Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 22

TUẦN 22

Thứ hai, ngy 06 thng 02 năm 2012.

Học vần

Bài 90:

Ôn tập

I. Mục tiêu:

- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và Tép.

 * HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.

II. Đồ dùng dạy và học:

- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, .

 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,.

 III. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra:

- Gọi 2 em lên bảng viết : tấm liếp, giàn mướp.

- 2 – 4 em đđọc SGK

 

doc 23 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 848Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
L
a) Phần mở đầøu.
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Đứng vỗ tay hát
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Chạy nhẹ một hàng dọc trên sân trường: 50 – 60m.
- Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu.
b) Phần cơ bản. 
- Động tác chân: 
- Ôn 5 động tác thể dục đã học ( vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng) : mỗi động tác: 2 X 4 nhịp.
- Điểm số hàng dọc theo tổ :
- Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”
c) Phần kết thúc.
- Đi thường theo nhịp 2 hàng dọc.
- Đứng vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Gv nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
6phút
24
phút
2-3
phút
4-5 phút
5 phút
4– 5
lần.
2-3 lần
2-3 lần
2 lần
- Học sinh lắng nghe
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Thực hiện tương tự như dạy động tác vươn thở và tay.
- Xen kẽ GV nhận xét, sửa chữa động tác sai. GV tổ chức thi dưới dạng cho từng tổ trình diễn, cho cán sự làm mẫu và hô nhịp.
- GV nêu nhiệm vụ học tiếp theo rồi chóH giải tán. Sau đó hô khẩu lệnh tập hợp hàng dọc, dóng hàng; đứng nghiêm, đứng nghỉ. Tiếp theo, GV giải thích kết hợp với chỉ dẫn 1 tổ làm mẫu cách điểm số. Lần 1-2, từng tổ lần lượt điểm số. Lần 3-4, GV cho HS làm quen với cách 4 tổ cùng đồng loạt điểm số.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc tóm tắt lại cách chơi.
- Cho HS tổ chức chơi.
Thứ ba, ngày 07 tháng 02 năm 2012.
Học vần
Bài 91:
oa - oe
I. Mục tiêu: 
- Đọc được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xịe. từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xịe.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề:Sức khỏe là vốn quý nhất.
II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, ....
 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng viết : đầy ắp, đĩn tiếp.
- 2 – 4 em đđọc SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Dạy vần “oa”
 - Đọc mẫu 
 - Cho HS phân tích, ghép và đọc.
 - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “ họa sĩ ”
 - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
* Dạy vần oe (giống vần oa)
 H. Hai vần oa, oe có gì giống và khác nhau?
* Viết bảng:
 - GV hướng dẫn quy trình viết.
 - Cho HS viết bảng con. 
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học.
 - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. 
- Quan sát và đọc.
- Ghép và đọc
- Ghép và đọc
- Quan sát tranh, rúa ra từ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS lần lượt nêu.
- Lần lượt viết bảng con.
- Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc cá nhân – cả lớp.
4. Củng cố – Dặn dò:
 Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp.
 Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
* Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói.
- Yêu cầu các em quan sát tranh GV đặt câu hỏi. 
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra câu.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
- Theo dõi.
- Quan sát và trả lời.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
---------------------------------------------
TOÁN
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
Mục tiêu:
Hiểu đề tốn: cho gì? Hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
Bài tập cần làm: Bài 1, 2,
HS khá , giỏi làm các bài tập còn lại
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập và trò chơi.
Học sinh:
SGK, giấy nháp.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gắn hàng trên 3 chiếc thuyền, hàng dưới 2 chiếc thuyền, vẽ dấu gộp.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: giải bài toán có lời văn.
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài toán.
.Cho học sinh quan sát tranh và đọc đề toán.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Có 5 con gà.
Mua thêm 4 con.
Có tất cả bao nhiêu con gà?
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải.
Muốn biết nhà An có tất cả bao nhiêu con gà ta làm sao?
 c)Hoạt động 3: Hướng dẫn viết bài toán.
Đầu tiên ghi bài giải.
Viết câu lời giải.
Viết phép tính (đặt tên đơn vị trong giấu ngoặc).
Viết đáp số.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết có bao nhiêu con lợn làm sao?
Bài 2: Đọc đề bài.
Giáo viên ghi tóm tắt.
Lưu ý học sinh ghi câu lời giải.
Củng cố:
Trò chơi: Đọc nhanh bài giải.
Giáo viên cho học sinh chia 2 dãy, 1 dãy đọc đề bài, 1 dãy đọc bài giải, dãy nào trả lời chậm, sai sẽ thua.
Nhận xét.
- Hát.
- Học sinh quan sát và ghi đề toán ra nháp.
- 2 học sinh đọc đề toán, 1 em ghi lên bảng.
Nhận xét.
- Học sinh quan sát và đọc.
-  nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con nữa.
-  hỏi nhà An có bao nhiêu con gà?
- Học sinh nhìn tóm tắt đặt lại đề toán.
 phép tính cộng.
Lấy 5 + 4 = 9.
.
Học sinh theo dõi.
Bài giải
Số gà nhà An có là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đề toán.
Có 1 lợn mẹ, 8 lợn con.
Có bao nhiêu con?
Lấy 1 + 8 = 9.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh nhắc lại cách trình bày bài giải.
Học sinh sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa ở bảng lớp.
Hoạt động lớp.
Học sinh chia 2 dãy thi đua chơi.
Thủ cơng
Bài 17:
CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO.
I. Mục tiêu
	- Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
	- Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo.
II. Đồ dùng dạy học
- Bút chì, thước kẻ, kéo.
- 1 tờ giấy vở HS.
III. Đồ dùng dạy học
	1. Ổn định
	2. Kiểm tra đồ dùng của HS.
	3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu các dụng cụ thủ cơng.
GV cho HS quan sát từng dụng cụ: bút chì, thước kẻ, kéo một cách thong thả.
2. GV hướng dẫn thực hành
* GV hướng dẫn cách sử dụng bút chì.
- Mơ tả. Bút chì gồm hai bộ phận: thân và ruột bút chì. Để sở dụng, người ta gọt nhọn một đầu bút bằng dao hoặc bằng cái gọt bút.
- Khi sử dụng: cầm bút chì ở tay phải, các ngĩn tay cái trỏ và ngĩn giữa giữ thân bút, các ngĩn cịn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết, vẽ, kẻ
- Khi sử dụng bút chì để kẻ, vẽ, viết ta ta đưa đầu nhọn của bút chì trên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn.
* GV hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ.
- Thước kẻ cĩ nhiều loại làm bằng gỗ hoặc bằng nhựa.
- Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút
* GV hướng dẫn cách sử dụng kéo.
- Mơ tả. Kéo gồm hai bộ phận lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc được làm bằng sắt, cán cầm cĩ hai vịng.
- Khi sử dụng (GV hướng dẫn cách cầm kéo)
- Khi cắt (HD cắt)
3. Học sinh thực hành.
- Kẻ đường thẳng.
- Cắt theo đường thẳng.
Trong khi HS thực hành GV quan sát uốn nắn kịp thời.
 Nhắc HS giữ an tồn khi sử dụng kéo.
- HS quan sát
- GV quan sát, lắng nghe GV giới thiệu, hướng dẫn thao tác.
- HS thực hành sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
4. Nhận xét, dặn dị.
	- GV nhận xét tình hình học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập của, kĩ năng kẻ, cắt của HS.
	- Chuẩn bị trước bài sau.
 Thứ tư, ngày 08 tháng 02 năm 2012.
Học vần
Bài 92:
oai - oay
I. Mục tiêu: 
- Đọc được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy. từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, ....
 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng viết : họa sĩ, múa xịe
- 2 – 4 em đđọc SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Dạy vần “oai”
 - Đọc mẫu 
 - Cho HS phân tích, ghép và đọc.
 - Cho các em ghép và đọc
 - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “ điện thoại ”
 - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
* Dạy vần oay (giống vần oai )
 H. Hai vần oai, oay cĩ gì giống và khác nhau?
* Viết bảng:
 - GV hướng dẫn quy trình viết.
 - Cho HS viết bảng con. 
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học.
 - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. 
- Quan sát và đọc.
- Ghép và đọc
- Ghép và đọc
- Quan sát tranh, rúa ra từ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS lần lượt nêu.
- Lần lượt viết bảng con.
- Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc cá nhân – cả lớp.
4. Củng cố – Dặn dò:
 Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp.
 Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
* Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói
- Yêu cầu các em quan sát tranh 
- GV lần lượt nêu một số câu hỏi 
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra câu.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- HS quan sát tranh nêu chủ đề
- Theo dõi.
- Quan sát và trả lời
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học.
------------------------------------------------------
Toán
XĂNG - TI - MÉT. ĐO ĐỘ DÀI
Mục tiêu:
Biết Xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài, biết Xăng – ti – mét viết tắt là cm; biết dùng thước cĩ chia vạch xăng – ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng.
Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Thước, 1 số đoạn thẳng.
Học sinh:
- SGK, thước kẻ có chia từ 0 -> 20.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài xăng ti mét – Đo độ dài.
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị độ dài cm và dụng cụ đo độ dài.
.
- Cho học sinh quan sát thước thẳng có vạch chia từng xăng ti met.
 - Xăng ti mét là đơn vị đo độ dàivạch đầu tiên là số 0. Độ dài từ 0 đến 1 là một xăng ti mét.
+ Xăng ti mét viết tắt là cm.
+ Lưu ý học sinh từng vạch trong thước là 1 cm.
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đo độ dài:
+ Đặt vạch 0 trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng.
+ Đọc số ghi ở thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng.
+ Viết số đo độ dài đoạn thẳng.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Viết cm.
Bài 2: Viết số thích hợp.
Lưu ý học sinh đọc số vạch đen.
Bài 3: Đo độ dài.
Cho học sinh tiến hành đo độ dài.
 - Lưu ý học sinh cách đặt đầu thước trùng số 0 lên ngay đầu đoạn thẳng.
Bài 4: Đo rồi viết các số đo.
Củng cố:
Nhận xét.
 - Tập đo các vật dụng ở nhà có độ dài như cạnh bàn, ghế .
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Hoạt động lớp.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh dùng bút chì di chuyển từ 0 đến 1 và nói 1 cm.
- Học sinh đọc xăng ti met.
- Học sinh nhắc lại và thực hiện đo gáy vở, đoạn thẳng.
- Học sinh viết.
- Học sinh viết rồi đọc to.
- Học sinh tiến hành đo độ dài và ghi vào chỗ chấm.
- Học sinh sửa bài miệng.
- Học sinh tiến hành đo.
- Sửa bài miệng.
Tự nhiên xã hội
Bài 22 :
CÂY RAU
Mục tiêu:
Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau.
Chỉ được rễ , thân, lá, hoa của rau.
*Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa,
*GDKNS:Nhận thức hậu quả khơng ăn rau và ăn rau khơng sạch 
	 Kĩ năng ra quyết định :thường xuyên ăn rau và ăn rau sạch .
 	 Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về rau
	 Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập
Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 số cây rau, hình cây rau quả.
Học sinh:
Sách bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Bài cây rau.
Hoạt động 1: Quan sát cây rau.
- Mục tiêu: Học sinh biết các bộ phận của cây rau, phân biệt được các loại rau khác nhau.
- Cách tiến hành:
 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây rau mà mình mang tới lớp.
Chỉ vào bộ phận lá, thân, rễ của cây rau. Bộ phận nào ăn được?
 Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
 Kết luận: Có nhiều loại rau khác nhau.
 Các cây rau đều có rễ, thân, lá.
 Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách, .
 Các loại rau ăn lá và thân .
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
 - Mục tiêu: 
- Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình ở SGK.
 - Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
* Cách tiến hành: Giáo viên giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Bước 1: 
 Giáo viên chia nhóm 4 học sinh.
 Quan sát và trả lời câu hỏi.
 Giáo viên giúp đỡ các em yếu.
Bước 2: Kiểm tra kết quả.
 - Gọi 1 số nhóm lên trình bày.
 - Khi ăn rau ta cần phải chú ý điều gì?
 - Vì sao ta phải thường xuyên ăn rau?
* Kết luận:
Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng.
Trước khi ăn rau cần phải rửa sạch.
Củng cố:
 - Củng cố lại bài và giáo dục
Dặn dò:
- Nên thường xuyên ăn rau, và rửa sạch rau trước khi ăn.
Chuẩn bị: Cây hoa. 
Hát.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh quan sát cây rau của mình.
- Học sinh trình bày kết quả về cây rau của mình.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh chia nhóm và thảo luận.
1 nhóm đọc câu hỏi.
1 nhóm lên trình bày.
Mĩ thuật
Bài 22:
TẬP VẼ CON VẬT NUƠI MÀ EM THÍCH
I. Mục tiêu
	- Nhận biết hình dáng, đặc điểm màu sắc vẽ đẹp của một số con vật nuơi trong nhà.
	- Biết cách vẽ con vật quen thuộc.
	- Vẽ được hình và vẽ màu một con vật theo ý thích.
	* HS khá, giỏi: Vẽ được con vật cĩ đặc điểm riêng.
II. Đồ dùng dạy học
	GV : - Tranh ảnh một số con vật nuơi trong nhà.
	HS : - Vở tập vẽ, bút chì đen, chì màu, sáp màu,
III. Đồ dùng dạy học
	1. Ổn định
	2. Kiểm tra đồ dùng của HS.
	3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu các con vật
- GV giới thiệu hình ảnh các con vật và gợi ý để HS nhận ra:
2. Hướng dẫn HS cách vẽ con vật.
- Giới thiệu cách vẽ:
+ Vẽ các hình chính: Đầu, mình trước.
+ Vẽ các chi tiết sau.
+ Vẽ màu theo ý thích.
3. Thực hành
- GV gợi ý HS làm bài tập:
+ Vẽ 1 hoặc 2 con vật nuơi theo ý thích của mình.
+ Vẽ con vật cĩ các dáng khác nhau
+ Cĩ thể vẽ thêm một vài hình khác (nhà, cây, hoa,) cho bài vẽ sinh động hơn.
+ Vẽ màu theo ý thích.
+ Vẽ to vừa phải với khổ giấy
- GV hướng dẫn HS làm bài theo gợi ý
GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS hồn thành bài vẽ.
4. Nhận xét, đánh giá
- GV hướng dẫn HS nhận xét một số bài vẽ về: 
+ Hình vẽ.
+ Màu sắc.
- Yêu cầu HS tìm ra bài vẽ mà mình thích
5. Dặn dị HS
- Về nhà sưu tầm tranh, ảnh các con vật.
- HS quan sát nhận ra:
+ Tên các con vật
+ Các bộ phận của chúng.
- HS kể thêm một vài con vật nuơi khác.
- HS tham khảo một vài bài vẽ các con vật.
- HS thực hành vẽ.
Thứ năm, ngày 09 tháng 02 năm 2012.
Học vần
Bài 93:
oan - oăn
I. Mục tiêu: 
- Đọc được : oan, oăn, giàn khoan, tĩc xoăn. từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tĩc xoăn.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. 
II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, ....
 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng viết : điện thoại, giĩ xốy.
- 2 – 4 em đđọc SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Dạy vần “oan”
 - Đọc mẫu 
 - Cho HS phân tích, ghép và đọc.
 - Cho các em ghép và đọc
 - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “ giàn khoan ”
 - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
* Dạy vần oăn (giống vần oan )
 H. Hai vần oan,oăn cĩ gì giống và khác nhau?
* Viết bảng:
 - GV hướng dẫn quy trình viết.
 - Cho HS viết bảng con. 
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học.
 - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. 
- Quan sát và đọc.
- Ghép và đọc
- Ghép và đọc
- Quan sát tranh, rúa ra từ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS lần lượt nêu.
- Lần lượt viết bảng con.
- Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc cá nhân – cả lớp.
4. Củng cố – Dặn dò:
 Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp.
 Nhận xét tiết học.
	TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói
- Yêu cầu các em quan sát tranh 
- GV lần lượt nêu một số câu hỏi 
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra câu.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- HS quan sát tranh nêu chủ đề
- Theo dõi.
- Quan sát và trả lời
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học.
----------------------------------------
TOÁN 
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Biết giải bài tốn cĩ lời văn và trình bày bài giải.
Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3
HS khá , giỏi làm các bài tập còn lại
Chuẩn bị:
 Giáo viên:Nội dung bài dạy
 Học sinh: SGK, viết chì,.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra:.
Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: 
Bài 1: Cho học sinh đọc đề bài.
 - Bài toán cho gì?
 - Bài toán hỏi gì?
 - Giáo viên tóm tắt:
Đã trồng 15 cây hoa.
Trồng thêm 4 cây
Có tất cả  cây hoa?
 - Muốn biết đã trồng được bao nhiêu bâu làm sao?
Bài 2:
Gọi học sinh đọc đề bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt.
Muốn biết có bao nhiêu bạn làm sao?
Bài 3: Thực hiện tương tự.
Củng cố:
Giáo viên ghi tóm tắt:
Có 3 quả bóng
Thêm 5 quả nữa
Có tất cả  quả bóng?
Dặn dò:
Về nhà làm các bài ở SGK.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát.
.
HS đo đọ dài rồi viết số đo
HS –Gv nhận xét
- Học sinh đọc.
- Trồng được 15 cây hoa, trồng thêm 4 cây hoa.
- Hỏi đã trồng bao nhiêu cây hoa?
- Học sinh nêu lời giải: Lớp em trồng được là
 tính cộng.
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Học sinh đọc.
Có 12 nữ và 6 nam.
Có tất cả bao nhiêu bạn?
 tính cộng.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Đo độ dài đoạn thẳng.
Học sinh đo và ghi các số đo.
Hai đội thi đua giải bài toán.
Bài giải
Số bóng có tất cả là:
3 + 5 = 8 (quả bóng)
Đáp số: 8 quả bóng
Âm nhạc
Thứ sáu ngày 10 tháng 02 năm 2012
Học vần
 Bài 94:
Oang - oăng
I. Mục tiêu: 
- Đọc được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi.
II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, ....
 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng viết : giàn khoan, tĩc xoăn.
- 2 – 4 em đđọc SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Dạy vần “oang”
 - Đọc mẫu 
 - Cho HS phân tích, ghép và đọc.
 - Cho các em ghép và đọc
 - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “ vỡ hoang ”
 - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
* Dạy vần oăng (giống vần oang )
 H. Hai vần oang,oăng cĩ gì giống và khác nhau?
* Viết bảng:
 -

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SANG TUAN 22.doc