Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 19

TUẦN 19

Thứ hai, ngy 02 thng 01. năm 2012.

Học vần

Bài 77:

ăc - âc

I. Mục tiêu:

- Đọc được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc. từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang

 II. Đồ dùng dạy và học:

- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, .

 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,.

 III. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

- Gọi 4 - 5 em đọc bài hôm trước.

- 2 em viết bảng con

 

doc 24 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t học.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
* Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói.
- Yêu cầu các em quan sát tranh GV đặt câu hỏi. 
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra câu.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
- Theo dõi.
- Quan sát và trả lời.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
---------------------------------------------
TOÁN
Bài: MƯỜI MỘT- MƯỜI HAI
I. MỤC TIÊU : 
 - Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai; biết đọc, viết các số đó; bước đầu nhận biết số có hai chữ số; 11 (12) gồm 1 chục và 1 (2) đơn vị.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
*HS khá giỏi làm các bài còn lại
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV: + Bó que tính và các que tính rời.
 HS: + SGK, mười một que tính rời,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra :
+ Có 10 quả trứng là có mấy chục quả trứng ?
+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
+ Gọi 2 học sinh lên bảng viết tia số 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu 11,12
 1- Giới thiệu số 11 : 
-Học sinh lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời . Giáo viên gắn lên bảng 1 bó chục que tính và một que tính rời 
-Hỏi :Mười que tính và một que tính là mấy que tính ?
-Giáo viên lặp lại : Mười que tính và một que tính là mười một que tính 
-Giáo viên ghi bảng : 11
-Đọc là : mười một 
-Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị . Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau 
2- Giới thiệu số 12 . HD như số 11
3- HD HS viết trên bảng con số 11, 12 
Hoạt động 2 : Thực hành 
-Bài 1 : Đếm số ngôi sao rồi điền số vào ô trống 
-Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh 
-Bài 2 : 
- Vẽ thêm 1 chấm tròn vào ô trống có ghi 1 đơn vị 
- Vẽ thêm 2 chấm tròn vào ô trống có ghi 2 đơn vị 
-Bài 3 :Dùng bút màu hoặc bút chì đen tô 11 hình tam giác, tô 12 hình vuông (Giáo viên có thể chỉ yêu cầu học sinh gạch chéo vào các hình cần tô màu ) 
-Học sinh làm theo giáo viên 
-11 que tính 
-Học sinh lần lượt đọc số 11 
- Lần lượt viết bảng con
- Làm SGK
-Học sinh tự làm bài 
-1 học sinh sửa bài trên bảng 
-Học sinh tự làm bài – chữa bài 
-Học sinh làm bài, chữa bài .
 4.Củng cố dặn dò : 
Hôm nay em học bài gì ? 
Số 11 được viết như thế nào ? Số 12 được viết như thế nào ? 
Cho học sinh đọc : 11, 12 
Thủ công
Bài : GẤP MŨ CA LÔ (tiết 1)
I. Mục tiêu.
- Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy.
- Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
* Với HS khéo tay: Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mũ ca lô gấp bằng giấy
- Một tờ giấy hình vuông to.
III. Hoạt động dạy học.
	1. Ổn định.
	2. Kiểm tra đồ dùng của HS.
	3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV cho HS xem mũ ca lô mẫu.
- Cho một em đội mũ để cả lớp quan sát.
- Đặt câu hỏi cho HS quan sát về hình dáng và tác dụng của mũ ca lô.
b) GV hướng dẫn mẫu.
- GV hướng dẫn thao tác gấp mũ ca lô.
- GV hướng dẫn cách tạo tờ giấy hình vuông.
- GV cho HS gấp tạo hình vuông từ tờ giấy nháp và tờ giấy màu để gấp mũ ca lô.
GV đặt tờ giấy hình vuông trước mặt (mặt màu úp xuống).
- Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở hình 2 được hình 3.
- Gấp đôi hình 3 để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra, gấp một phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa
Lật hình 4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự như trên ta được hình 5.
- Gấp một lớp giấy phần dưới của hình 5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như hình 6. Gấp theo đường dấu và gấp trong phần vừa gấp lên (H7), được hình 8.
- Lật hình 8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy (H9), được hình 10.
Như vậy, ta đã gấp được chiếc mũ ca lô bằng giấy màu . 
- GV cho HS thực hành tập gấp mũ ca nô trên tờ giấy vở HS hình vuông được tạo ra ở đầu tiết 1 cho thành thạo.
- HS quan sát từng bước gấp.
- HS thực hành bằng giấy vở
 Thứ tư, ngày 04 tháng 01 năm 2012.
Học vần
Bài 79:
ôc - uôc
I. Mục tiêu: 
- Đọc được : ơc, uơc, thợ mộc, ngọn đuốc. từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ơc, uơc, thợ mộc, ngọn đuốc.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc.
 II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, ....
 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng viết : cần trục, lực sĩ.
- 2 – 4 em đđọc SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Dạy vần “ôc”
 - Đọc mẫu 
 - Cho HS phân tích, ghép và đọc. - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “thợ mộc ”
 - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
* Dạy vần uôc (giống vần ôc )
 H. Hai vần ôc, uôc có gì giống và khác nhau?
* Viết bảng:
 - GV hướng dẫn quy trình viết.
 - Cho HS viết bảng con. 
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học.
 - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. 
- Quan sát và đọc.
- Ghép và đọc
- Ghép và đọc
- Quan sát tranh, rúa ra từ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS lần lượt nêu.
- Lần lượt viết bảng con.
- Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc cá nhân – cả lớp.
4. Củng cố – Dặn dò:
 Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp.
 Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
* Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói.
- Yêu cầu các em quan sát tranh GV đặt câu hỏi. 
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra câu.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
- Theo dõi.
- Quan sát và trả lời.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
------------------------------------------------------
Toán
Bài: MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM
I. MỤC TIÊU : 
 - Nhận biết được mỗi số 13, 14, 15 gồm 1 chục và một số đơn vị (3, 4, 5); biết đọc, viết các số đó.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
*HS khá giỏi làm các bài còn lại
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV: + Các bó chục que tính và các que tính rời.
 HS: + SGK, Các bó chục que tính và các que tính rời,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra :
+ Viết số 11, 12 ( 2 em lên bảng – Học sinh viết bảng con ). Đọc số 11, 12 
+ Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Số 11 đứng liền sau số nào ? Số nào đứng liền sau số 11 ?
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 13, 14, 15.
1- Giới thiệu số 13 : 
-Giáo viên gắn 1 bó chục que tính và 3 que tính rời lên bảng 
-Hỏi học sinh : Được bao nhiêu que tính 
-Giáo viên nói : 10 que tính và 3 que tính là 13 que tính 
-Giáo viên ghi bảng : 13
-Đọc : mười ba
-Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị . Số 13 có 2 chữ số .
-Chữ số 1 và 3 viết liền nhau, từ trái sang phải 
