Giáo án tổng hợp môn khối 1 - Tuần 25

TRƯỜNG EM. (2 tiết)

A- Mục tiêu

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.

- Hiểu nội dung bài: ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) .

- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai.

- Yêu quý ngôi trường của mình, biết giữ gìn và bảo vệ tài sản chung, .

B. Đồ dùng dạy học.

1. GV: - Tranh, ảnh minh hoạ ngôi trường, .- Tranh minh hoạ phần từ ngữ, .

2. HS : - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành Tiếng Việt.

 

doc 25 trang Người đăng hong87 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn khối 1 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẹp, ...
B. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên:- Chữ viết mẫu.
 2. Học sinh:- Vở tập viết, bảng con, bút, phấn, ...
C. Phương pháp:- Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành ...
D. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
I. Kiểm tra bài cũ: (2').
- Nêu qui trình viết chữ.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới: (25').
 1. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 2. Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa.
*Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu.
- Treo bảng mẫu chữ hoa.
? Chữ A gồm mấy nét ?
? Các nét được viết như thế nào ?
- Cho học sinh nhận xét chữ hoa Ă, Â, B.
- Nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung).
- Giới thiệu các chữ Ă, Â, B cũng giống như chữ A, chỉ khác nhau ở dấu phụ đặt trên đỉnh.
? Chữ B gồm mấy nét ?
? Các nét được viết như thế nào ?
- Nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung).
*Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng.
- Gọi học sinh đọc các vần, từ ứng dụng.
- Cho học sinh quan sát các vần, từ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Cho học sinh viết vào bảng con các chữ trên.
- Nhận xét, sửa sai.
*Hướng dẫn tô và tập viết vào vở.
- Cho HS tô các chữ hoa: A, Ă, Â, B.
- Tập viết các vần: ai, ay
- Tập viết các từ: mái trường, điều hay
- Quan sát, uốn nắn cách ngồi viết.
- Thu một số bài chấm điểm, nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò: (2').
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế...
- Dặn dò học sinh.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nghe giảng.
- Nhắc lại đầu bài.
*Quan sát và nhận xét mẫu.
- Học sinh quan sát, nhận xét mẫu.
=> Chữ A gồm 2 nét, được viết bằng nét cong, nét móc xuôi, nét ngang.
- Học sinh nhận xét cách viết.
- Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con
=> Chữ B viết hoa gồm 2 nét được viết bằng các nét cong, nét thắt.
- Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con.
*Luyện viết vần, từ ứng dụng.
- Đọc các vần, từ: ai, ay, mái trường, điều hay.
- Quan sát các vần các từ trên bảng.
- Viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
*Tô và tập viết vào vở.
- Học sinh tô và viết bài vào vở.
- HS về nhà tập tô, viết bài nhiều lần.
--------------------bad-------------------
CHÍNH TẢ - TẬP CHÉP: 
TRƯỜNG EM
A. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Trường học là  anh em” 26 chữ trong khoảng 15 phút.
- Điền đúng vần: ai, ay ; chữ c, k vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 ( SGK )
- Có ý thức giữ gì vở sạch chữ đẹp, ...
B. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập 2 + 3/SGK/48.
2. Học sinh:- Sách giáo khoa, vở bài tập, ...
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
I. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Nêu mục đíc yêu cầu của môn Chính tả.
II. Bài mới: (29').
 1. Giới thiệu bài: Môn chính tả “Trường em”.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 2. Nội dung bài.
*Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Treo bảng phụ ghi đoạn cần chép.
- Gọi học sinh đọc bài trên bảng.
- Cho học sinh đọc tiếng:
Trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết
- Tìm thêm một số tiếng hay lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc các tiếng, từ.
- Gọi học sinh đọc lại và viết bảng con.
*Hướng dẫn cách trình bày bài.
- Viết tên đầu bài vào giữa trang giấy.
- Chữ cái đầu dòng phải viết hoa.
- Chữ đầu dọng 1 phải viết lùi vào 1 chữ.
- Đầu câu phải biết hoa.
- Cho học sinh chép bài vào vở.
- Thu và chấm bài cho học sinh.
- Chữa một số lỗi chính tả.
 3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò: (5').
- Nêu qui tắc viết chính tả.
- Về luyện viết bài vào vở ô li.
- Nhận xét giờ học.
- Mang đầy đủ đồ dùng học tập.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
*Nắm cách tập chép.
- Đọc nhẩm
- Học sinh đọc bài trên bảng.
- Đọc tiếng: CN - ĐT - N.
- Lắng nghe.
- Học sinh viết bảng con
*Cách trình bày bài.
- Học sinh chép bài vào vở
- Soát bải, sửa lỗi ra lề vở.
- Học sinh nộp bài
- Sửa sai các lỗi chính tả.
- Đọc yêu cầu bài tập: Điền vần ai - ay.
- Học sinh làm bài, lên bảng điền vào bảng phụ.
*Bài 2/48: Điền vần: ai hoặc ay.
gà mái máy ảnh
*Bài 3/48: Điền chữ: c hoặc k.
cá vàng thước kẻ lá cọ
- Nhận xét, sửa sai.
- Về nhà tập viết bài nhiều lần.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
-----------------------------
TIEÁT 3: TOAÙN
Tiết 97: LUYỆN TẬP.
A- Mục tiêu
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm số tròn chục ; biết giải toán có phép cộng.
- Bài tập 1, 2, 3, 4 
- Có thái độ tích cực và nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- Bộ thực hành Toán, ....
2. Học sinh:- Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập về nhà.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (28').
 a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta học tiết “Luyện tập”.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 b. Luyện tập:
*Bài tập 1/132: Đặt tính rồi tính.
- Giáo viên ghi các phép tính lên bảng.
- Hướng dẫn học sinh đặt tính và thực hiện.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2/132: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập theo nhóm.
- Gọi hai nhóm lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/132: Đúng ghi đ, sai ghi s:
- Nêu yêu cầu bài tập và hướng dẫn HS làm.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 4/132: Bài toán.
- Nêu yêu cầu bài toán.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Tóm tắt:
Có : 20 cái bát.
Thêm : 1 chục cái bát.
Có tất cả : .... cái bát ?
? Để làm bài tập này ta phải làm gì ?
=> Ta phải biết 1 chục cái bát là 10 cái bát.
- Nhận xét, bổ sung và sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò: (2').
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Giao BT về nhà. Hướng dẫn làm bài tập ở nhà
- Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh.
- Học sinh thực hiện.
- Nhận xét, sửa sai.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
*Bài tập 1/132: Đặt tính rồi tính.
- Theo dõi trên bảng.
- Lên đặt tính rồi thực hiện phép tính.
- Lớp làm bài vào vở.
-
70
50
-
80
40
-
60
30
20
40
30
- Các phần còn lại đặt tính và thực hiện tương tự.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2/132: Số ?
- Nêu lại yêu cầu bài tập.
- Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
- Đại diện hai nhóm lên bảng làm bài.
 - 20 - 30 - 20 +10
90 70 40 20 30
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/132: Đúng ghi đ, sai ghi s:
- Nêu lại yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vào vở.
- Lên bảng làm bài.
a) 60cm – 10cm = 50
s
b) 60cm – 10cm = 50cm
đ
c) 60cm – 10cm = 40cm
s
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 4/132: Bài toán.
- Nêu lại yêu cầu bài tập toán.
- Lớp làm vào vở, lên bảng làm bài.
Bài giải:
Nhà Lan có tất cả số bát là:
20 + 10 = 30 (cái bát).
 Đáp số: 30 cái bát.
- Nhận xét, sửa sai.
- Về nhà làm bài tập 5 (Tr.132).
