Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần số 6

Tuần 6: Thứ ngày tháng năm

Tiết 1: Chào cờ.

Tiết 2: Đạo đức.

Bài 3: Có chí thì nên (tiết 2)

A. Mục tiêu:

- HS xác định được những khó khăn, thuận lợi của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.

- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên mọi khó khăn, để trở thành những người có ích cho gia đình và xã hội.

 

doc 40 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần số 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 luận về vở “ Những tên cướp” để ám chỉ bọn phát xít xâm lược.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Chú ý: Câu kết - hạ giọng, ngưng một chút trước từ “vở” và nhấn giọng “Những tên cướp” thể hiện rõ ngụ ý hóm hỉnh, sâu cay.
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà đọc cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài tập đọc: Những người bạn tốt.
- 1 - 2 em.
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- Trên một chuyến tàu ở Pa - ri, trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng ...hô to: “Hít le muôn năm!”
- Vì cụ già đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng, vì ông cụ biết tiếng Đức thành thạo nhưng không đáp lời hắn bằng tiếng Đức.
- Si - le là một nhà văn quốc tế.
- Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si - le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược.
- Si - le xem các người là kẻ cướp.
- HS nêu ý nghĩa: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, ...
- HS nêu lại ý nghĩa của bài.
Tiết 2: Lịch sử.
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nguyễn Tất Thành chính là Bác hồ kính yêu.
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đướng cứu nước là do lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm đường cứu nước.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Phan Bội Châu đã tổ chức phong trào Đông Du nhằm mục đích gì?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Vì sao các phương trào đó thất bại?
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn Tất Thành: (11’)
- Nguyễn Tất Thành là ai?
- Em biết gì thêm về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành
- GV nhận xét, bổ xung. Giới thiệu ảnh quê hương Bác Hồ.
- Trước tình hình đó Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì?
3. Hoạt động 2: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước: (20’)
- Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì?
- GV giới thiệu H1, H2 trình bày sự kiện ngày 05/06-1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?
- Theo Nguyễn Tất Thành làm thế nào để sống và đi ra nước ngoài?
- Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là di tích lịch sử?
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Thông qua bài học em hiểu Bác Hồ là người như thế nào?
- Nếu không có Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước thì nước ta sẽ như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà tìm hiểu thêm về Bác Hồ.
- HS nhắc lại những phong trào chống thực dân Pháp đã diễn ra.
- Vì chưa có con đường cứu nước đúng đắn
- Thảo luận cặp.
- Nguyễn Tất Thành (Bác Hồ) sinh ngày 19/ 05/1890 tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An, ...
- Yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp.
- Không tán thành con đường cứu nước của các nhà tiền bối
- HS đọc SGK phần chữ nhỏ.
- Tìm con đường mới để có thể cứu nước, cứu dân.
- Học tập ở nước pháp và các nước khác, ...
- HS chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ.
- HS thảo luận cặp.
- Làm việc bằng hai bàn tay.
- Suy nghĩ và hành động vì đất nước, vì nhân dân.
- Đất nước không có độc lập, nhân dân ta vẫn phải chịu cảnh sống nô lệ.
Tiết 3: Tập làm văn.
Luyện tập làm đơn.
A. Mục tiêu:
- Biết cách viết 1 lá đơn theo qui định và trình bày đủ nguyện vọng trong đơn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi qui trình viết đơn.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (1’)
- Kiểm tra việc viết lại 1 đoạn văn tả cảnh trong bài kiểm tra giờ trước.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
a. Bài 1 (Tr 59): Đọc 1 đoạn văn và trả lời câu hỏi:
- Chất đọc màu da cam đã gây ra hậu quả gì đối với con người?
- Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
- GV giải thích về thảm hoạ chất độc màu da cam gây ra; Hoạt động của hội chữ thập đỏ và các tầng lớp nhân dân giúp đỡ các nạn nhân, ...
