ĐẠO ĐỨC
Em l học sinh lớp 5
(Tiết 1)
I Mục tiu
-Biết:HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường ,cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
-Cĩ ý thức học tập ,rn luyện.
-Vui v tự ho l HS lớp 5
+ GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức(tự nhận thức được mình l hs lớp 5) (HD1)
*Biết nhắc nhỡ cc bạn cần cĩ ý thức học tập,rn luyện.
II. chuẩn bị
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” - Học sinh: SGK
âm lược của nhân dân Nam Kì. Củng cố dặn dị. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau : Nguyễn Trương Tộ mong muốn canh tân đất nước. Hs quan sát tranh minh họa SGK Hs quan sát -HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời. -Dũng cảm đứng lên chống thực dân pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra. +Nhượng bộ không kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất nước. -2 HS lần lượt trả lời, cả lớp theo dõi và bổ sung -HS chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc sách, thao luận để hoàn thành phiếu. .- Triều đình nhà Nguyễn ban lệnh xuống buộc Trương Định phải giải tán nghĩa quân và đi nhận chức Lãnh binh ở An giang. Lệnh này không hợp lý vì lệnh đó thể hiện sự nhượng bộ của triều đình với thực dân Pháp, kẻ đang xâm lược nước ta và trái với nguyện vọng của nhân dân. - Nhận được lệnh vua, Trương Định băn khoăn suy nghĩ: làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến. -Báo cáo kết quả thảo luận và HD của GV. - Nghiã quân và dân chúng đã suy tôn Trương Định là “Bình Tây đại nguyên soái”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh giặc. - Ông dứt khoát phản đối mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại cùng với nhân dân đánh giặc. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến: + Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hy sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục ông. + Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại những chiến công của ông, lấy tên ông đặt cho tên đường phố, trường học . Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2012 Chính tả (nghe –viết) Việt Nam thân yêu I Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả ; khơng mắt quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo yêu cầu của bài tập 2, thực hiện đúng BT3 II Đồ dùng dạy học Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1 Bút dạ và 2-3 tờ phiếu khổ to III Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh Mở đầu GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp 5 Dạy bài mới Giới thiệu bài HD học sinh nghe viết - GV đọc bài chính tả trong SGK Lưu ý ghi tên bài vào giữa trang giấy. - Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày bài viết theo thể thơ lục bát - Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: mênh mơng, biển lúa, dập dờn, - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh - Đọc cho hs viết: đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho hs viết Đọc tồn bài chính tả một lượt - Chấm chữa bài Cho hs đọc bài chính tả vừa viết Chấm 7-10 bài nêu nhận xét chung HD làm bài tập Bài 2 Yêu cầu hs nêu bài tập Nhắc hs nhớ ơ trống cĩ số 1 là tiếng bắt đầu ng hoặc ngh; ơ số 2 là tiếng bắt đầu bằng tiếng g hoặc gh; ơ số 3 là tiếng bắt đầu bằng tiếng c hoặc k Bài 3 Yêu cầu hs nêu bài tập Nhận xét chốt lại Củng cố dặn dị Nhận xét tiết học Yêu cầu những hs viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng. - Nghe - Viết những từ khĩ vào bảng con - Hs viết bài vào vở Hs dị lại bài - Hs đọc lại bài chính tả tự phát hiện lỗi sai sửa Từng cặp trao đổi vở cho nhau kiểm tra Hs đọc yêu cầu BT Hs làm vào VBT Lời giải đúng: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, cĩ, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ. Hs đọc yêu cầu BT Hs làm vào VBT Âm đầu Đứng trước I, ê, e Đứng trước các âm cịn lại Âm “cờ” Viết là “k” Viết là “c” Âm “gờ” Viết là “gh” Viết là “g” Âm ngờ” Viết là “ngh” Viết là “ng” Tốn Ơn tập: Tính chất cơ bản của phân số I Mục tiêu - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản) - Làm