- Xem trước bài học sau.
	--------------------------------
Thöù tö, ngaøythaùng.naêm 2010
TIEÁT1: 	TẬP ĐỌC	
Bài 2: TẶNG CHÁU. (2 tiết)
A- Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
- Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành ngươid có ích cho đất nước.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) Học thuộc lòng bài thơ. 
- HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au.
- Hiểu được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.- Bác rất yêu thiếu nhi.
B/ Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:- Tranh minh hoạ có trong bài.
2. Học sinh:- Sách giáo khoa, vở bài tập.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
I. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi học sinh đọc lại bài: “Trường em”.
? Trong bài, trường học được gọi là gì ?
- Nhận xét, ghi điểm. 
II. Bài mới: (29').
Tiết 1.
 1. Giới thiệu bài.Học bài “Tặng cháu”.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Gọi học sinh đọc bài.
*Luyện đọc tiếng, từ, câu:
 Đọc tiếng.
- Giáo viên nêu các từ:
tặng, cháu, yêu, chút
- Nêu cấu tạo tiếng: Tặng.
- Cho học sinh đọc tiếng.
- Đọc tiếng tương tự với các tiếng còn lại.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
‚ Đọc từ.
- Ghi bảng từ: Tặng cháu.
- Cho học sinh đọc từ.
- Đọc từ tương tự với các từ còn lại: gọi là, nước non.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
ƒ Đọc câu, bài.
- Cho học sinh luyện đọc từng câu.
? Đây là bài văn hay bài thơ ?
? Em hãy nêu cách đọc ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Cho cả lớp đọc bài.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
 3. Ôn vần: ao - au.
 Tìm tiếng trong bài.
? Tìm tiếng chứa vần: ao - au.
? Phân tích cấu tạo tiếng “cháu”.
- Cho học sinh đọc tiếng “cháu”.
- Đọc tương tự cho các tiếng: sau.
‚ Tìm tiếng ngoài bài.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần: ao - au.
- Cho học sinh quan sát tranh.
- Đọc từ mẫu: Chim chào mào - Cây cau.
- Cho học sinh đọc các từ.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
Ž Chơi trò chơi.
- Chơi ghép âm vần ao - au sao cho có nghĩa.
- Cho các nhóm tìm và ghép vào bảng nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2.
 4. Tìm hiểu bài và luyện nói.
 Tìm hiểu bài.
- Giáo viên đọc mẫu lần 2.
- Cho học sinh đọc dòng thơ 1, 2.
? Bác Hồ tặng vở cho ai ?
? Bác Hồ tặng vở cho bạn học sinh để làm gì ?
- Cho học sinh đọc 2 dòng thơ cuối.
? Bác Hồ mong bạn nhỏ làm điều gì ?
- Nhận xét, bổ sung.
=> Kết luận: Bài thơ nói lên tình cảm quan tâm, yêu mến của Bác Hồ với các bạn học sinh. Mong muốn của Bác với các cháu: “Hãy chăm chỉ học tập để có ích cho mai sau xây dựng nước nhà”.
‚ Học thuộc lòng bài thơ.
- Cho học sinh đọc bài.
- Giáo viên xoá dần bảng.
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, ghi điểm.
ƒ Hát bài hát về Bác Hồ.
- Cho học sinh hát một vài bài hát về Bác Hồ.
- Tóm tắt lại nội dung bài hát đẻ học sinh thấy được tấm lòng của Bác dành cho Thiếu nhi và tấm lòng của Thiếu nhi dành cho Bác Hồ.
IV. Củng cố, dặn dò: (5').
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
? Qua bài học em có cảm nghĩ gì ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét giờ học.
- Đọc lại bài “Trường em”.
=> Trong bài, trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em.
- Nhận xét, bổ sung.
Tiết 1.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài: CN - ĐT - N.
Nghe, đọc
*Luyện đọc tiếng, từ, câu:
 Đọc tiếng.
- Đọc thầm các tiếng.
=> Tiếng: Tặng gồm âm t đứng trước vần ăng đứng sau, dấu nặng dưới âm ă.
- Đọc tiếng: CN - ĐT - N.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
‚ Đọc từ.
- Đọc nhẩm từ: Tặng cháu.
- Đọc từ: CN - ĐT - N.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
ƒ Đọc câu, bài.
- Đọc câu: CN - ĐT - N.
=> Đây là bài thơ.
=> Đọc ngắt hơi cuối dòng và nghỉ hơi ở cuối câu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc toàn bài: CN - ĐT - N.
- Nhận xét, sửa cách phát âm.
 Tìm tiếng trong bài.
- Tìm tiếng trong bài: cháu, sau.
=> Tiếng cháu gồm âm ch đứng trước vần au đứng sau dấu sắc trên a.
- Đọc tiếng: CN - ĐT - N.
- Nhận xét, sửa phát âm.
‚ Tìm tiếng ngoài bài.
- Tìm tiếng ngoài bài: cháo, màu, ...
- Quan sát tranh: chào mào và cây cau.
- Đọc thầm, theo dõi.
- Đọc các từ: CN - ĐT - N.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
Ž Chơi trò chơi.
- Thi ghép âm vào bảng nhóm.
*VD: tàu cáo cháo lau, ....
- Nhận xét, sửa sai.
Tiết 2.
 Tìm hiểu bài.
- Học sinh đọc thầm, theo dõi.
- Đọc dòng thơ 1 và 2..
=> Bác Hồ tặng vở cho các bạn học sinh.
=> Để tỏ tấm lòng yêu quý các bạn học sinh.
- Đọc hai dòng thơ cuối.
=> Bác Hồ mong bạn nhỏ ra công học tập để mai sau giúp nước non nhà.
- Nhận xét, bổ sung ý cho bạn.
- Học sinh lắng nghe.
‚ Học thuộc lòng bài thơ.
- Đọc bài thơ: ĐT - N - CN.
- Đọc thuộc bài thơ.
- Đọc thuộc bài thơ.
- Nhận xét, đánh giá.
ƒ Hát bài hát về Bác Hồ.
- Cả lớp hát bài: “Ai yêu Bác Hồ” ...
- Lắng nghe, theo dõi.
- Đọc toàn bài: ĐT - N - CN.
=> Thấy được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Bác rất yêu thiếu nhi.
- Nhận xét, bổ sung, nhắc lại.
- Về đọc bài và Học thuộc lòng bài thơ.
-----------------------------
TIEÁT2: 	THEÅ DUÏC
----------------------------
TIEÁT 3: 	 TOAÙN
Bài 98: ĐIỂM Ở TRONG VÀ ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH.
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình, biết cộng, trừ số tròn chục, giải toán có phép cộng.
- Bài tập 1, 2, 3, 4 
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, ...
B. Chuẩn bị:1.Giáo viên:- Bộ đồ dùng dạy Toán lớp 1.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định tổ chức: (1').
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 5/132.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: (28').
a. GTB:“Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình”.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 b. Nội dung bài:
*Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
- Giáo viên vẽ hình, có điểm A, N.
- Cho học sinh quan sát.
 A
 Ÿ 
 Ÿ N
=> Nêu: Điểm A ở trong hình vuông.
 Điểm N ở ngoài hình vuông.
- Vẽ hình tròn lên bảng:
? Điểm O ở trong hay ở ngoài hình tròn ?
? Điểm P ở trong hay ở ngoài hình tròn ?
- Nhận xét, bổ sung.
 c. Thực hành:
*Bài tập 1/133: Đúng ghi đ, sai ghi s.
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh làm bài.
- Cho học sinh quan sát hình trong SGK/133.
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2/134: Vẽ các điểm vào hình đã cho.
- Cho học sinh vẽ:
2 điểm ở trong hình vuông.
4 điểm ở ngoài hình vuông.
- Phần b hướng dẫn học sinh làm tương tự.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 3/134: Tính.
- Nêu yêu cầu bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Theo dõi hướng dẫn thêm.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 4/134: Bài toán.
- Đọc nội dung bài tập, HD học sinh làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Tóm tắt.
Có : 10 nhãn vở.
Thêm : 20 nhãn vở.
Có tất cả : .... nhãn vở ?
- Dưới lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò: (2').
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Hát chuyển tiết.
- Học sinh thực hiện.
50 .. - .. 10 = 40
30 .. + .. 20 =50
- Nhận xét, sửa sai.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Nhắc lại đầu bài.
- Quan sát và theo dõi.
- Quan sát và trả lời câu hỏi:
=> Điểm O ở trong hình tròn.
=> Điểm P ởngoài hình tròn.
- Nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 1/133: Đúng ghi đ, sai ghi s.
- Nêu lại yêu cầu: Đúng ghi đ, sai ghi s:
Điểm A ở trong hình tam giác
đ
Điểm B ở ngoài hình tam giác
s
Điểm E ở trong hình tam giác
s
Điểm C ở ngoài hình tam giác
đ
Điểm I ở ngoài hình tam giác
đ
Điểm D ở ngoài hình tam giác
đ
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2/134: Vẽ các điểm vào hình.
- Nêu lại yêu cầu bài tập.
- Vẽ hình và làm bài.
- Lên bảng vẽ. B
 A D C Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ 
 E
 Ÿ
 Ÿ
 G
*Bài tập 3/134: Tính.
- Nêu lại yêu cầu bài tập.
- Lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở.
20 + 10 + 10 = 40
30 + 10 + 20 = 60
30 + 20 + 10 = 60
60 - 10 - 20 = 30
60 - 20 - 10 = 30
70 + 10 - 20 = 60
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 4/134: Bài toán.
- Nêu lại yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập.
Bài giải.
Hoa có số nhãn vở là:
10 + 20 = 30 (nhãn vở).
 Đáp số: 30 nhãn vở.
- Nhận xét, sửa sai.
Về nhà học bài xem trước bài học sau.
---------------------------------
Thöù naêm, ngaøythaùng.naêm 2010
TIEÁT1: TẬP ĐỌC
CÁI NHÃN VỞ.
A- Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắn nót, viết ngay ngắn, khen.
- Biết được tác dụng của nhãn vở.Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) 
- HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở 
- Yêu thích môn học, biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, ...
B/ Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên:- Tranh minh hoạ của bài Tập đọc, ...
2. Học sinh:- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành Tiếng Việt.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
I. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi học sinh đọc thuộc bài “Tặng cháu”.
? Bác Hồ tặng vở cho ai và Bác mong các cháu điều gì ?
- Nhận xét, bổ sung, ghi điểm.
II. Bài mới: (29').
Tiết 1.
 1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay ta học bài “Cái nhãn vở”.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu toàn bài 1 lần.
- Gọi học sinh đọc bài.
*Luyện đọc tiếng, từ, câu:
 Đọc tiếng:
- Giáo viên nêu các từ cần luyện đọc:
nhãn vở, ngay ngắn, nắn nót.
- Nêu cấu tạo tiếng: “Nhãn”.
- Cho học sinh đọc tiếng.
- Đọc tiếng tương tự với các tiếng còn lại.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
‚ Đọc từ:
- Đọc ghi bảng từ: “nhãn vở”
- Cho học sinh đọc từ.
- Đọc từ tương tự với các từ còn lại: trang trí, nắn nót, ...
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
ƒ Đọc đoạn, bài:
- Chia đoạn và cho học sinh luyện đọc từng đoạn.
? Đây là bài văn hay bài thơ ?
? Em hãy nêu cách đọc ?
- Cho cả lớp đọc bài.
- Theo dõi và chỉnh sửa phát âm.
 3. Ôn vần: ang - ac.
- Tìm tiếng chứa vần: ang - ac.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần: ang - ac.
- Cho học sinh quan sát tranh.
- Đọc từ mẫu: Cái bảng bản nhạc.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
*Chơi trò chơi:
- Chơi ghép tiếng chứa vần: ang - ac.
- Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2.
 4. Tìm hiểu bài và luyện nói:
 Tìm hiểu bài:
*Tìm hiểu đoạn 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh.
? Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ?
- Nhận xét, bổ sung.
*Tìm hiểu đoạn 2: 
- Gọi học sinh đọc đoạn 2.
? Bố Giang khen bạn ấy như thế nào ?
? Nhãn vở có tác dụng gì ?
- Nhận xét, bổ sung.
=> Kêt luận: Bài văn cho chúng ta thấy bạn Giang rất khéo léo, và biết tự viết nhãn vở cho mình.
- Đọc lại toàn bài.
- Cho học sinh đọc bài.
‚ Trang trí nhãn vở:
- Cho học sinh tự trang trí nhãn vở của mình theo ý thích.
- Quan sát, hướng dẫn thêm.
- Cho học sinh trưng bày sản phẩm.
IV. Củng cố, dặn dò: (5').
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
- Đọc thuộc bài.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
Tiết 1.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
- Nghe giáo viên đọc, lớp đọc thầm.
- Đọc lại bài.
*Luyện đọc tiếng, từ, câu:
 Đọc tiếng.
- Lắng nghe, đọc thầm các từ.
=> Âm nh đứng trước vần an đứng sau, dấu ngã trên a, tạo thành tiếng nhãn.
- Đọc tiếng: CN - ĐT -N.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