2- Giới thiệu số 14, 15 :
-( Tiến hành tương tự như số 13 )
Hoạt động 2 : Tập viết số .
-Giáo viên cho học sinh viết vào bảng con các số 13, 14, 15 và đọc lại các số đó
Lưu ý : Học sinh không được viết 2 chữ số quá xa hoặc quá sát vào nhau 
Hoạt động 3 : Thực hành 
- Cho học sinh mở SGK 
* Bài 1 : a) Học sinh tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 
 b) Học sinh viết các số vào ô trống theo thứ tự tăng dần, giảm dần 
-Giáo viên sửa sai chung 
* Bài 2: Học sinh đếm ngôi sao ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống 
-Giáo viên nhận xét, đúng sai 
* Bài3: Học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số đó .
-giáo viên nhận xét chung .
* Bài 4 : 
-Học sinh viết các số theo thứ tự từ 0 đến 15 
-Giáo viên củng cố lại tia số, thứ tự các số liền trước, liền sau 
-Học sinh làm theo giáo viên 
-13 que tính 
-Học sinh đọc lại .
- Học sinh viết và đọc các số : 13, 14, 15 
-Học sinh mở SGK và làm bài SGK, bảng
-Học sinh tự làm bài 
-3 học sinh lên bảng chữa bài 
-Học sinh tự làm bài 
-1 học sinh sửa bài trên bảng 
-Học sinh tự làm bài 
– 1 em chữa bài – đọc lại 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tiết học – Hỏi củng cố bài 
-Số 13, 14, 15 gồm có mấy chục, mấy đơn vị ? 
-Số 15 được viết như thế nào ? 
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài tập đọc số , viết số .
- Chuẩn bị bài 16, 17 , 18 , 19 .
Tự nhiên xã hội
Bài 18 :
 Cuộc sống xung quanh (Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
 * Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh.
*GDKNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng :Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương .
	 Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin :Phân tích so sánh cuộc sống ở thành thị và nơng thơn .
	 Phát triển KNS hợp tác trong cơng việc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK, Tranh minh hoa,ï.
 - HS:	SGK,.	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định :
 2. Kiểm tra :	
 3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài: Cuộc sống xung quanh (TT)
HĐ1: Hoạt động nhóm:
Mục tiêu: HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất, buôn bán.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động nhóm
 - HS nêu được: Dân ở đây hay bố mẹ các con làm nghề gì?
 - Bố mẹ nhà bạn hàng xóm làm nghề gì?
 - Có giống nghề của bố mẹ em không?
Bước 2: Thảo luận chung
 - GV nêu yêu cầu câu hỏi như bước 1 và yêu cầu HS trả lời
 - GV nhận xét tuyên dương rút ra kết luận.
Kết luận: Đặc trưng nghề nghiệp của bố mẹ các con là đi biển đánh cá và buôn bán cá cùng với 1 số hàng hoá khác.
HĐ2: Hướng dẫn làm việc theo nhóm ở SGK
Mục tiêu: HS biết phân tích 2 bức tranh SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ cuộc sống nông thôn, bức tranh nào vẽ cuộc sống thành phố.
Cách tiến hành:
Bước 1:
 - Các con quan sát xem bức tranh vẽ gì?
 - GV hỏi: Bức tranh trang 38/39 vẽ về cuộc sống ở đâu?
 - Bức tranh trang 40/41 vẽ cuộc sống ở đâu?
 - GV đưa 1 số tranh HS và GV đã sưu tầm cho HS quan sát.
GV rút ra kết luận 
HĐ3: HĐ nối tiếp
Củng cố: Vừa rồi các con học bài gì?
 - Yêu cuộc sống, yêu quê hương các con phải làm gì?
Dặn dò
Để quê hương ngày càng tươi đẹp các con cần phải giữ gìn đường phố , nhà cửa, nơi công cộng luôn xanh sạch đẹp .
 - Nhận xét tiết học
- Hoạt động nhóm 4
- HS nói cho nhau nghe nghề của bố mẹ
-
 Làm việc theo nhóm
- HS đọc yêu cầu 2 em
- HS đọc yêu cầu câu hỏi SGK
- Nhà cửa mọc san sát
- Đường, xe, người, cây ở nông thôn
- Thành phố
- HS nhận biết tranh nông thôn hay thành phố
- Lần lượt trả lời câu hỏi
Mĩ tuật
Bài 19 :
Tập vẽ con gà và tơ màu theo ý thích
I. Mục tiêu