b. Bài 2: (27’)
- GV: Treo bảng phụ, hoạt động qui trình viết đơn.
- GV gợi ý cho lớp nhận xét.
+ Đơn có viết đúng thể thức không?
+ Trình bày có sáng không?
+ Lí do, nguyện vọng có rõ không?
- GV chấm điểm 1 số đơn.
- GV cùng lớp nhận xét, chỉnh sửa.
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà quan sát cảnh sông nước. Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh sông nước.
- HS đọc bài văn.
- Phá huỷ hơn 1 triệu ha rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú, gây những bệnh nguy hiểm cho con người và con cái của học, ...
- Hỏi thăm, động viên giúp đỡ, ...
- Sáng tác truyện, thơ, ... thể hiện sự cảm thông với các nạn nhân.
- Vận động mọi người giúp đỡ, ...
- Lao động công ích ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam nói riêng và nạn nhân chiến tranh nói chung, ...
- HS đọc yêu cầu bài tập 2 và những điểm cần chú ý.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập, 1 em làm vào giấy tô - ki.
- Cá nhân đọc đơn.
- Lớp nhận xét.
- Cá nhân dán bảng.
- Lớp sửa lại đơn của mình.
Tiết 4: Kỹ thuật.
Ôn tập - Thực hành đính khuy bấm.
A. Mục tiêu:
- Củng cố cách đính khuy bấm.
- HS đính được khuy bấm theo đúng qui trình.
B. Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bị khuy bấm, kim, chỉ, ...
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (1’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Thực hành (30’)
3. Đánh giá sản phẩm (5’)
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
Thứ 	ngày	tháng	năm
Tiết 1: Luyện từ và câu.
Dùng từ đồng âm để chơi chữ.
A. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ.
- Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ: tạo ra những câu nói có ý nghĩa, gây bất ngờ, thú vị cho người đọc, người nghe.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (2’)
II. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Đặt câu với thành ngữ: bốn biển một nhà, kề vai sát cánh,
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Phần nhận xét: (5’)
- Đọc: Hổ mang bò lên núi
- Có thể hiểu câu trên theo những cách nào?
- Vì sao có thể hiểu nhiều cách như vậy?
3. Ghi nhớ: (SGK Tr 61) (2’)
4. Luyện tập: (25’)
a. Bài tập 1: Các câu sau đã dùng từ đồng âm nào để chơi chữ?
- GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Ruồi đậu: dừng ở chỗ nhất định.
Xôi đậu: đậu dể ăn.
+ Kiến bò: chỉ hành động.
Thịt bò: chỉ thịt con bò.
+ Chín (1): tinh thông.
chín (2): số chín
+ Bác (1): xưng hô
Bác: làm chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt.
+ Tôi: xưng hô
tôi: cho nước để làm cho tan.
+ Đá: chất rắn làm nên vỏ trái đất.
đá: đưa nhanh và hất mạnh chân vào 1 vật làm nó bắn ra xa.
Câu này có 2 cách hiểu:
- Con ngựa (thật) / đá con ngựa (=) đá, / con ngựa (bằng) đá không đá con ngưạ thật.
- Con ngựa (bằng) đá / đá con ngựa (bằng) đá / con ngựa bằng đá không đá con ngựa (thật).
b. Bài 2: Đặt câu với 1 từ đồng âm vừa tìm được ở bài tập 1.
Mẫu: Mẹ em rán đậu
Thuyền đậu san sát bên sông.
- GV cùng lớp nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học. Yêu cầu về nhà học bài.
- Hát + sĩ số.
- HS đọc.
- Thảo luận cặp:
+ Rắn (Hổ mang) đang bò lên núi.
+ (Con) hổ (đang) mang (con) bò lên núi.
- Do nhiều người biết sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra nhiều cách hiểu:
+ Các tiếng hổ mang (tên 1 loài rắn) đồng âm với danh từ hổ (con hổ) và động từ mang.
+ Động từ bò (trườn) đồng âm với danh từ bò (con bò)
- HS đọc ghi nhớ (SGK)
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- Làm bài vào vở bài tập.
- Cá nhân lên bảng gạch chân.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập.
- Cá nhân đọc câu.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
Tiết 2: Toán.
Bài 28: Luyện tập.
A. Mục tiêu:
- Củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Đơn vị đo ha còn được gọi là gì.
	1 ha = . . . . . . hm2
	1 ha = . . . . . . m2
III. Bài mới: 
Chiều dài
Chiều dài
Chiều rộng
200 m
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập: (32’)
Bài 1 (Tr30): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2
Bài 2: 
	2 m2 9 dm2 > 29 dm2
	 209 dm2
	8 dm2 5 cm2 < 810 cm2
	 805 cm2
Bài 3:
GV hỏi tìm hiểu bài
Bài 4: 
- Hỏi phân tích đề toán.
- Hướng dẫn cách giải.
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV chốt kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu ôn bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Hát.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp thảo luận nhóm vào phiếu học tập.
a. 	5 ha = 50 000 m2
	2 km2 = 2 000 000 m2
b. 	400 dm2 = 4 m2
	1 500 dm2 = 15 m2
	70 000 cm2 = 7 m2
c. 	26 m2 17 dm2 = 
	90 m2 5dm2 = 90 m2 m2
	= 90 m2
	35 dm2 = m2
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp tóm tắt và giải toán.
Tóm tắt:
Hình chữ nhật dài: 6m
	rộng: 4 m
Tiền gỗ sàn?
1 m2 gỗ sàn 280 000 đồng.
Bài giải
Diện tích căn phòng là:
	6 ´ 4 = 24 (cm2)
Số tiền mua gỗ để lát cả căn phòng đó là:
 280 000 ´ 24 = 6 720 000 (đồng)
	Đáp số: 6 720 000 đồng
- HS đọc bài tập.
Ta có sơ đồ:
	S = ? m2; S = ? ha
Bài giải:
Chiều rộng của khu đất là:
	200 ´ = 150 (m)
Diện tích của khu đất hình chữ nhật là:
	200 ´ 150 = 30 000 (m2)
	 = 3 ha
	Đáp số: 30 000 m2 ; 3 ha.
Tiết 3: Khoa học.
Bài 12: Phòng bệnh sốt rét.
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết 1 số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
- Làm cho nhà ở, nơi ngủ không có muỗi.
- Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt màn đã được tẩm thuốc chất phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập ghi các câu hỏi (hoạt động 2)
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Chỉ nên dùng thuốc khi nào?
- Khi dùng thuốc chúng ta cần chú ý điều gì?
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Trong gia đình và xung quanh bạn đã có ai bị sốt rét chưa? Nếu có bạn hãy nêu những gì bạn biết về bệnh này?
2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nhận biết được 1 số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét
- Nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét?
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm thảo luận.
- Nêu 1 số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
- Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
- Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì?
- Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
- Lưu ý: Phân biệt tác nhân và nguyên nhân gây bệnh.
- GV chốt kiến thức.
3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS biết
- Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi.
- Biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn và mặc quần áo dài khi trời tối.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* Cách tiến hành:
- Muỗi A - nô - phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà?
- Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người?
- Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành?
- Bạn có thể làm gì để ngăn không cho muỗi sinh sản?
- Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người?
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu vệ sinh nhà ở, trường lớp, ...
- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh sốt xuất huyết.
- HS đọc thông tin trong SGK
- Thảo luận nhóm 4. (3’)
- Các nhóm nêu kết quả thảo luận
- Bắt dầu rét run. Sau là rét, sốt cao. Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi và hạ sốt, ...
- Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người (vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau cơn sốt rét).
- Do 1 loại kí sinh trùng gây ra.
-Muỗi A - nô - phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét và lây sang cho người lành.
- HS thảo luận nhóm 5 (4’) câu hỏi phiếu bài tập.
- ... nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm, nơi nước đọng, ...
- Vào buổi tối và ban đêm.
- Phun thuốc trừ muỗi (h3) tổng vệ sinh (h4).
- Chôn rác thải, dọn sạch nơi nước đọng, thả cá ăn bọ gậy, ...
- Ngủ màn, mặc quần áo dài khi trời tối, tẩm màn (h5 Tr 27).
- HS đọc mục “bóng đèn toả sáng”.
Tiết 4: Thể dục:
Bài 12: Đôi hình, đội ngũ - Trò chơi: “lăn bóng bằng tay”
A. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và năng cao ký thuật động tác đội hình - đội ngũ: Dàn hàng ngang, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự; đi đều vòng phải, vòng trái tới vị trí bẻ góc không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu bình tĩnh, khéo léo, lăn bóng theo đường đích dắc qua các bạn hoặc vật chuẩn.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi, 1 bóng, kẻ sân chơi.
C. Nội dung và phương pháp:
I. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục học tập.
- Trò chơi: làm theo tín hiệu
- Chạy nhẹ nhàng.
- Đi thường, hít thở sâu
- Xoay khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai hông.
- Kiểm tra bài cũ: Tập hợp, dàn hàng, dồn hàng.
II. Phần cơ bản:
1. Đội hình, đội ngũ:
- Ôn dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- 2. Chơi trò chơi: Lăn bóng bằng tay.
III. Phần kết thúc:
- Thực hiện thả lỏng.
- Vỗ tay và hát.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
2’
2’
100 -200m
1’
2’
15’
10’
2’
2’
1’
1’
Đội hình nhận lớp
- GV điều khiển lớp tập 1- 2 lần
- Chia tổ luyện tập.
- Các tổ thi trình diễn.
- Cán sự điểu khiển lớp tập 1 lần.
 CB XP
Đội hình kết thúc.
Thứ	ngày	tháng	năm
Tiết 1: Toán.
Bài 29: Luyện tập chung.
A. Mục tiêu:
- Củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học, cách tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập bài tập 4.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập chung: (35’)
Bài 1 (Tr 31)
- GV hỏi phân tích bài tập, hướng dẫn cách giải.
- Yêu cầu lớp làm bài tập vào vở.
Bài 2:
- Hỏi phân tích bài toán.
Tóm tắt:
Hình chữ nhật, chiều dài: 80 m
	Chiểu rộng: chiều dài
a. Diện tích thửa ruộng . . . .?
b. 100 m2 : 50 kg thóc
Cả thửa ruộng: . . . tạ thóc.
Bài 3:
Tóm tắt:
Hình chữ nhật tỷ lệ: 1: 1 000
	chiều dài: 5 cm
	chiều rộng: 3 cm
	S: . . . . . . . m2?
Bài 4:
- GV hướng dẫn tính diện tích miếng bìa rồi khoanh vào kết quả đúng:
- Gợi ý cách tính:
Cách 1: Diện tích miếng bìa
	= S(1) + S(2) + S(3)
	= (12 ´ 8) + (12 ´ 8) + (8 ´ 4)
	= 96 + 96 + 32 = 224 (cm2)
Cách 2:
Diện tích miếng bìa:
	=S(1) + S(2) + S(3)
	= 64 + 64 + 96 = 224 (cm2)
Cách 3:
Diện tích miếng bìa:
	= S hcn 2 - Shcn 1
	= 288 = 64 = 224 (cm2)
- Nhận xét, chữa bài tập
- Chốt lời giải đúng (c) 224 cm2
- Hát + sĩ số.
- HS đọc bài tập.
Cá nhân lên bảng tóm tắt.
Tóm tắt:
Hình chữ nhật, chiều dài: 9 m
	chiều rộng: 6 m
	? bao nhiêu viên gạch.
	gạch hình vuông cạnh: 30 cm.
Bài giải:
Diện tích nền căn phòng là:
	9 ´ 6 = 54 (m2)
	= 540 000 cm2
Diện tích 1 viên gạch là:
	30 ´ 30 = 900 cm2
Số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là:
	540 000 : 900 = 600 (viên)
	Đáp số: 600 viên.
- HS đọc đề toán.
Bài giải:
a. Chiều rộng của thửa ruộng là:
	80 : 2 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
	80 ´ 40 = 3 200 (m2)
b. 3 200 m2 gấp 100 m2 số lần là:
	3 200 : 100 = 32 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
	50 ´ 32 = 1 600 (kg)
	= 16 tạ
	Đáp số: a: 3 200 m2
	 b: 16 tạ 
- HS đọc bài tập.
bài giải:
Chiều dài của mảnh đất là:
	5 ´ 1 000 = 5 000 (cm)
	5 000 = 50 m
Chiều rộng của mảnh đất là:
	3 ´ 1 000 = 3 000 (cm)
	3 000 cm = 30 m
Diện tích của mảnh đất đó là:
	50 ´ 30 = 1 500 (m2)
	Đáp số: 1 500 m2
- HS đọc nội dung bài tập và quan sát hình vẽ
- Thảo luận nhóm 4 (3’). Tính diện tích miếng bìa vào phiếu học tập.
8 cm
8 cm
12 cm
8 cm
8 cm
1
2
3
8 cm
8 cm
12 cm
8 cm
8 cm
1
2
3
8 cm
8 cm
8 cm
12 cm
8 cm
8 cm
8 cm
2
1
IV. Củng cố, dặn dò: (2’): 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu ôn bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
Tiết 2: Chính tả.
Ê - mi - li, con ...
A. Mục tiêu:
- Nhớ viết chính xác, trình bày khổ thơ 3, 4 của bài Ê - mi - li, con ...
- Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa / ươ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập tập viết 1.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS viết: suối, ruộng, mùa, lụa.
- Nêu qui tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó?
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- Theo dõi, uốn nắn.
- Chấm 1 số bài.
3. Hướng dận HS làm bài chính tả:
a. Bài 1: Tìm những từ có tiếng ưa hoặc ươ trong 2 khổ thơ 
- GV ghi bảng:
+ Những tiếng có ươ: tưởng, nước, tươi, ngược.
+ Những tiền có ưa: lưa, thưa, mưa, giữa.
- Nhận xét về cách ghi dấu thanh ở những tiếng trên?
b. Bài 3: Tìm những tiếng có chứa ưa hoặc ươ thích hợp với những ô trống:
- GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Cầu được ước thấy
+ Năm nắng, mười mưa.
+ Nước chảy đá mòn.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai, học thuộc lòng bài tập 3.
- Chuẩn bị bài chính tả tuần sau.
- 3 - 4 em đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4.
- Lớp đọc thầm.
- Nhớ lại 2 khổ thơ, tự viết bài.
- HS đọc nội dung bài tập 2.
- Cá nhân nêu miệng.
- Tiếng “tưởng, nước, ngược” (có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. ...
- Tiếng “giữa” )không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính...
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm vào vở bài tập.
- Cá nhân lên bảng điền.
- HS thảo luận cặp nội dung thành ngữ, tục ngữ.
- Đạt được đúng điều mình mong ước.
-Trải qua nhiều vất vả, khó khăn.
- Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công
- Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người..
- HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
Tiết 3: Địa lí.
Đất và rừng.
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe - ra - lít, đất phù xa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Nêu một số đặc điểm của đất phe - ra - lít, đất phù xa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống con người.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Phiếu học tập HT 1, 2.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm của vùng biển nước ta?
- Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, và sản xuất của nhân dân ta?
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hoạt động 1: Đất ở nước ta
- GV phát phiếu học tập ghi nội dung bài tập 1.
- GV nhận xét, ghi bảng
- HS đọc mục 1 (SGK)
- Làm bài các nhân
- 1 số HS trình bày kết quả.
Loại đất
Phân bố
Đặc điểm
- Cá nhân đọc to nội dung bảng.
Phe - ra - lít
ở đồi núi
Đỏ và vàng; nghèo mùn
Phù xa
ở đồng bằng
Do sông bồi đắp rất màu mỡ
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- GV giảng về tác dụng của đất.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và cải tạo đất ỏ địa phương?
- GV kết luận nội dung.
3. Hoạt động 2: Rừng ở nước ta (12’)
- GV phát phiếu học tập.
- HS lên chỉ vùng phân bố chính 2 loại đất ở nước ta.
- Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, thau chua, rửa mặn, ...
- HS đọc mục 2 (SGK). Quan sát hình 1, 2, 3.
- Làm bài cá nhân vào phiếu học tập.
Rừng
Phân bố
Đặc điểm
- 1 số HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
Rừng rậm nhiệt đới
Đồi núi
Cây cối rậm, nhiều tầng
Phù xa
Đất thấp ven biển
Thuỷ triều dâng ngập nước. Có cây đước, vẹt, sú, ...
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ.
- Quan sát tranh, so sánh sự khác nhau giữa rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?
- GV kết luận nội dung.
4. Hoạt động 3: Vai trò của rừng: (5’)
- Kể tên một số loài thực vật, động vật quí ở rừng Việt Nam mà em biết?
- GV nhận xét, bổ xung.
- Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì?
- Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
- GV giảng về việc rừng bị tàn phá.
ịNhiệm vụ của tấ cả mọi người là trồng rừng và bảo vệ rừng
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV chốt nội dung bài học
- Nhận xét giờ học.
- - Yêu cầu về nhà học bài. Thực hiện trồng cây gây rừng.
- Chuẩn bị bài 7: Ôn tập.
- Cá nhân đọc to nội dung bảng.
- Chỉ theo cặp (1’)
- Cá nhân lên chỉ trên bản đồ.
- Cá nhân kể.
- HS kết luận cuối bài.
Tiết 4: Kể chuyện.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
A. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng nói:
- HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng yêu cầu của đề bài.
- Kể tự nhiên, chân thực.
2. Rèn kỹ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bị bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kể câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn HS hiểu được yêu cầu đề bài: (6’)
- Đề bài 1: Kể lại 1 câu chuyện em đã chứng kiến, hoặc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta và nhân dân các nước.
- Đề bài 2: Nói về một nước mà em đã biết qua truyền hình, phim ảnh, ...
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- Hướng dẫn HS lập dàn ý câu chuyện định kể.
3. Thực hành kể chuyện: (25’)
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
- Cá nhân kể chuyện trước lớp.
- GV cùng lớp đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Ghi tên HS và câu chuyện của mỗi em.
- GV cùng lớp nhận xét:
+ Nội dung câu chuyện có hay không.
+ Cách kể, giọng điệu, cử chỉ, ...
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Khuyến khích HS về nhà kể chuyện.
- Chuẩn bị kể chuyện: Cây cỏ nước Nam.
- HS đọc đề bài.
- HS đọc gợi ý đề 1, đề 2.
- Cá nhân giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- HS gạch đầu dòng những ý sẽ kể ra nháp.
- HS kể chuyện theo cặp
- 1 - 2 HS khá, giỏi kể chuyện.
- Các tổ cử đại diện lên thi kể.
- Lớp bình chọn câu chuyện thú vị nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất.
Thứ	ngày	tháng	năm
Tiết 1: Tập làm văn.
A. Mục tiêu:
- Qua những đoạn văn hay, HS học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước.
- Bếêt ghi lại kết quả quan s

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc