Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 33

TUẦN 33

Thứ hai, ngy 23 tháng 04 năm 2012.

TẬP ĐỌC

Bài 25: Cây bàng

I. Mục tiêu:

-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

-Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.

Trả lời câu hỏi 1(SGK).

* Kết hợp giáo dục BVMT.

 II. Đồ dùng dạy và học:

1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc, luyện nói,.

2. Học sinh: SGK, .

III.Hoạt động dạy và học:

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc:
1.Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc, luyện nói,...
2.Học sinh: SGK,.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc đoạn, cả bài trong bài: Cây bàng, và trả lời câu hỏi.
3.Bài mới:
- Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
 - Hướng dẫn HS giọng đọc toàn bài..
- Giáo viên đọc mẫu.
 - Gạch chân các từ ngữ luyện đọc, kết hợp giải nghĩa: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
- Đọc câu: Lần 1: 3 – 4 em đọc, sau cả lớp đọc ĐT, từng dòng thơ.
 Lần 2: Đọc tiếp nối cả lớp, mỗi em một dòng.
- Đọc đoạn, bài: Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi từng khổ, sau gọi HS đọc lại theo khổ, cả bài.
- Đọc ĐT 
b) Hoạt động 2: Ôn các vần ăn, ăng.
* Gọi HS đọc yêu cầu 1 SGK
 - Cho HS tìm, phân tích các tiếng đó?
* Gọi HS nêu yêu cầu 2, cho các em thi tìm nhanh theo yêu cầu
 4. Củng cố – Dặn dò: 
 - Gọi 1 – 2 em đọc to cả bài
- Nhận xét
- Hát.
- HS đọc và trả lời.
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV
- Theo dõi
- Học sinh luyện đọc từ khó, kết hợp phân tích.
- 1 dòng 3 - 4 học sinh đọc, sau đọc ĐT
- Luyện đọc cả bài, mỗi em đọc một dòng
- HS đọc
- Lớp đọc ĐT
- Đọc yêu cầu
- HS lần lượt theo dõi và trả lời.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
 - Gọi HS đọc bài trên bảng
3. Bài mới:
a) Hoạt động 1:Luyện đọc lại.
 - Gọi HS đọc lại các từ khó, đọc theo khổ thơ, cả bài
 - Lớp đọc ĐT
b)Hoạt động 2: Đọc SGK – Tìm hiểu bài.
 - GV đọc mẫu – HD HS đọc bài
 - Gọi HS đọc theo khổ, cả bài
 - Lớp đọc ĐT 
 - Gọi1 - 2 em đọc khổ thơ 1.
H. Hôm nay em tới lớp cùng với ai?
- Gọi1 - 2 em đọc khổ thơ 2.
- Gọi1 - 2 em đọc khổ thơ 3.
H. Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
GV gd các em về các cảnh thiên nhiên và con đường đến trường của bạn nhỏ.
- Giáo viên nhận xét, kết luận và tóm ý nội dung của bài thơ.
c)Hoạt động 4: Luyện nói.
- Gọi HS đọc câu hỏi 2
Treo tranh SGK.
 - Cho các em thảo luận nhóm đôi, trao đổi, qua 4 tranh trong SGK tìm câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi tranh.
 - Gọi HS trình bày trước lớp.
4.Củng cố:
1 – 2 em đọc lại cả bài.
 5.Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài tiết sau.
- Hát.
- HS thực hiện theo chỉ dẫn của GV
- Học sinh đọc và dò theo.
- Lớp đọc ĐT
- Dò theo
- Đọc tiếp nối
- Lớp đọc ĐT
- 2 học sinh đọc.
 hôm nay em tới lớp một mình.
- 2 - 3 em đọc.
- .có hương thơm của hoa rừng, có nước suối.che nắng.
- Quan sát và nêu.
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV
- Lên chỉ từng tranh và đọc lại.
- Đọc trước lớp.
---------------------------------------------
TOÁN
Ôn tập: Các số đến 10
I. MỤC TIÊU : 
-Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác.
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ GV: Nội dung các bài tập,.. .
+ HS: sgk, vở,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra : 
 3.Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thực hành 
- Bài1 : Gọi HS đọc yêu cầu.
 - GV nhấn mạnh yêu cầu bài và cho HS làm. 
 - GV nhận xét, sửa bài chung cả lớp, sau cho các em đọc lại. 
- Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu, HD cách tính nhẩm.
 Cho các em làm SGK, bảng lớp.
 Giáo viên nhận xét, sửa sai chung cho các em nhận xét về đặc điểm của cá phép cộng.
- Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài.
HD các em nhớ lại bảng cộng để làm.
-Giáo viên kiểm tra, nhận xét chung, cho các em đọc lại bài.
- Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài. 
 Cho HS làm bài SGK, 2 em làm bảng nối và giải thích .
- Lần lượt làm SGKû và 6 em làm bảng lớp.
- Lần lượt làm SGK, 3 em làm bảng.
- Làm SGK, 3 em lên bảng làm
- HS lần lượt thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
 4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
- Chuẩn bị bài cho tiết học hôm sau : Ôn tập :Các số đến 10 .
MÔN: THỦ CÔNG
CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
-Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
-Cắt, dán trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
-Với HS khéo tay: Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
 1. GV chuẩn bị mẫu ngôi nhà.
 2. HS chuẩn giấy, hồ, kéo..
III.Các hoạt động- dạy học: 
1.Ổn định: TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Kiểm tra bài củ:
- Để làm được ngôi nhà chúng ta chuẩn bị những hình nào?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta thực hành cắt dán ngôi nhà và trang trí cho đẹp nhé.
- Cho hs quan sát mẫu ngôi nhà.
b). Hướng dẫn HS thực hành.
* Hướng dẫn Kẻ cắt hàng rào, hoa, lá, mặt trời
- HS vẽ hàng rào bằng các nan giấy đã học ở bài vừa qua.
- Cho hs phát huy sáng tạo của mình.
- Cho hs thực hành cắt dán trang trí ngôi nhà.
- Hướng dẫn hs dán.
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- Cho hs dán vào vở thủ công.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét tinh thần học tập của hs.
- Về nhà chuẩn bị tiết sau “Kiểm tra chương III- Kĩ thuật cắt, dán giấy”.
- Trả lời.
- 
- Quan sát
- HS quan sát kẻ cắt ngay.
- HS vẽ theo ý thích trang trí cho đẹp.
- HS thực hành
+ Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau.
+ Dán cửa ra vào,cửa sổ.
+ Dán hàng rào, cây, hoa, lá
+ Dán hình tam giác nhỏ làm núi, mây,mặt trời
Thứ tư , ngày 25 tháng 04 năm 2012
Chính tả
 Bài 15: Cây bàng
I. Mục tiêu: 
-Nhìn bảng chép lại cho đúng đoạn “Xuân sangđến hết”: 36 chữ trong khoảng 15-17 phút.
-Điền đúng vần: oang, oac; chữ g, gh vào chỗ trống.
Bài tập 2,3(SGK).
 II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Bài viết mẫu trên bảng, ....
 - HS: Bảng con, phấn,vở chính tả,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Oån định :
2. Kiểm tra:
- KTĐDHT của HS
- Gọi 2 em lên bảng viết hai từ của bài trước mà các em viết sai, lớp viết bảng con.
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
a). Hoạt động1: Hướng dẫn HS tập chép
Giáo viên đọc mẫu
2 – 3 nhìn bảng đọc lại
- Bài viết hôm nay có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Luyện viết từ ngữ khó
 + GV gạch chân các từ HS nhầm lẫn, cho các em đọc, viết bảng con
b). Hoạt động 2: Viết bài
 - Gọi HS nhắc lại tư thế viết.
- GV đọc mẫu lần 2.
- Yêu cầu HS nhìn viết.
* Chữa lỗi:
- GV đọc cho HS soát lại bài của mình
- Nhìn bài trên bảng soát lại bài
* Chấm bài:
 - GV thu một số vở chấm
c) Hoạt động 3: Luyện tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu lần lượt từng bài
- GV hướng dẫn HS làm qua quan sát tranh và HS tự làm bài vào SGK
- Nhận xét, sửa chữa
- Đọc lại bài đã sửa.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét bài viết
- Chữa lỗi phổ biến.
Nhận xét tiết học. 
- Theo dõi
- Đọc cá nhân
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Đọc cá nhân – cả lớp
- Lần lượt viết bảng con
- Nêu tư thế viết, cầm bút, để vở,.
- Theo dõi
- Lần lượt viết bài
- Cầm viết mực soát lại bài
- Cầm viết chì soát lại bài
- Đọc yêu cầu bài
- Làm bài SGK, trên bảng
- Theo dõi
---------------------------------------------
Tập viết
TÔ CHỮ HOA: U, Ư, V
I. Mục tiêu:
-Tô được các chữ hoa: U,Ư,V.
-Viết đúng các vần : oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ : khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo quy định trong VTV ½. (Mỗi từ viết được ít nhất 1 lần).
-HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong VTV ½. 
II.Chuẩn bị:
 Giáo viên: Chữ hoa U, Ư, V vần và từ mẫu ươm, oang, oac, ăn, ăng ; các từ ngữ : khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non
 Học sinh: Vở tập viết, bảng con,
III.Hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra:
 Gọi HS viết các chữ S, T
Vào bảng con, bảng lớp. 
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa và tập viết các vần, các từ ngữ ứng dụng.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
- Chữ U hoa gồm những nét nào?
- GV nêu quy trình tô
- Viết mẫu và nêu quy trình viết.
* Hướng dẫn viết chữ Ư, V (Tương tự chữ U)
H. Ba chữ U, Ư, V có những nét nào giống nhau?
- Cho HS viết bảng con
Hoạt động 2: HD Viết vần, từ ngữ ứng dụng.
- Cho HS đọc, quan sát các vần và từ nhữ ứng dụng
 - GV hướng dẫn nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ ( Tiếng), cách đặt dấu thanh ở các chữ, cách nối nét giữa các chữ cái
- HD các em viết bảng con
Hoạt động 3: Viết vở.
- Nhắc tư thế viết.
- Cho HS xem vở viết mẫu
- Giáo viên viết mẫu từng dòng.
 - Thu chấm.Nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có các vần vừa học viết vào bảng con.
Dặn dò:
Về nhà viết vở tập viết phần B.
Hát.
Học sinh viết bảng con, bảng lớp
 HS lần lượt trả lời
- HS nêu.
- Học sinh viết bảng con U, Ư, V
- HS nêu
 - Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết bảng con.
- Thực hiện theo HD của GV
- Lần lượt viết vở
- HS các tổ thi đua. Tổ nào có nhiều bạn ghi đúng và đẹp nhất sẽ thắng.
------------------------------------------------
TOÁN
 Ôn tập: Các số đến 10
.I.MỤC TIÊU : 
-Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10, cộng, trừ các số trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn.
-Bài tập cần làm:Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Nội dung các bài tập, 
 + SGK, vở,..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn Định :
2.Kiểm tra: 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. 
Cho các em tự làm bài và chữa bài, khắc sâu cho các em nhớ lại bảng cộng. GV nêu một số câu hỏi.
H. Ba bằng hai cộng mấy ?
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 Lần lượt cho các em tự làm
 HS – GV nhận xét.
Bài 3: Gọi 2 – 3 em đọc bài toán, GV lần lượt nêu câu hỏi để HD các em giải.
Bài 4: GV nêu yêu cầu của đề bài, sau HD cách vẽ .
 Lần lượt cho các em tự vẽ theo yêu cầu bài.
- Làm SGK, 3 em làm bảng.
- Lần lượt trả lời theo yêu cầu của GV
- Tự làm bài vào SGK và giải bảng lớp.
- Tự giải vở, 1 em giải bảng.
 Tóm tắt
Có : 10 cái thuyền
Cho em : 4 cái thuyền
Còn lại :  cái thuyền ?
 Bài giải
Số thuyền của Lan còn lại là:
 10 – 4 = 6 ( cái thuyền)
 Đáp số: 6 cái thuyền
- Thực hành làm vào SGK, 1 em lên làm bảng.
 4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
- Chuẩn bị cho bài tiết sau : Ôn tập : Các số đến 10 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 33: Trời nóng, trời rét
I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nóng, rét.
-Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong ngày nóng, rét.
-HS khá giỏi kể về mức độ nóng, rét của địa phương nơi em sống.
* GDBVMT: Có ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.
*GDKNS:kĩ năng ra quyết định :nên hay khơng nên làm gì khi trời nĩng , trời rét.
Kĩ năng tự bảo vệ :Bảo vệ sức khỏe cho bản thân (ăn mặc phù hợp với trời nĩng và rét)
Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	 Tranh minh hoạ 
 - HS:	SGK,. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới
HĐ1: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Phân biệt được trời nóng, trời rét.
Cách tiến hành: 
- Chia nhóm 4 em, nêu yêu cầu thảo luận.
 - Yêu cầu HS phân loại được những hình ảnh về trời nóng, trời rét.
 - Biết sử dụng vốn từ để diễn tả trời nóng và trời rét.
Kết luận: 
 - Hãy nêu cảm giác của em khi trời nóng?
 - Hãy nêu cảm giác của em khi trời lạnh?
 + Trời nóng quá thường thấy trong người bực bội.
 + Trời rét quá làm chân tay ta lạnh cóng, người rét run.
HĐ2: Trò chơi: Trời nóng, trời rét.
Mục tiêu: Hình thành thói quen mặc phù hợp với thời tiết.
Cách tiến hành:
 - 1 số tấm bìa viết tên 1 số đồ dùng: Quần, áo, mũ nón và các đồ dùng cho mùa hè, mùa đông.
 - GV quan sát, sửa sai.
 - Tuyên dương những bạn nhanh và đúng.
Kết luận: Aên mặc hợp thời tiết sẽ giúp chúng ta phòng tránh nhiều bệnh.
HĐ3: Hoạt động nối tiếp 
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học 
Cách tiến hành
- Tại sao ta cần ăn, mặc hợp thời tiết
- Aên mặc hợp thời tiết có lợi gì?
+ Liên hệ thực tế trong lớp những bạn nào đã mặc hợp thời tiết.
Dặn dò: Các con cần phải ăn, mặc hợp thời tiết.
Nhận xét tiết học 
- Chia theo nhóm 4.
- Tiến hành thực hiện.
- Đại diện 1 số em trả lời:
+ Trời nóng nực quá, oi bức quá.
+ Trời rét quá, rét run.
+ Trời lành lạnh. 
- 1 bạn hô trời nóng, trời rét, HS lấy bìa phù hợp.
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
-----------------------------------------------
MÔN : MĨ THUẬT
TẬP VẼ TRANH CĨ BÉ VÀ HOA 
I/- MỤC TIÊU:
-Nhận biết nội dung đề tài Bé và hoa .
-Biết cách vẽ tranh đề tài có hình ảnh có bé và hoa.
-Vẽ được bức tranh về đề tài Bé và hoa.
-HS khá giỏi : Biết sắp xếp hình vẽ cân đối, vẽ màu phù hợp.
* Kết hợp giáo dục BVMT.
II/- CHUẨN BỊ:
	+ Hình hướng dẫn minh họa cách vẽ tranh.
	+ Vở tập vẽ, giấy vẽ, bút chì, gơm, màu vẽ, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Kiểm tra đồ dùng học tập.
Giới thiệu bài: Trực tiếp 
 Nội dung MT từng hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung
Hướng dẫn tìm chọn nội dung đề tài
+ Giáo viên cho học sinh xem tranh, ảnh về vườn hoa, bé để học sinh nhận biết.
Hỏi học sinh:
+ Tranh vẽ về hình gì?
+ Màu sắc các loại hoa, chim, bé? 
+ Cho học sinh khác nhận xét ĐS. Nhận xét ĐS câu trả lời học sinh.
+ Giáo viên bổ sung, phân tích một số tranh về em và hoa.
- Tranh vẽ cây các loại bơng hoa, nhà và người.
- Cĩ nhiều màu và rực rỡ.
- Học sinh nhận xét.
- Hoa cúc, hoa sen, hoa mai, hoa hồng.
- người đang đi dạo trong vườn hoa
Hoạt động 2:
Cách vẽ 
+ Xác định nội dung định vẽ.
+ Giáo viên treo tranh qui trình cách vẽ cho học sinh tham khảo.
+ Giáo viên vẽ minh họa lên bảng một vài bước cho học sinh quan sát.
+ Giáo viên nhắc sơ lược cách sắp xếp hình chính phụ. Hoặc cho học sinh tự nhắc lại. 
+ Cĩ thể Giáo viên cho học sinh tham gia chơi xếp hình. 
+ Cho học sinh khác nhận xét ĐS. Nhận xét ĐS câu trả lời học sinh.
+ Giáo viên minh họa, phân tích, và kết luận cách vẽ.
Cho học sinh xem sản phẩm của học sinh năm trước và nhận xét 
 Học sinh quan sát, nhận xét.
Học sinh nhận xét.
Học sinh trả lời.
Học sinh tham gia trị chơi.
Học sinh nhận xét 
 Hoạt động 3:
Thực hành:
Hướng dẫn thực hành: 
+ Yêu cầu học sinh vẽ theo các bước.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh cách sắp xếp hình ảnh chính, phụ.
+ Giáo viên gợi ý học sinh vẽ màu, động viên học sinh.
- Học sinh thực hành.
Hoạt động 4:
Nhận xét đánh giá.
Giáo viên tổ chức trưng bày sản phẩm của học sinh.
Giáo viên đưa ra tiêu chí đánh giá:
Giáo viên cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ, xếp loại. Rút kinh nhiệm chung, động viên học sinh.
Học sinh trưng bày sản phẩm.
Học sinh cùng Giáo viên tham gia nhận xét – đánh giá bài vẽ.
 Dặn dò:
Về làm bài xem trước nội dung bài 34 chuẩn bị ĐDHT. Nhận xét tiết học.
Thứ năm, ngày 26 tháng 04 năm 2012
TẬP ĐỌC
Bài 28: Nói dối hại thân
I. Mục tiêu: 
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : bỗng,giã vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
Trả lời câu hỏi 1,2(SGK)
*GDKNS: Xác định giá trị 
	Phản hồi lắng nghe tích cực 
	Tư duy phê phán 
 II. Đồ dùng dạy và học:
1.Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc, luyện nói,...
2.Học sinh: SGK,.
III.Hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc khổ, cả bài trong bài: Đi học, và trả lời câu hỏi.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
 - Hướng dẫn HS giọng đọc toàn bài
 - Giáo viên đọc mẫu.
 - Gạch chân các từ ngữ luyện đọc , kết hợp giải nghĩa, bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
 Lần 1: 3 – 4 em đọc, sau cả lớp đọc ĐT, từng câu.
 Lần 2: Đọc tiếp nối cả lớp, mỗi em một câu.
- Đọc đoạn, bài: Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi từng đọan, sau gọi HS đọc đoạn, cả bài.
- Đọc ĐT cả bài.
b) Hoạt động 2: Ôn các vần it và uyt
- Gọi HS đọc yêu cầu 1, GV nhấn mạnh và cho HS tìm.
 Kết hợp đọc và phân tích.
- Gọi HS đọc yêu cầu 2 ( HD như yêu cầu 1 )
4. Củng cố – Dặn dò: 
 - Gọi 1 – 2 em đọc to cả bài
- Nhận xét
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS luyện đọc từ khó, kết hợp phân tích.
- Luyện đọc câu.
 - 1 câu 3 - 4 học sinh đọc, sau đọc ĐT
- Luyện đọc cả bài, mỗi em đọc một câu
- HS theo dõi và đọc thầm
-Lớp đọc ĐT.
- HS lần lượt theo dõi và trả lời.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- 1 – 2 em đọc cả bài.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
 - Gọi HS đọc bài trên bảng, đoạn, cả bài
3. Bài mới:
a) Hoạt động 1:Luyện đọc lại.
 - Gọi HS đọc lại các từ khó, phân tích
 - Gọi HS đọc theo đoạn, cả bài
 - Lớp đọc ĐT
b)Hoạt động 2: Đọc SGK.
 - GV đọc mẫu – HD HS đọc bài
 - Gọi HS đọc theo đoạn, cả bài
 - Lớp đọc ĐT cả bài
b)Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 -2 em đọc lại đoạn 1
H. Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp ?
- Yêu cầu 1 – 2 em đọc đoạn 2.
H. Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp chú không ? Sự việc kết thúc như thế nào?
- Gọi 1 -2 em đọc cả bài.
- Giáo viên nhận xét, kết luận và tóm ý nội dung của bài.
b)Hoạt động 4: Luyện nói.
 Gọi HS nêu chủ đề luyện nói, GV nhấn mạnh yêu cầu bài.
 Yêu cầu HS thực hành nói lời khuyên chú bé chăn cừu
4.Củng cố:
1 – 2 em đọc lại cả bài.
 5.Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài tiết sau.
- Hát.
- HS thực hiện theo chỉ dẫn của GV
- Học sinh dò theo.
- Đọc tiếp nối
- Lớp đọc ĐT
- Dò theo
- Đọc tiếp nối
- Lớp đọc ĐT
- 2 học sinh đọc.
 - ..các bác nông dân ..
- 1 – 2 em đọc
-  Khi sói đén thật, sói đến thật, không ai đến giúp chú,. Kết cục, bầy cừu của chú đã bị sói ăn thịt hết.
- Thực hành nói lời khuyên.
- Lớp theo dõi
------------------------------------------------------
TOÁN
 Ôn tập: Các số đến 10
.I.MỤC TIÊU : 
-Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; biết giải bài toán có lời văn.
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2a,2b(bỏ cột 3), bài 3(cột 1,2), bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Nội dung các bài tập, 
 + SGK, vở,..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn Định :
2.Kiểm tra: 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. 
Cho các em tự làm bài và chữa bài, khắc sâu cho các em nhớ lại bảng trừ. GV nêu một số câu hỏi để ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
Bài 2(a,b) Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 Lần lượt cho các em tự làm
 HS – GV nhận xét và cho các em nêu đặc điểm của các phép cộng và trừ.
Bài 3: (cột 1,2) Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 Lần lượt cho các em tự làm.
 Sau nêu cách tính nhẩm.
Bài 4: Gọi 2 – 3 em đọc bài toán, GV lần lượt nêu câu hỏi để HD các em giải.
- Làm SGK, 3 em làm bảng.
- Lần lượt trả lời theo yêu cầu của GV
- Tự làm bài vào SGK và giải bảng lớp.
- Tự giải vở, 1 em giải bảng.
 Tóm tắt
Có tất cả : 10 con
Số gà : 3 con
Số vịt :  con ?
 Bài giải
Số con vịt có là:
 10 –3 = 7 ( con)
 Đáp số: 7 con vịt
 4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
- Chuẩn bị cho bài tiết sau : Ôn tập : Các số đến 100.
----------------------------------------------------------
MÔN: ÂM NHẠC
Thứ sáu ngày 27 tháng 04 năm 2012
.Chính tả
 Bài 16: Đi học
I. Mục tiêu: 
-Nghe-viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15-20 phút.
-Điền đúng ăn hay ăng;chữ ng hay ngh vào chỗ trống. 
Bài tập 2,3(SG

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SANG TUAN 33.doc