BT1,2 *HSKG làm BT3 II Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên bảng làm Dạy bài mới Giới thiệu bài: Tính chất cơ bản của phân số - Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1, chẳng hạn : = - Giáo viên cho HS làm tương tự với ví dụ 2. - Gợi ý HS nêu tính chất cơ bản của phân số (như SGK) Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số - Giáo viên hướng dẫn HS rút gọn phân số - Giáo viên hướng dẫn HS qui đồng mẫu số các phân số trong ví dụ 1và ví dụ 2 (SGK) - Giáo viên cho HS giải thích cách tìm các phân số bằng nhau. Bài 1 Yêu cầu hs đọc Nhận xét Bài 2 HS đọc yêu cầu của bài tập a) MSC 24 b) MSC 12 ; giữ nguyên Bài 3 (HSKG) Yêu cầu hs làm bài tập ; Củng cố dặn dị: -Chuẩn bị bài sau:Ơn tập tính chất cơ bản của phân số. -Nhận xét tiết học. 2 lên bảng làm - HS chọn số thích hợp điền vào ô trống, tự tính tích rồi viết kết quả vào chỗ chấm. - HS nêu nhận xét như SGK. - HS làm. - HS nêu tính chất cơ bản của phân số. - HS rút gọn phân số. - HS làm bài tập (Rút gọn các phân số) rồi sửa bài. - HS trao đổi ý kiến để nhận ra : Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chia hết cho số đó. - HS qui đồng mẫu số các phân số. - HS tự nêu cách quy đồng mẫu số ứng với từng ví dụ - HS đọc - HS làm bài tập (Quy đồng mẫu số các phân số), rồi sửa bài. - HS làm bài tập (Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số đã cho), rồi sửa bài. .. Luyện từ và câu Từ đồng nghĩa I Mục tiêu - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ cĩ nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn, từ đồng nghĩa khơng hồn tồn (nội dung ghi nhớ) - Tìm từ đồng nghĩa theo yêu cầu bài tập 1, BT2(2 trong số 3 từ) đặt câu được với một từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3 *HSKG: Đặt được câu với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3 II Đồ dùng dạy học - phiếu khổ to,VBT III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài Dạy bài mới Phần nhận xét Bài 1 Yêu cầu hs đọc BT GV viết lên bảng các từ: xây dựng – kiến thiết vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm GV KL: Các từ cĩ nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. Bài 2 Yêu cầu hs đọc BT GV nhận xét Phần Ghi nhớ 2-3 HS đọc nội dung ghi nhớ Yêu cầu hs học thuộc lịng Phần Luyện tập Bài 1 Yêu cầu hs đọc BT GV nhận xét Bài 2 Yêu cầu hs đọc BT Gv nhận xét Bài 3 Yêu cầu hs đọc BT Chú ý mỗi em đặt 2 câu Củng cố,dặn dò - 1, 2 HS nhắc lại về từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. - Giáo viên nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh thuộc Ghi nhớ. Hs đọc yêu cầu BT 1 hs đọc các từ in đậm nghĩa của các từ này giống nhau(cùng chỉ một hoạt động, một màu) hs đọc yêu cầu HS phát biểu ý kiến Xây dựng và kiến thiết cĩ thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hồn tồn Vàng xuộm , vàng hoe, vàng lịm khơng thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng khơng giống nhau hồn tồn + Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa chín + Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên + vàng lịm : chỉ màu vàng của lúa chín, gợi cảm giác rất ngọt 2 hs đọc 1 HS đọc yêu BT và đọc các từ in đậm Hs tự làm vào VBT + nước nhà – non sơng + hồn cầu – năm châu 1 HS đọc yêu BT (đọc cả mẫu) HS làm theo cặp Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xoắn, xinh đẹp.. To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, vĩ đại, khổng lồ. Học tập: học , hành, học hỏi 1 HS đọc yêu BT VD: Em bắt được 1 chú cua càng to đùng. Cịn Nam bắt được 1 chú ếch to tướng. . Khoa học Sự sinh sản I Mục tiêu - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và cĩ một đặc điểm giống với bố mẹ của mình + GDKNS: Lĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cp1 đặc điểm giống nhau.