Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 21

TUẦN 21

Thứ hai, ngy 30 thng 01 năm 2012.

Học vần

Bài 86:

ôp - ơp

I. Mục tiêu:

- Đọc được : ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em

II. Đồ dùng dạy và học:

- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, .

 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,.

 III. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra:

- Gọi 4 - 5 em đọc bài hôm trước.

- 2 em viết bảng con, cải bắp, c mập.

3. Bài mới:

 

doc 22 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở sâu
* Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
b) Phần cơ bản.
- Ôn ba động tác thể dục đã học: mỗi động tác: 2 X 4 nhịp.
- Động tác chân: 2x8 nhịp
- Ôn 4 động tác đã học. 2x4 nhịp
- Điểm số hàng dọc theo tổ :
c) Phần kết thúc.
- Đi thường theo nhịp 2 hàng dọc.
- Đứng vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Gv nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
6phút
24
phút
5 phút
2-3 lần
4– 5 lần.
2-4 lần
1 – 2 lần
- Học sinh lắng nghe
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Xen kẽ GV nhận xét, sửa chữa động tác sai. Lần 1, GV hô nhịp kết hợp làm mẫu. Lần 2-GV tổ chức thi dưới dạng cho từng tổ trình diễn, cho cán sự làm mẫu và hô nhịp.
- Thực hiện tương tự như dạy động tác vươn thở và tay.
- GV làm mẫu cho HS làm theo, sau đó cho HS tự thực hiện.
- GV nêu nhiệm vụ học tiếp theo rồi chóH S giải tán. Sau đó hô khẩu lệnh tập hợp hàng dọc, dóng hàng; đứng nghiêm, đứng nghỉ. Tiếp theo, GV giải thích kết hợp với chỉ dẫn 1 tổ làm mẫu cách điểm số. Lần 1-2, từng tổ lần lượt điểm số. Lần 3-4, GV cho HS làm quen với cách 4 tổ cùng đồng loạt điểm số.
 Thứ ba, ngày 30 tháng 01 năm 2012.
Học vần
Bài 87:
ep - êp
I. Mục tiêu: 
- Đọc được : ep, êp, cá chép, đèn xếp.từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ep, êp, cá chép, đèn xếp
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp.
II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, ....
 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng viết : hộp sữa, lớp học.
- 2 – 4 em đđọc SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Dạy vần “ep”
 - Đọc mẫu 
 - Cho HS phân tích, ghép và đọc.
 - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “cá chép ”
 - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
* Dạy vần êp (giống vần ep)
 H. Hai vần ep, êp có gì giống và khác nhau?
* Viết bảng:
 - GV hướng dẫn quy trình viết.
 - Cho HS viết bảng con. 
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học.
 - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. 
- Quan sát và đọc.
- Ghép và đọc
- Quan sát tranh, rúa ra từ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS lần lượt nêu.
- Lần lượt viết bảng con.
- Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc cá nhân – cả lớp.
4. Củng cố – Dặn dò:
 Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp.
 Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
* Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói.
- Yêu cầu các em quan sát tranh GV đặt câu hỏi. 
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra câu.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
- Theo dõi.
- Quan sát và trả lời.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
---------------------------------------------
TOÁN
Bài: PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7
I.Mục tiêu:
Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17-7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,3,4), 2 (cột 1,3), 3.
HS giỏi làm các bài tập còn lại
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng gài, que tính.
Học sinh:Que tính, giấy nháp.
 III.. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra: 
Học sinh làm bảng con.
Cho tính nhẩm.
12 + 2 – 3 =
17 – 2 – 4 =
Bài mới:
 Giới thiệu: Học làm tính trừ dạng 17 – 7.
Hoạt động 1: Thực hành trên que tính.
- Cho học sinh lấy 17 que tính và tách thành 2 phần.
- Cất đi 7 que rời, còn lại mấy que?
- Có phép tính: 17 – 7.
a) Hoạt động 2: Đặt tính và làm tính trừ.
Đặt phép tính 17 – 7 ra nháp.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
- Cho học sinh làm bài ở SGK.
Bài 1: (Làm cột 1,3,4)
Nhấn mạnh yêu cầu bài 
Bài 2: (Làm cột 1,3)
Điền số vào ô trống.
Thực hiện phép tính gì?
Bài 3: Đếm số ô vuông và điền vào ô trống.
Bên trái có mấy ô vuông?
Bên phải có mấy ô vuông?
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Giáo viên ghi các phép tính:
Dặn dò:
Làm lại bài còn sai vào vở .
Chuẩn bị luyện tập.
Hát.
Lớp làm bảng con.
3 em làm ở bảng lớp.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
- Học sinh lấy bó 1 chục và 7 que rời.
- Tách bên trái bó 1 chục, bên phải 7 que.
Học sinh cất 7 que.
Còn lại 1 chục que.
Học sinh thực hiện.
Học sinh nêu cách thực hiện.
Tính.
Học sinh làm bài.
Lần lượt trả lời.
 10 ô vuông.
 5 ô vuông.
Học sinh cử đại diện lên thi đua tính nhanh.
Lớp hát 1 bài.
Nhận xét.
Thủ công
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ “GÂÙP HÌNH”
I. Mục tiêu
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp giấy.
- Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối phẳng.
* HS khéo tay: 
- Gấp được ít nhất 2 hình gấp đơn giản. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
- Có thể gấp được thêm những hình gấp mới có tính sáng tạo
II. Đồ dùng dạy học
GV – Mẫu gấp các bài 13, 14, 15
HS – Giấy màu, kéo, hồ dán.
III. Hoạt động dạy học
	1. Ổn định
	2. Kiểm tra đồ dùng của HS.
	3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài, ghi tựa
b) Ôn tập
- Cho HS chọn một trong các sản phẩm đã học (cái ví, cái quạt, mũ ca lô).
- GV nêu yêu cầu của bài: Phải gấp đúng quy trình, nếp gấp thẳng, phẳng.
- GV quan sát cách gấp của HS, gợi ý, giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm.
c) Nhận xét
- GV nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
* Đánh giá sản phẩm theo mức độ:
- Hoàn thành: + Gấp đúng quy trình.
	+ Nếp gấp thẳng, phẳng
	+ Sản phẩm sử dụng được
- Chưa hoàn thành: 
 + Gấp chưa đúng quy trình
 + Nếp gấp chưa thẳng, phẳng
	+ Sản phẩm không dùng được
d) Dặn dò
Chuẩn bị trước bài sau 1-2 tờ giấy vở HS, kéo, bút chì, thước kẻ.
- HS thực hiện gấp hình
- HS nhận xét một số sản phẩm đã hoàn thành.
 Thứ tư, ngày 01 tháng 02 năm 2012.
Học vần
Bài 79:
ip – up
I. Mục tiêu: 
- Đọc được : ip, up, bắt nhịp, búp sen. từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ip, up, bắt nhịp, búp sen.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, ....
 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng viết : cá chép, đèn xếp.
- 2 – 4 em đđọc SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Dạy vần “ip”
 - Đọc mẫu 
 - Cho HS phân tích, ghép và đọc. - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “bắt nhịp ”
 - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
* Dạy vần ip (giống vần up )
 H. Hai vần ip, up có gì giống và khác nhau?
* Viết bảng:
 - GV hướng dẫn quy trình viết.
 - Cho HS viết bảng con. 
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học.
 - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. 
- Quan sát và đọc.
- Ghép và đọc
- Ghép và đọc
- Quan sát tranh, rúa ra từ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS lần lượt nêu.
- Lần lượt viết bảng con.
- Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc cá nhân – cả lớp.
4. Củng cố – Dặn dò:
 Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp.
 Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
* Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói.
- Yêu cầu các em quan sát tranh GV đặt câu hỏi. 
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra câu.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
- Theo dõi.
- Quan sát và trả lời.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20; trừ nhẩm trong phạm vi 20; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,3,4), 2 (cột 1,2,4), 3 (cột 1,2), 5.
HS khá, giỏi làm các bài tập còn lại
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: sgk, viết,..
 Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra: Phép trừ dạng 17 – 7.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: (Làm cột 1,3,4)
Nêu yêu cầu bài.
- Đây là phép tính ngang, đề bài yêu cầu phải đặt tính dọc, HS tự làm bài vào vở.
Bài 2: (Làm cột 1,2,4)
 Gọi HS nêu yêu cầu bài
 GV hướng dẫn HS làm
Bài 3: (Làm cột 1,2)
Nêu yêu cầu bài.
Nhấn mạnh yêu cầu bài và làm bài
Bài 5: 
Đọc đề toán.
 - Muốn biết còn bao nhiêu xe máy ta làm như thế nào?
Củng cố:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm thật nhanh các phép tính:
13 – 3 + 0 =
14 – 1 – 3 =
16 – 6 + 1 =
Dặn dò:
- Thực hiện lại các phép tính còn sai vào vở .
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Học sinh làm bảng con.
3 em làm ở bảng lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
4 em sửa ở bảng lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Có 12 xe máy, đã bán 2 xe máy. hỏi còn lại mấy xe máy?
 lấy số xe máy đã có trừ cho số xe máy đã bán.
Học sinh làm bài.
- Học sinh chia 2 đội và nêu, đội nào trả lời không được sẽ thua.
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 21:
 ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. Mục tiêu:
- Kể được về gia đình, lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống.
- Kể về một trong 3 chủ đề: gia đình, lớp học, quê hương.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các hình ở bài 21/ SGK.
Học sinh:
SGK, vở bài tập.
 III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra : An toàn trên đường đi học.
Đi học bằng xuồng các em phải ngồi như thế nào?
Khi đi bộ các em phải đi bên nào?
Nhận xét.
Bài mới:
- Giới thiệu: Ôn tập xã hội.
Hoạt động 1: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”.
- Mục tiêu: Hệ thống hóa các kiến thức đã học về xã hội
Câu hỏi gợi ý:
+ Kể về các thành viên trong gia đình bạn.
+ Nói về những người bạn yêu quý.
+ Kể về ngôi nhà của bạn.
+ Kể về những việc bạn đã làm để giúp đỡ bố mẹ.
+ Kể về thầy giáo(cô giáo) của bạn.
+ Kể những gì bạn nhìn thấy trên đường đến trường.
+ Kể tên một nơi công cộng và nói về các hoạt động ở đó.
+ Kể về một ngày của bạn.
- Cách tiến hành:
- GV gọi lần lượt từng HS lên “hái hoa” và đọc to câu hỏi trước lớp.
- GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em.
- Ai trả lời đúng sẽ được cả lớp khen ngợi.
* GV kết luận:
4.củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học.
Về nhà chuẩn bị trước bài sau
Hát.
Học sinh nêu.
 - HS lần lượt lên “hái hoa” và đọc to câu hỏi trước lớp.
- Học sinh lên trình bày trước lớp
Mĩ thuật
VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ PHONG CẢNH
 I. Mục tiêu
- Biết thêm về cách vẽ màu.
- Biết cách vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh miền núi.
* HS khá, giỏi:
Tô màu mạnh dạn, tạo vẽ đẹp riêng.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: + Khăn vuông có trang trí.
	 + Một số bài trang trí hình vuông.
- HS: Vở tập vẽ, màu vẽ.
III. Hoạt động dạy học.
`	1. Ổn định
	2. Kiểm tra đồ dùng của HS.
	3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt Động của HS
a) Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài, ghi tựa.
- GV cho HS xem một số tranh ảnh.
b) Hướng dẫn HS cách vẽ màu
- GV hướng dẫn HS xem hình để các em biết cách vẽ màu.
- GV gợi ý HS lựa chọn màu để vẽ vào hình theo ý thích
- GV dùng phấn màu vẽ minh họa trên bảng để giới thiệu cách vẽ màu cho cả lớp.
+ Vẽ màu theo ý thích
+ Vẽ đều, gọn không ra ngoài hình.
+ Vẽ có màu đậm, màu nhạt.
+ Chọn màu khác nhau để vẽ
c) Thực hành
- Cho HS thực hành
- GV theo dõi, gợi ý HS tìm màu và vẽ màu.
- Chú ý cách cầm bút, cách đưa nét.
d) Nận xét, đánh giá.
GV hướng dẫn HS nhận xét một vài bài vẽ đẹp về:
+ Cách chọn màu
+ Vẽ màu
e) Dặn dò.
Quan sát màu sắc xung quanh.
- HS quan sát một số tranh ảnh 
- HS quan sát hình nhận xét.
- HS tự chọn màu để vẽ vào các họa tiết ở hình.
Thứ năm, ngày 02 tháng 02 năm 2012.
Học vần
Bài 80:
iêp - ươp
I. Mục tiêu: 
- Đọc được : iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp. từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ. 
II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, ....
 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng viết : bắt nhịp, búp sen
- 2 – 4 em đđọc SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Dạy vần “iêp”
 - Đọc mẫu 
 - Cho HS phân tích, ghép và đọc.
 - Cho các em ghép và đọc
 - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “ tấm liếp ”
 - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
* Dạy vần ươp(giống vần ) iêp
 H. Hai vần iêp, ươp cĩ gì giống và khác nhau?
* Viết bảng:
 - GV hướng dẫn quy trình viết.
 - Cho HS viết bảng con. 
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học.
 - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. 
- Quan sát và đọc.
- Ghép và đọc
- Ghép và đọc
- Quan sát tranh, rúa ra từ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS lần lượt nêu.
- Lần lượt viết bảng con.
- Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc cá nhân – cả lớp.
4. Củng cố – Dặn dò:
 Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp.
 Nhận xét tiết học.
	TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
 * Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói.
- Yêu cầu các em quan sát tranh GV đặt câu hỏi. 
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra câu.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- - HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
- Theo dõi.
- Quan sát và trả lời.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học.
----------------------------------------
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
Biết tìm số liền trước, số liền sau.
Biết cộng, trừ các số (không nhớ) trong phạm vi 20.
Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (cột 1,3), 5 (cột 1,3).
HS khá, giỏi làm các bài tập còn lại
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
 Học sinh: SGK, bảng, viết,.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
a) Hoạt động 1: Làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
 Cho 2 học sinh nêu dãy số từ 0 đến 20.
Bài 2: Nêu yêu cầu.
 - Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm thế nào?
 - Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm thế nào?
 - Có thể tính bằng nhiều cách khác nhau, nhưng cách dùng tia số là nhanh hơn.
Bài 3: Tương tự bài 2.
Bài 4: Tính. (Làm cột 1,3)
 Nhấn mạnh yêu cầu bài và cho các em làm.
Bài 5: Nối. (Làm cột 1,3)
Tìm số thích hợp để nối cho phép tính đúng.
13 + 1 = 14 nối với số 14.
Củng cố:
Yêu cầu học sinh tìm số liền trước, liền sau của các số 11, 14, 10, 16, 17.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị: Bài toán có lời văn.
Hát.
Viết số từ bé đến lớn vào ô trống. 
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Viết theo mẫu.
 đếm thêm 1.
 bớt đi 1.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Yêu cầu tính nhẩm.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh chia 2 dãy trả lời.
Dãy nào có bạn trả lời sai sẽ thua.
Nhận xét.
	ÂM NHẠC
Thứ sáu ngày 03 tháng 02 năm 2012
Tập viết
Tuần 19:
bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá
I. Mục tiêu: 
	- Viết đúng các chữ: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ,ướp cá.kiểu chữ viết thường, kiểu vừa theo vở tập viêt 1, tập hai.
 * HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập hai.
II. Đồ dùng dạy và học: 
	- GV: Chữ mẫu các từ , bảng phụ, ....
	- HS: Vở tập viết, viết, bảng con,......
III. Hoạt động dạy và học: 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Kiểm tra ĐDHT, gọi 2 em viết bảng: màu sắc, giấc ngủ
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Giới thiệu từ : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá.
	- Ghi tên bài học lên bảng. 
2. Hoạt động 2: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con.
+ Mục tiêu : Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: “bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá.
 “
+ Cách tiến hành :
 - GV đưa chữ mẫu.
 - Đọc phân tích cấu tạo từng tiếng
 - Giảng từ khó.
 - Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu.
 - GV viết mẫu.
 - Hướng dẫn viết bảng con.
 - GV uốn nắn sửa sai cho học sinh.
3. Hoạt động 3: Thực hành :
+ Mục tiêêu : Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
+ Cách tiến hành:
- H. Nêu yêu cầu bài viết ?
- Cho xem vở mẫu
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút để vở.
- Hướng dẫn học sinh viết vở.
- GV bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
- GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ những học sinh yếu kém.
- Chấm bài học sinh đã viết xong ( số vở còn lại thu về nhà chấm)
4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết, cho các em viết lại những chữ nhiều bạn viết sai.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại tên bài
- HS quan sát.
- 4 em lên phân tích theo yêu cầu của GV
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS viết bảng con : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá.
- HS nêu yêu cầu bài viết.
- HS quan sát.
- HS làm theo
- HS viết vở.
- HS viết lại bài theo yêu cầu của GV
-----------------------------------------------------
TOÁN
Bài: BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (đều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ.
* Bài tập cần làm: ( 4 bài toán trong bài học)
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:Tranh minh họa để giải bài toán có lời văn.
Học sinh:SGK, viết,..
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
 2. Kiểm tra: 
 3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài giải toán có lời văn.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán có lời văn.
Bài 1:
 .Treo tranh SGK cho học sinh quan sát.
Bạn đội mũ đang làm gì?
Còn 3 bạn kia?
Vậy lúc đầu có mấy bạn?
Lúc sau có mấy bạn?
Điền số vào chỗ chấm để được bài toán.
Bài toán này gọi là bài toán có lời văn.
Bài toán cho ta biết gì?
Bài toán hỏi gì?
b)Hoạt động 2: Luyện tập.
Cho học sinh làm SGK.
- Bài 2: Quan sát tranh và ghi số thích hợp

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SANG TUAN 21.doc