- HS nhận biết hình dáng chung, đặc điểm các bộ phận và vẽ đẹp của con gà.
- Biết cách vẽ con gà.
- Vẽ được con gà và vẽ màu theo ý thích.
* HS khá, giỏi : vẽ được hình đáng một vài con gà và tô màu theo ý thích.
GDBVMT mức độ tích hợp : liên hệ.
II. Đồ dùng dạy học.
- anh ảnh gà trống, gà mái.
- HS vở vẽ, màu vẽ, bút chì.
III. Hoạt động dạy học
	1. Ổn định
	2. Kiểm tra đồ dùng của HS
	3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) Giới thiệu con gà
- GV giới thiệu hình ảnh các loại gà và mô tả để HS chú ý đến hình dáng và các bộ phận của chúng :
+ Con gà trống :
* Màu lông rực rỡ.
* Mào đỏ, đuôi dài cong, cánh khỏe ;
* Chân to, cao ;
* Mắt tròn, mỏ vàng ;
* Dáng đi oai vệ ;
+ Con gà mái :
* Mào nhỏ ;
* lông ít màu hơn ;
* Đuôi và chân ngắn ;
b) Hướng dẫn HS cách vẽ con gà
- GV yêu cầu HS xem hình vẽ ở vỡ tập vẽ
- GV vẽ phác lên bảng các bộ phận chính của con gà
- Vẽ các nét chi tiết và vẽ màu theo ý thích.
c) Thực hành
- GV yêu cầu HS xem tranh tropng vở tập vẽ.
- GV gợi ý HS vẽ con gà vừa với phần giấy.
d) Nhận xét, đánh giá.
- GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ về :
+ Hình vẽ.
+ Màu sắc.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS quan sát hình vẽ trả lời theo nhận thức của mình.
- HS thực hành vẽ gà.
- HS chọn bài vẽ đẹp theo ý mình.
4. Dặn dò
- Về nhà quan sát gà trống, gà mái, gà con và tìm ra sự khác nhau của chúng.
Thứ năm, ngày 05 tháng 01 năm 2012.
Học vần
Bài 80:
iêc - ươc
I. Mục tiêu: 
- Đọc được : iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn. từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc. 
 II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, ....
 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng viết : thợ mộc, ngọn đuốc.
- 2 – 4 em đđọc SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Dạy vần “iêc”
 - Đọc mẫu 
 - Cho HS phân tích, ghép và đọc.
 - Cho các em ghép và đọc
 - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “ xem xiếc ”
 - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
* Dạy vần iêc(giống vần ) ươc
 H. Hai vần iêc, ươc cĩ gì giống và khác nhau?
* Viết bảng:
 - GV hướng dẫn quy trình viết.
 - Cho HS viết bảng con. 
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học.
 - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. 
- Quan sát và đọc.
- Ghép và đọc
- Ghép và đọc
- Quan sát tranh, rúa ra từ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS lần lượt nêu.
- Lần lượt viết bảng con.
- Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc cá nhân – cả lớp.
4. Củng cố – Dặn dò:
 Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp.
 Nhận xét tiết học.
	TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
- Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói.
- Yêu cầu các em quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra câu.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
- Theo dõi.
- Quan sát và trả lời
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học.
----------------------------------------
TOÁN 
 Bài : MƯỜI SÁU - MƯỜI BẢY- MƯỜI TÁM - MƯỜI CHÍN
I. MỤC TIÊU : 
 - Nhận biết mỗi số ( 16, 17, 18, 19 ) gồm 1 chục và 1 số đơn vị ( 6, 7, 8, 9 ); biết đọc, viết các số đó; điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số.
 * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. 
*HS khá giỏi làm các bài còn lại
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : + Các bó chục que tính và các que tính rời.
 HS : + Các bó chục que tính và các que tính rời, SGK,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn Định :
2.Kiểm tra :
 + Gọi học sinh lên bảng viết số 13, 14, 15 và đọc số đó (Học sinh viết bảng con )
+ Liền sau 12 là mấy ? Liền sau 14 là mấy ? Liền trước 15 là mấy ?
+ Số 14 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Số 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ 1 học sinh lên bảng đền số vào tia số ( từ 0 đến 15 )
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu 16, 17, 18, 19 
Nhận biết mỗi số có 2 chữ số 
-Giáo viên gắn 1 bó chục que tính và 6 que rời lên bảng. Cho học sinh nêu số que tính.
- 10 que tính và 6 que tính là mấy que tính ?
-16 que tính gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
-Số 16 gồm mấy chữ số ? Chữ số 1 chỉ hàng nào ? Chữ số 6 chỉ hàng nào ?
-Gọi học sinh lần lượt nhắc lại 
-Giới thiệu số : 17, 18, 19 
-Tương tự như số 16 
-Cần tập trung vào 2 vấn đề trọng tâm :
Số 17 gồm 1chục và 7 đơn vị 
17 gồm có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 7 
HD các em viết bảng con các số 16, 17, 17, 19
Hoạt động 2 : Thực hành 
-Cho học sinh mở SGK
- Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu, Viết các số từ 11 đến 19 
-Bài 2 : học sinh đếm số cây nấm ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống đó 
-Hướng dẫn học sinh nhận xét tranh tìm cách điền số nhanh nhất, căn cứ trên tranh đầu tiên 
Bài 3 : 
-Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi hình vạch 1 nét nối với số thích hợp ( ở dãy các 6 số và chỉ có 4 khung hình nên có 2 số không nối với hình nào ) 
-Giáo viên nhận xét học sinh sửa bài 
Bài 4 : 
-Học sinh viết vào dưới mỗi vạch của tia số 
-Giáo viên uốn nắn sửa sai cho học sinh 
-Học sinh làm theo giáo viên 
-16 que tính 
-16 que tính ,1 chục và 6 đơn vị 
-Học sinh viết : 16 
-16 có 2 chữ số, chữ số 1 và chữ số 6 ở bên tay phải 1. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ hàng đơn vị 
-1 số học sinh nhắc lại 
- Lần lượt viết bảng con
- Học sinh mở SGK. Làm bài
-Học sinh tự làm bài 
-1 Học sinh lên bảng chữa bài 
-Cho học sinh tự làm bài 
-Sửa bài trên bảng lớp 
-Học sinh tự làm bài 
-1 học sinh lên bảng chữa bài 
-Viết chữ số đẹp, đúng vào SGK, bảng lớp
 4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em học bài gì ? 
- 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
- Số 17 được viết bằng mấy chữ số ? Là những chữ số nào ? 
- Số 18 đứng liền sau số nào và đứng liền trước số nào ? 
- Nhận xét, tiết học tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
Âm nhạc
Thứ sáu ngày 06 tháng 01 năm 2012.
Tập viết
Bài 17 :
tuốt lúa, hạt thĩc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc,lọ mực,nóng nực
I. Mục tiêu: 
-Viết đúng các chữ: tuốt lúa, hạt thĩc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc,lọ mực , nóng nực. kiễu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập hai.
	* HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
II. Đồ dùng dạy và học: 
	- GV: Chữ mẫu các từ , bảng phụ, ....
	- HS: Vở tập viết, viết, bảng con,......
III. Hoạt động dạy và học: 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Kiểm tra ĐDHT, gọi 2 em viết bảng: xay bột, kết bạn
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Giới thiệu từ : tuốt lúa, hạt thĩc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc, lọ mực , nóng nực
 - Ghi tên bài học lên bảng. 
2. Hoạt động 2: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con.
+ Mục tiêu : Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: “tuốt lúa, hạt thĩc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc,lọ mực , nóng nực“
+ Cách tiến hành :
 - GV đưa chữ mẫu.
 - Đọc phân tích cấu tạo từng tiếng
 - Giảng từ khó.
 - Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu.
 - GV viết mẫu.
 - Hướng dẫn viết bảng con.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SANG TUAN 19.doc