(HD1) II Đồ dùng dạy học Giấy A 4 III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Mở đầu Dạy bài mới Giới thiệu bài HĐ 1:Trò chơi " Bé là con ai"(GDKNS) -Vẽ các bức tranh về gia đình của bé. -Cho hs thực hành vẽ vào giấy. Chơi trò chơi tìm bố mẹ . -HD hs cách chơi . -Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? KL: mỗi em đều do bố, mẹ sinh ra có những đặc điểm giống bố, me. mình HĐ 2: Làm việc với SGK GV hướng dẫn quan sát hình 1,2,3,4,5 SGK, đọc lời thoại giữa các nhanä vật. Aùp dụng nói trong gia đình của mình. - Cho HS làm việc cặp đôi. -Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Trả lời các câu hỏi : + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình và dòng họ. + Diều gì sẽ xẫy ra nếu con người không có khả năng sinh sản. KL:Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. GDBVMT: -Liên hệ thực tế ở địa phương em , mỗi gia đình em ở. -Nêu nhận xét của bản thân đối với sự sinh sản. -Giáo dục hs về dân số và kế hoạch hoá gia đình. Củng cố dặn dị Nhận xét tiết học Về nhà xem bài mới -Thực hành vẽ. -Trao đổi cùng các bạn. Lắng nghe nội dung, cách chơi. -HS chơi thử. -Mỗi trẻ sinh ra đều có bố mẹ, có những đặc điểm giống bố mẹ. Quan sát tranh hình sách giáo khoa. -Lắng nghe các yêu cầu của giáo viên. -2 HS thảo luận làm việc theo cặp. -Nêu câu hỏi và trả lời + HS nêu theo gợi ý . + Trả lời . + Nêu lại nội dung bài học -Lần lượt nêu nối tiếp. -Liên hệ thực tế ở địa phương nơi HS ở. -Nêu các tác hại về dân số tăng nhanh. . Kĩ thuật Đính khuy hai lỗ Tiết 1 I Mục tiêu - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. *HSKG: Đính được ít nhất 2 khuy hai lỗ đúng theo đường vạch dấu. khuy đính chắc chắn. II Chuẩn bị III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra Dạy bài mới HĐ1:quan sát nhận xét mẫu : Cho học sinh qs một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a (sgk) Cho hs nhận xét về khoảng cách đính khuy khuy đính trên sản phẩm may mặc còn được gọi là nút hoặc cúc . HĐ 2: hướng dẫn thao tác kĩ thuật : Cho học sinh đọc lướt các mục trong sgk , sau đó nêu câu hỏi. Hãy nêu các bước trong quy trính đính khuy ? Cho học sinh quan sát hình 2 : Em hãy nêu cách vạch dấu để đính khuy ? Nêu cách chuẩn bị đính khuy ? Gọi 1-2 em lên bảng thự hiện các thao tác của bước 1 Quan sát uốn nắn những học sinh thực hiện sai . Gọi hs đọc tiếp mục 2d , yêu cầu lớp qs hình4 sgk sau đó nêu câu hỏi : Hãy nêu cách đính khuy? Hướng dẫn học sinh đính khuy theo quy trình ở sách giáo khoa . Hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác quấn chỉ quanh khuy . Lưu ý :lên kim nhưng không qua lỗ khuy và chỉ quấn vừa phải không làm cho vải nhúm lại . Cho học sinh thực hành gấp nép vạch dấu các điểm đính khuy . Gọi học sinh nhắc lại cách đinh khuy hai lỗ : Củng cố dặn dị Nhận xét tiết học Dặn dò : chuẩn bị bài sau Dụng cụ của hs Quan sát , nhận xét về hình dạng , kích thước màu sắc của khuy hai lỗ Các khuy được đính đều nhau Theo dõi Đọc sách giáo khoa - vạch dấu các điểm đính khuy , đính khuy vào các điểm vạch dấu -quan sát sgk 2-3 hs nêu Đặt tâm khuy vào đúng các điểm vạch dấu hai lỗ khuy thẳng hàng với đường vạch dấu 1-2 học sinh lên thực hiện 2 học sinh đọc , lớp qs 1-2 học sinh trả lời Theo dõi và thực hiện Theo dõi Theo dõi và thực hiện Thực hành 2-3 học sinh nhắc lại .. Thứ tư ngày 17 tháng 8 năm 2012 Kể chuyện Lý Tự Trọng I Mục tiêu - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được tồn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lịng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. *HSKG: Kể được câu chuyện 1 cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. II đồ dùng dạy học - tranh minh học SGK III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Mở đầu Giới thệu mơn học và cách nắm kiến thức Dạy bài mới Giới thiệu bài: - Trước khi nghe kể chuyện, các em hãy quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK GV kể chuyện: GV kể lần 1 GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng GV kể lần 3 (nếu cần) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện + Kể chuyện trong nhóm + Thi kể chuyện trước lớp GV hỏi: Qua câu chuyện trên em hiểu điều gì? GV chốt: Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là thanh niên phải có lý tưởng.. Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện em đã kể miệng ở lớp cho người thân nghe. Chuẩn bị bài tập kể chuyện tuần 2 HS quan sát tranh và đọc thầm nhiệm vụ của bài HS nghe HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của bài tập HS kể chuyện theo nhóm đôi (mỗi em kể theo 1,2 tranh), sau đó kể toàn chuyện. Kể xong, HS trao đổi về nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK. - Hai, ba tốp HS (mỗi tốp 4 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. - Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân KC hay nhất, hiểu truyện nhất, có dự đoán về kết cục vui của câu chuyện hợp lý, thú vị. Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lịng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù Tập đọc Bài:Quang cảnh làng mạc ngày mùa I/ Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài,nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. -Hiểu nội dung:Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). *HS khá,giỏi đọc diễn cảm được tồn bài ,nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. II/ Chuẩn bị: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn văn (để xác định), trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung thư. Giáo viên nhận xét. Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới: Hướng dẫn HS luyện đọc Chia làm 4 phần: +Phần 1:Câu mở đầu. +Phần 2:Tiếp theo đến bồ đề treo lơ lửng. +Phần 3:Tiếp theo đến quả ớt đỏ chĩi. +Phần 4:Những câu cịn lại. -GV đọc diễn cảm tồn bài. Tìm hiểu bài: +Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó? + Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ? + Những chi tiết nào nói về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động như thế nào ? + Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ? + Nội dung bài nĩi gì? Hướng dẫn đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn Củng cố dặn dị: -GV nhận xét tiết học. -.Đọc trước bài Nghìn năm văn hiến - 3 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn văn và trả lời câu hỏi. -HS khá,giỏi đọc một lượt tồn bài. -HS quan sát tranh minh họa. -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.(2 lượt) +Khen những em đọc đúng;kết hợp sửa lỗi và giọng đọc cho HS. +sau lượt đọc vỡ,đến lượt đọc thứ hai,giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khĩ. -HS luyện đọc theo cặp. -1 HS đọc cả bài. -HS đọc thầm lại bài. - lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan - vàng lịm; là mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xong; rơm, thóc - vàng giòn; gà chó - vàng mượt; mái nhà rơm - vàng mới; tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm. -lúa:vàng xuộm àmàu vàng đậm : lúa vàng xuộm là lúa đã chín . - Thời tiết đẹp, thuận lợi cho việc gặt hái. Con người chăm chỉ, mải miết, say mê lao động. Những chi tiết về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo. Những chi tiết về hoạt động của con người ngày mùa làm bức tranh quê không phải bức tranh tĩnh vật mà là bức tranh lao động rất sống động. - Yêu quê hương, tình yêu của người viết đối với cảnh - yêu thiên nhiên - Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp -HS luyện đọc theo cặp. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. . Tốn Ơn tập: So sánh hai phân số I Mục tiêu - Biết so sánh hai phân số cĩ cùng mẫu số, khác mẫu số. biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - Làm BT1, 2 II Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi hs lên làm Nhận xét Dạy bài mới Trong hai phân số cùng mẫu - Giáo viên gọi HS nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số ; rồi tự nêu ví dụ. - Giáo viên giúp HS nắm phương pháp chung để so sánh hai phân số là bao giờ cũng làm cho chúng có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số. Bài 1 : Điền dấu > < = - Cho HS đọc kết quả so sánh hai phân số và giải thích. Bài 2 : Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn Kết quả là : a) ; ; b) ; ; Củng cố, dặn dò : - 1, 2 HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số. - Giáo viên nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. 2 hs lên làm trên bảng - HS nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. - HS so sánh hai phân số : và - HS giải thích cách so sánh (chẳng hạn : và đã có cùng mẫu số là 7, so sánh hai tử số ta có 2 < 5, vậy < ) - HS làm tương tự trường hợp so sánh hai phân số khác mẫu số. - Cả lớp làm vào vở. - 2 HS làm trên bảng và trình bày (đọc kết quả so sánh hai phân số và giải thích) - Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai - Cả lớp làm vào vở. - 2 HS làm trên bảng và trình bày. - Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai .. Địa lí Việt Nam đất nước chúng ta I Mục tiêu - Mơ tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam: + Trên bán đảo Đơng Dương thuộc khu vực Đơng Nam Á. Việt Nam vừa cĩ đất liền vừa cĩ biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2 Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ * HSKG: Biết được 1 số thuận lợi và khĩ khăn do vị trí Việt Nam đem lại. * Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc –Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. II chuẩn bị - Bản đồ Đơng Nam Á, Việt Nam, quả địa cầu - Phiếu học tập III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Giới thiệu Dạy bài mới HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào ? - Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ. - Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào ? - Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? - Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ? +Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ + Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trong quả địa cầu - Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ?(HSKG) HĐ 2:Hình dạng và diện tích Tổ chức cho học sinh làm việc theo 4 nhóm - Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ?(HSKG) - Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? - Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2 ? - So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu. Củng cố dặn dị Nhận xét tiết học Về nhà học bài và xem bài mới Học sinh quan sát và trả lời. Đất liền, biển, đảo và quần đảo Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia Đông, nam và tây nam - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo ... Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa + Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp +Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu - Vừa gắn vào lucï địa Châu Á vừa có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển + Học sinh thảo luận - Hẹp ngang , chạy dài và có đường bờ biển cong như chữ S - 1650 km - Chưa đầy 50 km - 330.000 km2 +So sánh: S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam < S.Nhật < S.Trung Quốc . Thứ năm ngày 18 tháng 8 năm 2011 Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả cảnh I Mục tiêu - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (ND Ghi nhớ) - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III) II Chuẩn bị III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra Dạy bài mới Giới thiệu bài Phần nhận xét Bài 1 Yêu cầu hs đọc BT GV giải nghĩa từ: + Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần. + Sông Hương: 1 dòng sông rất nên thơ của Huế. Bài 2 Yêu cầu hs đọc BT GV nhận xét Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả à cụ thể Khác nhau: + Thay đổi tả cảnh theo thời gian + Tả từng bộ phận của cảnh Phần Ghi nhớ 2-3 HS đọc nội dung ghi nhớ Yêu cầu hs học thuộc lịng Phần Luyện tập Bài 1 Yêu cầu hs đọc BT GV nhận xét Củng cố,dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh thuộc Ghi nhớ. Sách vở đồ dùng Hs đọc yêu cầu BT “Hoàng hôn trên sông Hương” Bài văn có 3 phần: - Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn - Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn. - Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn + Hoàng hôn trên sông Hương: Đặc điểm chung của Huế à sự thay đổi màu sắc của sông (từ lúc bắt đầu đến lúc tối à Hoạt động của con
Tài liệu đính kèm: