II/ Chuẩn bị:
	-Hai hình ở trang 4 SGK
	-Tranh phóng to của GV
III/ Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Giới thiệu bài: 5’ (Ghi đề bài)
2.Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: 10’ Quan sát tranh
Mục tiêu: Giúp HS biết chỉ và gọi tên các bộ phận chính bên ngoài cơ thể.
Cách tiến hành:
+ Bước 1: Thực hiện hoạt động
-Yêu cầu Hs quan sát tranh
-GV phân nhiệm vụ
-Theo dõi các nhóm làm việc
+ Bước 2: Kiểm tra kết quả
-GV treo tranh phóng to
-Kết luận:
Hoạt động 2: 10’ Quan sát tranh
Mục tiêu: Biết được cơ thể gồm 3 bộ phận chính: đầu, mình, chân và tay. Một số cử động của ba bộ phận đó.
Cách tiến hành:
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ 
-HDHS đánh số các hình ở trang 5 SGK từ 1 đến 11 theo thứ tự.
-Nêu nhiệm vụ:
+ Hãy quan sát hình vẽ và nói theo các bạn trong từng hình đang làm gì ?
+ Cơ thể ta gồm mấy phần ?
Bước 2: Kiểm tra kết quả
-Chỉ định trình bày
-Hỏi: 
+ Cơ thể ta gồm mấy phần ? Đó là những phần nào ?
Hoạt động 3: 5’ Tập thể dục
Mục đích: HS luyện tập thể dục
Cách tiến hành:
-HDHS vừa hát vừa làm theo động tác, đúng theo nhịp.
*Cho HS nhận ra bên phải , bên trái của cơ thể
3.Củng cố, dặn dò: 5’
Cách tiến hành;
+ Phổ biến luật chơi
+ Tổng kết giờ học
-Nghe nhớ
-Quan sát tranh và tìm các bộ phận bên ngoài cơ thể.
-HS chỉ ra các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
-HS làm việc theo nhóm đôi khi này HS chỉ thì HS kia kiểm tra và ngược lại như thế.
-Các nhóm trình bày
-Nhận xét bổ sung
-Nhận nhiệm vụ, thực hiện hoạt động
-Thực hiện hoạt động đã phân công
-Làm việc theo nhóm (4 nhóm)
-Đại diện các nhóm trình bày
-Nhận xét bổ sung
-Trả lời:
-Cơ thể ta gồm ba phần: đầu, mình chân và tay.
-HS làm theo HD của GV.
* HS đưa tay khi nghe hiệu lệnh của GV
-Nhận xét
HS chơi
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012
TOÁN: HÌNH TAM GIÁC
I/MỤC TIÊU :
v Học sinh nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác .
v Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
v Giáo dục học sinh yêu thích toán học, ham học toán.
II/CHUẨN BỊ
v Giáo viên :Một số hình tam giác bằng bìa.
v Học sinh : Bộ học toán,SGK.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài mới: Giới thiệu bài : Hình tam giác
Hoạt động 1 : Nhận dạng hình tam giác.
Hướng dẫn học sinh lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán.
Giáo viên xoay hình tam giác ở các vị trí khác nhau.
Giáo viên giới thiệu hình tam giác là hình có 3 cạnh.
Hoạt động 2 : Vẽ hình tam giác.
- Giáo viên vẽ hình tam giác và hướng dẫn cách vẽ.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
- Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông xếp thành các hình( như 1 số mẫu trong SGK toán )
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
Dặn học sinh tìm đồ vật có hình tam giác và tập vẽ hình tam giác
Nhắc đề bài
- Lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng để lên bàn.
- Nhận dạng hình tam giác ở các vị trí khác nhau.
- Học sinh nhắc lại : Hình tam giác là hình có 3 cạnh.
- Vẽ hình tam giác lên bảng con.
Thực hành : dùng hình tam giác, hình vuông xếp thành cái nhà, thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá.
Học vần: Bài 3: DẤU 
A.Mục tiêu:
 -HS nhận biết được dấu,thanh sắc.
-Đọc được: bé
Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
- Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị:
Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1
Tranh minh hoạ bài học
Tranh phần luyện nói
Bảng con
HS chuẩn bị:
Bảng con
Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1
C.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
Tiết 1
I.Kiểm tra bài cũ: 5’
-Cho HS viết chữ b và đọc tiếng be
*GV nhận xét bài cũ
II.Bài mới: 20’ 
1/Giới thiệu bài: 
2/Dạy dấu thanh:
a.Nhận diện dấu: (ghi bảng)
-GV viết lại dấu sắc, dấu sắc là nét nghiêng phải
-Đưa ra các vật có dấu sắc
b.Ghép chữ và phát âm:
-Phát âm mẫu: sắc
c.HDHS viết: 10’
-Viết mẫu lên bảng con:
Tiết 2
3.Luyện tập:
a.Luyện đọc: 10’
Luyện đọc tiết 1
-GV chỉ bảng:
b.Luyện viết: 15’
-GV viết mẫu và HD cách viết
-Nhận xét, chấm vở
c.Luyện nói: 10’
+ Yêu cầu quan sát tranh trả lời câu hỏi:
Trong tranh có gì ?
Ai đang làm bài ?
Các bức tranh này có gì giống nhau 
Các tranh này có gì khác nhau ?
em thích tranh nào ?
Em và bạn ngoài hoạt động trên còn có hoạt động nào nữa ?
4. Củng cố, dặn dò: 5’
-Tìm chữ vừa học
-Nhận xét tiết học
-5 HS
-HS nêu lại
-HS nhận diện
-Ghép dấu sắc
-Phát âm: sắc
-Viết bảng con: bé, lá, cá, ná
-HS đọc toàn bài tiết 1
-HS phát âm theo nhóm
-Viết bảng con con chữ 
-HS viết vở
-HS nói tên theo chủ đề: 
+ HS quan sát tranh trả lời theo ý hiểu:
-HS tìm chữ (chia 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn)
TIẾNG VIỆT CC: Luyện đọc dấu sắc
I. Mục tiêu.
- Học sinh biết cách đọc, đồng thanh theo nhóm- tổ- lớp- cá nhân.
- Học sinh biết cách đọc dấu sắc phân tích, đánh vần tiếng bé
II. Các hoạt động dạy học.
bài cũ:
bài mới: giới thiệu bài
Luyện đọc: 
 - đọc dấu sắc, bé
- HS đọc đánh vần- phân tích-đọc trơn.
Cá nhân đọc theo hàng ngang, cột dọc.
Đọc theo tổ- lớp tiếng bé luyện đọc phân tích
+ Tiếng bé âm b đứng trước, âm e đứng sau, dấu hỏi trên đầu âm e.
+ Tiếng bẽ: âm b đứng trước, âm e đứng sau, dấu ngã trên đầu âm e.
- Luyện đánh vần.
+ Tiếng bé: b- e- be- sắc - bé
CN- Nhóm- Lớp.
Nhận xét dặn dò
==============================
Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2012
Học vần Bài 4: DẤU HỎI, DẤU NẶNG 
A.Mục tiêu:
-HS nhận biết được các dấu hỏi và thanh hỏi;Dấu nặng và thanh nặng
-Học sinh biết đọc được : bẻ, bẹ 
 Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
-Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị:
Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1
Tranh minh hoạ bài học
Tranh phần luyện nói
HS chuẩn bị:
Bảng con
Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1
C.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
Tiết 1
I.Kiểm tra : 5’
-Cho HS viết tiếng be, bé
*GV nhận xét bài cũ
II Bài mới: 15’
1/Giới thiệu bài:
2/Dạy dấu thanh:
a.Nhận diện dấu: (ghi bảng)
- Dấu ?
-GV viết lại dấu ?, dấu sắc là nét móc
-Đưa ra các vật có dấu ?
- Dấu .
-Viết hoặc tô lại dấu nặng 
-Dấu nặng là một dấu chấm
-Đưa hình có dấu nặng
-Dấu nặng giống gì ?
b.Ghép chữ và phát âm:
-Phát âm mẫu: ? .
hỏi: 
-Khi thêm dấu ? . vào tiếng be ta được tiếng mới gì ?
c.HDHS viết:10’
-Viết mẫu lên bảng con:
Tiết 2
3.Luyện tập: 15’
a.Luyện đọc:
Luyện đọc tiết 1
-GV chỉ bảng:
b.Luyện viết:15’
-GV viết mẫu và HD cách viết
-Nhận xét, chấm vở
c.Luyện nói: 
+ Yêu cầu quan sát tranh trả lời câu hỏi:
Quan sát tranh các em thấy gì ?
Các bức tranh này có gì giống nhau 
Các tranh này có gì khác nhau ?
Em thích tranh nào ? Vì sao ?
Em và bạn ngoài hoạt động bẻ còn có hoạt động nào nữa ?
Nhà em có trồng ngô (bắp) không ?
Tiếng bẻ còn được dùng ở đâu ?
Em đọc lại tên của bài này ?
4. Củng cố, dặn dò: 5’
-Trò chơi: “Tìm tiếng vừa học”
-Chỉ bảng HS đọc lại
-Nhận xét tiết học, dặn dò
-3 HS
-3 HS đọc lại các tiếng đó
-HS nêu lại
-Nhận xét giống móc câu
-HS nhận diện
-Phát âm: sắc
-Giống ngôi sao trên nền trời
-Phát âm cá nhân
-Ta được tiếng mới: bẻ, bẹ
-Viết bảng con: bẻ, bẹ
-Nhận xét
-HS đọc toàn bài tiết 1
-HS phát âm theo nhóm
-Viết bảng chữ bẻ, bẹ
-HS viết vở: bẻ, bẹ
-HS nói tên theo chủ đề: 
+ HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm đôi
Đại diện các nhóm trình bày
Có tiếng bẻ
Hoạt động rất khác nhau
*bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay lái
- Chia 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn
-Nhận xét cách chơi
-HS luyện đọc cá nhân
Thủ công : XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu:
Giúp HS biết:
	- HS biết xé hình chữ nhật. Đường xé có thể chưa thẳng,bị răng cưa, hình dán có thể chưa thẳng
* HS khéo tay biết xé dán hình CN đường xé ít răng cưa , hình dán tương đối thẳng., có thể xé them hình CN theo kích thước khác.
- Có thái độ tốt trong học tập. Yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị:
GV chuẩn bị: 
+ Các loại giấy bìa màu
 + Dụng cụ: Thước, kéo, hồ dán,...
HS chuẩn bị:
+ Các loại giấy bìa màu
 + Dụng cụ: Thước, kéo, hồ dán,...
III/ Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Kiểm tra: 5’
-GV kiểm tra và nêu nhận xét
2.Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
3.HD quan sát, nhận xét:
-Đưa bài mẫu đẹp
4.HD làm mẫu: 10’’
-Thao tác xé hình chữ nhật
5.Thực hành: 15’
-Xé hình chữ nhật
-Dán hình
6. Nhận xét, dặn dò: 5’
-Tinh thần học tập
-Dặn dò bài sau
-Để dụng cụ học thủ công lên bàn
-Nghe, hiểu
-HS quan sát nhận xét
-HS làm theo hướng dẫn
-HS thao tác theo HD của GV
*HS khéo tay xé thêm HCN theo kích thước khác.
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012
Toán 	 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
	Giúp HS:
Nhận biết về hình vuông, hình tam giác, hình tròn
Ghép các hình đã học thành hình mới
HS yêu thích học toán.
II/ Đồ dùng: 
Sách Toán 1
Bộ đò dùng Toán 1: que tính, các hình tam giác, hình vuông, hình tròn
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 GV
HS
1.HDHS sử dụng sách Toán 1: 5’
-Đưa các hình:
-Nhận xét
2.Giới thiệu bài: 3’
-Giới thiệu ngắn gọn (ghi đề bài)
3.Thực hành: 22’
-Yêu cầu HS làm bài tập
+ Lưu ý:
 Hình vuông tô cùng một màu
 Hình tròn tô cùng một màu
 Hình tam giác tô cùng một màu
-HDHS cách ghép hình: ghép 1 hình vuông, 2 hình hình tam giác để được hình mới.
-Theo dõi HS ghép hình
-Giúp đỡ sửa chữa
-Nhận xét, dặn dò
-Yêu cầu HS dùng các que tính để xếp hình: hình vuông, hình tam giác
4.Trò chơi: 5’ Nêu tên đồ vật 
-Cách chơi
-Luật chơi
-Chia nhóm
5.Củng cố-Nhận xét, dặn dò
-4 HS Xem và nêu nhận xét
-Nghe, nhớ
-Nêu đề bài
-Nêu yêu cầu bài tập
Bài 1: Tô màu vào các hình
Bài 2: Thực hành ghép hình
-HS các nhóm lên bảng ghép
Thực hành xếp hình
-HS dùng que tình để xếp hình
-Nắm cách chơi
-Nắm luật chơi
-Chia 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em)
-Nhóm nào nêu được nhiều tên sẽ thắng.
HS lắng nghe
========================
Học vần: BÀI 5: DẤU HUYỀN, DẤU NGÃ 
I/ Mục tiêu:
	-HS nhận biết được các dấu huyền,thanh huyền; dấu ngã , thanh ngã.
	-HS biết đọc được : bè, bẽ
	Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
 -Tập trung, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
II/ Đồ dùng:
Giáo viên chuẩn bị:
	-Bảng phụ GV
	-Que chỉ bảng, Các vật tựa dấu huyền, ngã
	-Tranh minh hoạ các tiếng: củ cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo
Học sinh chuẩn bị:
	-Bảng con HS
	-Phấn
	-Khăn lau bảng
III/ Các hoạt động dạy học:
GV
HS
TIẾT 1
I.Kiểm tra: 5’
-Yêu cầu đọc các tiếng: be, bé, bẻ
-Yêu cầu viết các tiếng đó
II.Dạy bài mới: 20’
1.Giới thiệu bài:
-Giới thiệu ngắn gọn và ghi đề bài
2.Dạy dấu thanh: 
a.Nhận diện dấu huyền:
-GV viết dấu huyền
-Hỏi:
+ Dấu huyền giống những vật gì ?
b.Nhận diện dấu ngã:
-GV viết dấu ngã
-Dẫu ngã giống cái gì ?
-GV đưa các vật có hình dấu ngã để HS nhận diện.
c.Ghép chữ và phát âm:
 Dấu huyền:
-Khi thêm dấu huyền vào tiếng be ta được tiếng mới gì ?
-Yêu cầu ghép tiếng bè
-Dấu huyền đặt ở đâu ?
-Phát âm mẫu: bè
-GV chữa lỗi phát âm cho HS
-Yêu cầu thảo luận:
Dấu ngã:
-Khi thêm dấu ngã vào tiếng be ta được tiếng mới gì ?
-Yêu cầu ghép tiếng bẽ
-Dấu huyền đặt ở đâu ?
-Phát âm mẫu: bẽ 
d. Hướng dẫn viết dẫn thanh và tiếng trên bảng con: 5’
Dấu huyền:-GV viết mẫu lên bảng: Dấu huyền, tiếng bè
-Nhận xét 
Dấu ngã: -GV viết mẫu lên bảng: Dấu ngã, tiếng bẽ
TIẾT 2
3.Luyện tập: 15’
a.Luyện đọc:
Luyện đọc tiết 1
-GV chỉ bảng:
b.Luyện viết: 15’
-GV viết mẫu và HD cách viết
-Nhận xét, chấm vở
c.Luyện nói: “Nói về bè”
+ Yêu cầu quan sát tranh trả lời câu hỏi:
-Tranh vẽ gì ?
-
-Em đọc lại tên chủ đề.
4. Củng cố, dặn dò: 5’
-Tìm tiếng vừa học
-Chỉ bảng:
-Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau.
-4 HS
-2 HS
-Nhận xét
-Nêu tên đề bài
-Theo dõi luyện viết trên mặt bàn bằng ngón tay trỏ
-Trả lời theo ý hiểu: Giống cái thước đặt xuôi.
-Viết theo trên mặt bàn bằng ngón tay trỏ.
-Dấu ngã là là nét móc có đuôi đi lên. Giống đòn gánh.
-Ta được tiếng mới: bè
-Ghép tiếng bè
-Dấu huyền đặt trên đầu chữ e
-HS đọc theo lần lượt: cả lớp, bàn, nhóm, cá nhân.
+ Thuyền bè, bè chuối, bè nhóm,...
-Ta được tiếng mới: bẽ
-Ghép tiếng bẽ
-Dấu huyền đặt trên đầu chữ e
-HS đọc theo lần lượt: cả lớp, bàn, nhóm, cá nhân.
-HS viết bảng con dầu huyền
-HS viết bảng con tiếng: bè
-HS viết bảng con dầu ngã
-HS viết bảng con tiếng: bẽ
HS đọc toàn bài tiết 1
-HS phát âm theo lớp, nhóm, bàn, cá nhân: bè, bẽ
-Viết bảng con chữ bè, bẽ
-HS viết vở: bè, bẽ
-HS nói theo chủ đề: 
+ HS quan sát tranh và trả lời:
-Tranh vẽ bè
-
-Dùng bè thuận tiện hơn cho việc chở hàng
-HS đọc tên: bè
-HS thi nhau tìm 
 Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (T 2)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS biết được:
- Trẻ em đến 6 tuổi được đi học
- Là HS phải thực hiện tốt những quy định của nhà trường, những điều GV dạy bảo để học được nhiều điều mới lạ, bổ ích, tiến bộ.
* Biết tự giới thiệu tên mình một cách mạnh dạn.
-Thích đi học
GD Kĩ năng sống: 
KN tự GT về bản thân; KN thể hiện sự tự tin trước đông người; KN lắng nghe tích cực; KN trình bày suy nghĩ , ý tưởng về ngày đầu tiên đi học ; về trườn hợp thầy giáo, cô giáo, bạn bè
II/ Tài liệu và phương tiện:
Vở BT Đạo đức 1
Bài hát: ‘Chúng em là HS lớp 1” Nhạc và lời Phạm Tuyên
III/ Các hoạt động dạy học: 
 Tiết 2
GV
HS
Hoạt động 1: Khởi động: 10’
-GV tổ chức: 
-GV yêu cầu HS tự giới thiệu tên
-Hỏi:
+ Có bạn nào cùng tên với mình ?
+ Em hãy kể tên các bạn đó ?
-Kết luận:
Hoạt động 2: 10’ Kể chuyện theo tranh
Mục đích: HS có quyền tự hào biết mình là HS lớp 1. Nhớ lại được nhiệm vụ của người HS.
Cách tiến hành:
-Treo tranh minh hoạ
-GV kể theo tranh giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thong thả
+ Tranh 1; 2;3;4;5:
Nhận xét
Hoạt động 3: 5’ Kể tuần đầu đi học.
-Yêu cầu từng HS cặp kể cho nhau nghe về tuần đầu tiên đến trường.
Hoạt động 4: 5’ Xử lí tình huống
-GV đưa ra tình huống theo nội dung bài học để học sinh thảo luận.
Hoạt động 5: 5’Tổng kết, dặn dò
-Nhận xét, dặn dò 
-HS hát bài “Chúng em là HS lớp 1”
+ Tên bạn là gì ?
+ Tên tôi là gì ?
-Nghe hiểu
-Quan sát nhận xét
-Nghe kể, hiểu nội dung
-Làm việc theo cặp.
-Đại diện trong nhóm một số bạn kể lại theo tranh
-Nhận xét, bổ sung
-Trả lời theo ý hiểu, cho một vài bạn nhận xét.
-Chuẩn bị tiết sau
Toán 	 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
	Giúp HS:
Biết về hình vuông, hình tam giác, hình tròn
Ghép các hình đã học thành hình mới
HS yêu thích học toán.
II/ Đồ dùng: 
Sách Toán 1
Bộ đò dùng Toán 1: que tính, các hình tam giác, hình vuông, hình tròn
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 GV
HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
3.Thực hành: 22’
-Yêu cầu HS làm bài tập
+ Lưu ý:
 Hình vuông tô cùng một màu
 Hình tròn tô cùng một màu
 Hình tam giác tô cùng một màu
-HDHS cách ghép hình: ghép 1 hình vuông, 2 hình hình tam giác để được hình mới.
-Theo dõi HS ghép hình
-Giúp đỡ sửa chữa
-Nhận xét, dặn dò
-Yêu cầu HS dùng các que tính để xếp hình: hình vuông, hình tam giác
4.Trò chơi: 5’ Nêu tên đồ vật 
-Cách chơi
-Luật chơi
-Chia nhóm
5.Củng cố-Nhận xét, dặn dò
-4 HS Xem và nêu nhận xét
-Nghe, nhớ
-Nêu đề bài
-Nêu yêu cầu bài tập
Bài 1: Tô màu vào các hình
Bài 2: Thực hành ghép hình
-HS các nhóm lên bảng ghép
Thực hành xếp hình
-HS dùng que tình để xếp hình
-Nắm cách chơi
-Nắm luật chơi
-Chia 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em)
-Nhóm nào nêu được nhiều tên sẽ thắng.
HS lắng nghe
TIẾNG VIỆT CC: Luyện đọc,viết dấu huyền, dấu ngã( 2 tiết)
I. Mục tiêu.
- Học sinh biết cách đọc, đồng thanh theo nhóm- tổ- lớp- cá nhân.
- Học sinh biết cách đọc dấu huyền, dấu ngã, phân tích, đánh vần tiếng bè, bẽ.
- Học sinh biết viết chữ bè, bẽ.đúng quy cách cỡ chữ 2 li.
II. Các hoạt động dạy học.
bài cũ:
bài mới: giới thiệu bài
TIẾT 1
Luyện đọc: 
 - đọc dấu huyền, dấu ngã, bè , bẽ
- HS đọc đánh vần- phân tích-đọc trơn.
Cá nhân đọc theo hàng ngang, cột dọc.
Đọc theo tổ- lớp tiếng bè, bẽ.HS luyện đọc phân tích
+ Tiếng bẻ: âm b đứng trước, âm e đứng sau, dấu hỏi trên đầu âm e.
+ Tiếng bẽ: âm b đứng trước, âm e đứng sau, dấu ngã trên đầu âm e.
- Luyện đánh vần.
+ Tiếng bẻ: b- e- be- huyền - bè
+ Tiếng bẽ: b- e- be- ngã- bẽ.
CN- Nhóm- Lớp.
TIẾT 2
Luyện viết.
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu.
- GV hướng dẫn cách viết bảng con 
 - HS luyện viết bảng con- GV uốn nắn sửa lỗi cho HS.
 - HS luyện viết vào vở từng dòng theo hiệu lệnh của GV
 - GV theo dõi uốn nắn sửa lỗi cho HS.
 - GV chấm bài cho một số em- Nhận xét.
Nhận xét giờ học.
========================================
Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2012 
Học vần : Bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ 
A.Mục tiêu:
-HS nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh: sắc, hỏi, nặng, huyền,ngã.
- Đọc đươc tiếng be kết hợp với các dấu thanh be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ . 
Tô được e, b, bé và các dấu thanh.
-Tập trung học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị:
Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1
Bảng ôn: b, e, be, be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
Tranh minh hoạ bài học
Tranh phần luyện nói
HS chuẩn bị:
Bảng con
Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1
C.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
Tiết 1
I.Kiểm tra: 5’
-Yêu cầu viết dấu thanh và đọc tiếng
-Đưa ra các tiếng có dấu thanh: ngã, hè, bè, kẽ, vẽ,...
*GV nhận xét bài cũ
II.Bài mới: 30’
1/Giới thiệu bài:
2/Ôn tập:
a.Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be
-GV gắn lên bảng
b. Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng:
-GV viết lên bảng 
c.Các từ được tạo nên từ e, b và các dấu thanh:
-Chỉ bảng ôn
c.HDHS viết:
-Viết mẫu lên bảng con: 
-Yêu cầu tô vào vở tập viết
-Nhận xét, chấm vở
Tiết 2
3.Luyện tập: 20’
a.Luyện đọc:
Luyện đọc tiết 1
-GV chỉ bảng:
b.Luyện viết:10’
-GV viết mẫu và HD cách viết
-Nhận xét, chấm vở
c.Luyện nói: “Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh”
+ Yêu cầu quan sát tranh trả lời: 
Hỏi:
- Trong tranh vẽ gì ?
- Em đã trông thấy những con vật, đồ vật, các loại hoa quả này chưa ?
- Em thích tranh nào ? Vì sao ?
- Trong các bức tranh, bức nào vẽ người ?
- Hãy viết các dấu thanh cho phù hợp vào dưới các bức tranh ?
4. Củng cố, dặn dò: 5’
-Trò chơi: Viết dấu thanh thích hợp vào các tiếng cho sẵn
-Dặn dò bài sau:
-Nhận xét tiết học
-2 HS
-3 HS chỉ dấu thanh
-HS thảo luận và đọc cá nhân
-HS thảo luận và đọc cá nhân
-HS luyện đọc lớp, nhóm, cá nhân
-Viết bảng con: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
-HS tô chữ
-HS đọc toàn bài tiết 1
-HS phát âm theo nhóm, cá nhân
-HS viết vở
-HS nói theo chủ đề: 
+ HS quan sát tranh nêu:
+ Thảo luận nhóm đôi
+ Đại diện trình bày
-Tiến hành chơi
-Tìm các chữ có dấu thanh vừa đọc cho cả lớp cùng nghe.
-Chuẩn bị bài sau
Toán: CÁC SỐ 1,2,3
I/ Mục tiêu:
	Giúp HS:
Nhận biết về số lượng 1, 2, 3
Bước đầu biết đọc, viết , đếm các số 1,2,3.
Yêu thích học toán.
II/ Đồ dùng: 
GV chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng Toán 1
Sử dụng tranh SGK Toán 1
HS chuẩn bị:
SGK Toán 1
Bảng con
Bộ học Toán 1
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
-Đọc, viết số: 1, 2, 3
+ GV đưa ra các vật để HS so sánh
+ Nhận xét
2.Bài mới:25’
a.Giới thiệu bài: 
b.Thực hành:
-HDHS làm bài tập
-HDHS nêu yêu cầu từng bài tập 
-Nhận xét, chấm bài:
3.Củng cố, dặn dò: 5’
a.Trò chơi: Nhận biết số lượng
-HDHS cách chơi: 
+ Đưa các nhóm đối tượng khác nhau để HS nhận biết số lượng
-Luật chơi:
b.Nhận xét tiết học:
-Dặn học bài sau
-4 HS
-5 HS so sánh về nhiều hơn, ít hơn
-Nêu đề bài
-HS có thể trao đổi nhóm
-Làm bài tập SGK 
Bài 1: Nhận biết số lượng rồi viết số thích hợp vào ô trống
Bài 2: Viết số và đọc số theo thứ tự và đọc ngược lại
-Tiến hành chơi, nhốm nào nhận biết số lượng nhiều hơn sẽ chiến thắng.
-Chuẩn bị bài học sau
 Tự nhiên và xã hội: CHÚNG TA ĐANG LỚN
I/ Mục tiêu:
	-Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao , cân nặng và sự hiểu biết của bản thân.
*Nêu được ví dụ cụ thể về sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao , cân nặng và sự hiểu biết.
- Biết vệ sinh thân thể.
GDKNS: 
KN tự nhận thức. Nhận thức được bản thân: cao, thấp, gầy, béo, mức độ hiểu biết.
KN giao tiếp: Tự tin giao tiếp khi tham gia các hoạt động thảo luận và thực hành đo.
II- Chuẩn bị:
GV chuẩn bị:
	-Hình minh hoạ SGK
	-Tranh phóng to của GV
	-Thước đo chiều cao (nếu cần)
HS chuẩn bị:
	-Hình minh hoạ SGK
	-SGK Tự nhiên và Xã hội
III/ Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I.Khởi động: 5’
-Để có cơ thể khoẻ mạnh ta cần phải làm gì ?
-Bắt bài hát:
II.Dạy học bài mới: 2’
1.Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
2.Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động 1: 3’ Quan sát tranh
*Mục tiêu: HS biết sự lớn lên được thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết. 
*Cách tiến hành:
Bước 1: Thực hiện hoạt động
-Yêu cầu HS quan sát tranh
-GV phân nhiệm vụ
-Theo dõi các nhóm làm việc
Bước 2: Kiểm tra kết quả
-GV treo tranh phóng to
+ Từ lúc nằm ngửa đến lúc biết đi thể hiện diều gì ?
+ Hai bạn nhỏ trong tranh muốn biết điều gì ?
+ Các bạn đó còn muốn biết điều gì nữa ?
-Kết luận: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày.
Hoạt động 2: 15’ Thực hành đo
*Mục tiêu: HS biết so sánh sự lớn lên của bản thân với bạn cùng lớp.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ 
-HDHS đánh số các hình ở SGK 
-Nêu nhiệm vụ:
Bước 2: Kiểm tra kết quả
-Chỉ định trình bày
Hoạt động 3: 5’ 
 Làm thế nào để khoẻ mạnh.
Mục đích: HS biết một số việc làm để cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh.
Cách tiến hành:
-GV nêu vấn đề:
-GV khen những bạn nêu đúng yêu cầu.
-Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: 5’ 
Trò chơi “Làm theo lời người lớn”
Nguyên tắc chơi: Làm theo lời tôi nói chứ không làm như tôi làm.
Cách tiến hành:
+ Cách chơi: Khi nghe GV nói tên tứng hoạt động thì ở dưới lớp các em sẽ làm theo chỉ dẫn của GV, em nào thao tác nhanh sẽ thắng cuộc.
+ Phổ biến luật chơi
+ Tổng kết giờ học
+ Dặn dò bài sau.
-Ta phải thường xuyên luyện tập thể dục.
-Hát bài: “T

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 1, 2- HÀ.doc