‚ Đọc từ.
- Đọc nhẩm, theo dõi.
- Đọc từ: CN - ĐT - N.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
ƒ Đọc đoạn, bài.
- Lấy bút chì đánh dấu và chia đoạn.
=> Đây là bài văn.
=> Đọc ngắt hơi cuối dòng và nghỉ hơi ở cuối câu.
tìm tiếng 
- Đọc bài theo đoạn: CN - ĐT - N.
- Nhận xét, sửa sai.
- Tìm tiếng trong bài.
- Tìm tiếng ngoài bài.
- Học sinh quan sát.
- Đọc từ ngữ: CN - ĐT - N.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
- Thi ghép tiếng nhanh và đúng.
- Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2.
 Tìm hiểu bài:
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
=> Bạn viết tên trường, tên lớp, họ và tên.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
=> Bố khen Giang đã tự viết được nhãn vở.
=> Giúp ta biết quyển đó là quyển gì, quyển của ai, lớp nào, trường nào.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Đọc lại bài.
‚ Trang trí nhãn vở:
- Học sinh trang trí nhãn vở.
- Nhận xét bạn.
- Đọc lại toàn bài.
- Về đọc lại bài và CB bài cho tiết sau.
------------------------------
TIEÁT 2:	TOAÙN
Bài 99 : LUYỆN TẬP CHUNG.
A. Mục tiêu:
- Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng, trừ số tròn chục ; biết giải toán có một phép cộng.
- Bài tập 1, 2, 3, 4 
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, ...
B. Chuẩn bị:1. Giáo viên: - Bộ đồ dùng dạy Toán lớp 1.
 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
 *HS 1: Vẽ 2 điểm ở trong hình tròn.
 Vẽ 1 điểm ở ngoài hình tròn.
 *HS 2: Tính.
30 + 40 – 20 =
70 – 50 + 10 =
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (28').
 a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta học tiết Luyện tập.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 b. Luyện tập:
*Bài tập 1/135: Viết (theo mẫu).
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm bài.
Mẫu: Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2/135: Viết theo thứ tự.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 3/135: Thực hiện.
- Nêu yêu cầu và HD học sinh làm.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
a) Đặt tính rồi tính:
b) Tính nhẩm:
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 4/135: Bài toán.
- Đọc đề bài toán.
Tóm tắt.
1A : 20 bức tranh
1B : 30 bức tranh
Cả hai lớp: .... bức tranh ?
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò: (2').
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, sửa sai.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bàig.
*Bài tập 1/135: Viết (theo mẫu).
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Lên bảng viết (theo mẫu). 
Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2/135: Viết theo thứ tự.
- Nêu lại yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn :
 9 13 30 50
b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé :
 80 40 17 8
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/135: Thực hiện.
- Nêu lại yêu cầu từng phần.
- Lên bảng thực hiện.
a./ Đặt tính rồi tính.
+
70
20
+
20
70
-
80
30
-
80
50
+
10
60
-
90
40
90
90
50
30
70
50
b./ Tính nhẩm.
50 + 20 = 70
70 – 50 = 20
70 – 20 = 50
60cm + 10cm = 70cm
30cm + 20cm = 50cm
40cm – 20cm = 20cm
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 4/135: Bài toán.
- Nêu lại yêu cầu và làm bài vào vở.
Bài giải.
Cả 2 lớp vẽ được số bức tranh là:
20 + 30 = 50 (bức tranh).
 Đáp số: 50 bức tranh.
- Nhận xét, sửa sai.
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
--------------------------------
TIEÁT3:	THUÛ COÂNG
Tiêt 24: CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật 
- Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
Với HS khéo tay:- Kẻ và cắt, dán được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.
- Yêu thích môn học, có thái độ sáng tạo trong kỹ thuật cắt, dán hình, 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 25.doc