Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần số 01

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Đạo đức

EM LÀ HỌC SINH LỚP 5

A – Mục tiêu:

Sau bài học, HS biết:

- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.

- Bước đầu có khái niệm tự nhận thức, khái niệm đặt mục tiêu.

- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.

B - Đồ dùng dạy học:

- Một số bài hát về chủ đề: Trường em; Micrô.

C – Các hoạt động dạy – học:

 

doc 43 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần số 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới:
* GTB:
1. GV kể chuyện:
- Lần 1: GV kể và ghi tên các nhân vật. Sau đó giải nghĩa một số từ khó.
- Lần 2: GV kể và minh hoạ qua từng tranh.
- Lần 3: GV kể diễn cảm toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
a) Bài tập 1:
- Yêu cầu: Dựa vào tranh minh họa và trí nhớ, tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh?
- GV nhận xét, treo bảng phụ ghi lời thuyết minh cho 6 tranh.
+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập.
+ Tranh 2: Về nước, anh đươc giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu.
+ Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng rất bình tình, nhanh trí.
+ Tranh 4: Trong mọt buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám.
+ Tranh 5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang kiên định lí tưởng cách mạng của mình.
+ Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng hát vang bài Quốc tế ca.
b) Bài tập 2, 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện.Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhấn mạnh yêu cầu của BT.
- Chia nhóm 4 HS.
- GV nhận xét, khen ngợi, khuyến khích HS bằng điểm số.
- Gợi ý HS nêu ý nghĩa câu chuyện:
+ Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là ông “Nhỏ”?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- GV kết luận, ghi bảng ý nghĩa: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lònh yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt.
- Yêu cầu tập kể chuyện ở nhà. Chuẩn bị câu chuyện cho tuần học sau.
1’
1’
6’
6’
24’
2’
- Hát
- Lắng nghe.
- Nghe, quan sát tranh minh hoạ.
- đọc yêu cầu BT 1.
- Thảo luận cặp.
- HS lần lượt nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.
- Lớp nhận xét.
- Kể chuyện theo nhóm 4.
- Cá nhân lên kể từng đoạn trước lớp. Lớp nhận xét.
- Cá nhân lên kể toàn bộ câu chuyện
- Cá nhân tiếp nối nêu ý nghĩa.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
Tiết 5: Kĩ thuật
Bài 1: Đính khuy hai lỗ ( 3 tiết: Tiết 1)
A – Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần phải:
- Nêu được cách đính khuy 2 lỗ.
- Rèn khả năng quan sát.
B - Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đính khuy 2 lỗ. Một số khuy 2 lỗ.
- Bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5.
C – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của HS
Thời gian
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
III. Bài mới:
* GTB:
1. HĐ 1: Quan sát – nhận xét mẫu:
- Giới thiệu một số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1.a.
- Em có nhận xét gì về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy 2 lỗ ?
- Giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ và hình 1.b.
- Nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy ?
- Cho HS quan sát khuy đính trên áo của mình. Nêu nhận xét về khoảng cách các khuy, so sánh vị trí các khuy và lỗ khuyết trên 2 nẹp áo ?
- GV kết luận. 
2. HĐ 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy ?
- Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ ?
- GV quan sát, hướng dẫn, uốn nắn.
- Nêu cách đính khuy vào các điểm vạch dấu ?
- GV sử dụng bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5. Hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy và đính khuy(H.4).
* Lưu ý : Khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3 – 4 lần.
- Hướng dẫ thao tác 3,4 : Quấn chỉ và kết thúc.
- GV hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy.
3.HĐ 3 : Thực hành.
- Hướng dẫn HS thực hành : Gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.
- Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS.
IV. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn thực hành ở nhà và chuẩn bị thực hành ở tiết 2.
1’
1’
1’
5’
12’
18’
2’
- Hát tập thể.
- Quan sát.Nhận xét.
+ Có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. Có nhiều màu sắc, ở giữa có 2 lỗ.
+ Đường chỉ khâu gọn giữa 2 lỗ khuy.
+ Các khuy nằm cách đều nhau.Mỗi khuy nằm song song với một lỗ khuyết trên 2 nẹp áo.
- Lớp đọc thầm mục 2(Tr.5)
+ Vạch dấu các điểm đính khuy.
+ Đính khuy vào các điểm vạch dấu.
- HS nêu cách vạch dấu.
- 1, 2 em lên bảng thực hiện vạch dấu. Lớp thực hiện trên bộ đồ dùng.
- HS nêu cách đính khuy:
+ Chuẩn bị đính khuy.
+ Đính khuy.
+ Quấn chỉ quanh chân khuy.
+ Kết thúc đính khuy.
- Quan sát hình 5, 6.
- 1, 2 em nêu lại cách chuẩn bị và đính khuy.
- HS thực hành nhóm trên bộ đồ dùng.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1: Tập làm văn
cấu tạo của bài văn tả cảnh
A – Mục tiêu :
- Nắm được cấu tạo 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh.
- Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
B - đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ.
- Giấy A0 trình bày cấu tạo bài: Nắng trưa.
C – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Thời gian
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới:
* GTB:
1. Nhận xét:
a) Bài tập 1(Tr.11).
- GV giải nghĩa: Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời sắp lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần.
- GV giới thiệu thêm về sông Hương.
- Yêu cầu đọc và xác định mở bài, thân bài, kết bài của bài: Sông Hương.
- GV chốt lời giải đúng:
+ Mở bài: Từ đầu yên tĩnh này (Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh)
+ Thân bài: Mùa thu chấm dứt (Sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn).
Thân bài gồm 2 đoạn.
+ Kết bài: Câu cuối (Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn).
b) Bài tập 2(Tr.12): Thứ tự miêu tả trong bài văn trên có gì khác với bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.
- GV nhận xét, đánh giá & kết luận:
* Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh:
+ Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa (Màu vàng).
+ Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh, của vật.
+ Tả thời tiết, con người.
* Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian :
+ Nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.
+ Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
+ Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
+ Nhận xét về sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
2. Ghi nhớ: (SGK.Tr- 12).
- GV treo bảng viết ghi nhớ.
3. Luyện tập:
- Nhận xét cấu tạo của bài văn: Nắng trưa.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng trên giấy A0.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT 1.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp đọc thầm và xác định cấu tạo.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Lớp đọc lướt cả 2 bài văn.
- Thảo luận nhóm 4 (5’).
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến. 
- 1 – 2 em nêu lại cấu tạo của 2 bài văn trên.
- 2 – 3 em đọc ghi nhớ trên bảng phụ.
- 1 em đọc yêu cầu luyện tập.
- Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến.
- HS nêu lại ghi nhớ của bài.
Tiết 2: Toán
Bài 3: ôn tập – so sánh hai phân số.
a – Mục tiêu:
- HS nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
B - Đồ dùng dạy học:
C – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Thời gian
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu tính chất cơ bản của phân số?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
* GTB:
1. Ôn tập cách so sánh hai phân số:
- Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số?
VD: So sánh: 
- Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số?
VD: So sánh hai phân số: 
- GV nhận xét, chữa.
- GV nhấn mạnh: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số.
2. Thực hành:
* Bài 1:(Tr.7)
- Yêu cầu lớp so sánh ra nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 2(Tr.7): Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau.
1’
3’
1’
10’
23’
2’
- Hát.
- 1 - 2 em nêu miệng.
- Ta so sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. 
- 2 HS so sánh miệng: 
- Ta quy đồng để hai phân số có cùng mẫu số. Sau đó so sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Lớp làm nháp, cá nhân lên bảng.
+ 
+ 
+ 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm 3(4’).
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Lớp nhận xét.
a) b) 
Tiết 3: Địa lí
Địa lí việt nam
bài 1: việt nam - đất nước chúng ta
A – Mục tiêu:
- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ và quả địa cầu.
- Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta.
- Nhớ diện tích lãnh thổ của nước Việt Nam.
- Thấy được những thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả địa cầu.
C – Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Thời gian
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới:
* GTB:
1.HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn:
- Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
- Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ?
- Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?
- Tên biển của nước ta là gì?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?
- GV cho HS quan sát quả địa cầu.
- Vị trí của nước ta có thuận lợi gì so với các nước khác ?
- Kết luận : Việt nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Nước ta là một bộ phận của Châu á,...
2. HĐ 2 : Hình dạng và diện tích :
- Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
- Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- So sánh diện tích nước ta với một số nước trong bảng số liệu? 
- GV chốt kiến thức.
3. HĐ 3: Trò chơi:
- GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. Hướng dẫn HS chỉ vị trí địa lí mà GV nêu trên bản đồ. GV gắn thẻ Đ, S lên vị trí học sinh chỉ.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS quan sát H.1(SGK). Cá nhân lên chỉ trên bản đồ Việt Nam.
- Gồm đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Thảo luận cặp, chỉ lược đồ trong SGK.
- Giáp: Trung Quốc, Lào, Cam pu chia.
- Biển bao bọc phía đông, nam và tây nam của nước ta.
- Biển Đông.
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ,...
- Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa.
- HS tiếp nối lên chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu.
- Giao lưu với các nước bằng đường biển, đường bộ và đường hàng không.
- HS đọc SGK. Quan sát H.2(Tr.67)
- Đặc điểm : Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S.
- 1650 km.
- Chưa đầy 50 km.
- HS quan sát bảng số liệu(Tr.68). 
- Nhận xét: Diện tích nước ta là 330.000 km2, đứng thứ 3 so với các nước trong bảng.
- 5 HS lên chơi tiếp sức. Bạn nào chậm không chỉ được, lớp đếm đến 5 là thua.
Tiết 4: Chính tả (Nghe – viết)
việt nam thân yêu
ôn tập quy tắc viết c/k ; g/gh ; ng/ngh
 A – Mục tiêu:
- Nghe – viết, trình bày đúng chính tả bài: Việt Nam thân yêu.
- Củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh; g/ gh; c/k.
B - Đồ dùng dạy học:
- Giấy Tôki ghi BT 2.
C – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Thời gian
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
III. Bài mới:
* GTB:
1. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài chính tả.
- GV đọc từng dòng thơ (1- 2 lượt)
- GV đọc toàn bài
- Chấm 1/3 số vở của lớp.
- Nhận xét, chữa lỗi chung.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2(Tr.6): Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn sau:
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng trên giấy Tôki
* Bài tập 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu: Viết lại những chữ đã viết sai.
Ghi nhớ quy tắc chính tả.
1’
1’
1’
20’
15’
2’
- Hát.
- Theo dõi SGK.
- Đọc thầm, quan sát cách trình bày bài thơ lục bát.
- HS nghe – viết chính tả.
- Lớp soát bài, sửa lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi 
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng điền vào giấy Tôki.
- Cá nhân đọc bài trong VBT.
- Lớp sửa bài.
-1 -2 em đọc bài đã hoàn chỉnh.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Thảo luận nhóm vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày.
Âm đầu
Đứng trước i, e, ê
Đứng trước các âm còn lại
Âm “cờ”
Âm “gờ”
Âm “ ngờ”
Viết là k
Viết là gh
Viết là ngh
Viết là c
Viết là g
Viết là ng
- HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k; g/gh; ng/ngh.
 Tuần 1 Ngày soạn : 25/8/2009
Ngày giảng Thứ 2 ngày 31 tháng 8 năm 2009
Tiết 1 Thể dục
Bài 1: giới thiệu chương trình – tổ chức lớp.
đội hình đội ngũ. trò chơi: kết bạn
A – Mục tiêu:
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số quy định về nội quy, quy định tập luyện.
- Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
- Ôn ĐHĐN: cách chào, báo cáo; cách xin phép ra, vào lớp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to, rõ, đủ nội dung.
- Trò chơi: Kết bạn. HS nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
B - Địa điểm – phương tiện :
- Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập.
- 1 còi.
C – Nội dung – phương pháp:
Nội dung
ĐL
HĐ của gv
HĐ của h/s
I. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát
- Khởi động: Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”
II. Phần cơ bản:
1. Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5:
- Nhắc nhở tinh thần học tập và tính kỉ luật.  
2. Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện:
- Trang phục gọn gàng.
- Đi giầy, dép quai hậu.
- Khi nghỉ tập phải xin phép.
- Xin phép khi ra, vào lớp,...
3. Biên chế tổ tập luyện:
- Tổng số 15 HS, chia 3 tổ tập luyện.
4. Chọn cán sự thể dục:
- GV chỉ định: Lớp trưởng làm cán sự thể dục.
5. Ôn ĐHĐN:
- Ôn cách chào, báo cáo. Cách xin phép ra, vào lớp.
. - Yêu cầu cán sự điều khiển cho lớp tập.
6. Trò chơi: Kết bạn. 
- GV hệ thống bài học
III. Phần kết thúc:
Hồi tĩnh
5,
25
5
GV đkhiển
- GV giới thiệu chương trình.
Gv biên chế tổ
Gv làm mẫu.
 Nhận xét, đánh giá giờ học
 ĐH nhận lớp
- h/s nghe
- Các tổ tự bầu tổ trưởng.
Đội hình trò chơi : Kết bạn
TậP ĐọC
Thư gửi các học sinh
I- Mục tiêu :
	- HS đọc đúng ,đọc trôi chảy bài.
	- Thể hiện tình cảm thân ái ,trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam .
	- Hiểu :Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu . - Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục sự nghiệp của ông cha dựng xây nước Việt Nam mới.
	- Thuộc lòng một đoạn thư. 
II .Đồ dùng học tập:
	- Tranh minh hoạ (SGK)
	- Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc 
III . Hoạt động dạy và học :
1- Bài cũ :
 	- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Tập Đọc lớp 5.
 2- Dạy bài mới: 
a .Giới thiệu bài:
- Bức tranh vẽ hình ảnh gì ?
 Giới thiệu chủ điểm “VN-Tổ quốc em” 
 - Giới thiệu bức thư (chú giải SGK)
b. Bài mới :
HĐ1 :Luyện đọc đúng 
 Gọi 1 HS khá - giỏi đọc bài
 GV chia 2 đoạn 
 Sửa lỗi ngắt nghỉ và phát âm cho HS 
 Gọi 2HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 
GV đọc mẫu cả bài
HĐ2:Tìm hiểu bài:
 Câu 1 SGK? 
 Câu 2 : SGK?
 Câu 3 : SGK? 
 ND bài nói lên điều gì ? 
GVtổng kết ý
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
 Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc
 Thi đọc đoạn 
 Luyện đọc theo nhóm
 Gọi HS đọc bài –Kết hợp HTL 
 Em hãy nêu ý chính của bài ?
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
 - HTL đoạn trên 
 - Đọc trước bài “Quang cảnh làng 
 mạc ngày mùa.
+Cờ Tổ quốc, Bác Hồ, HS các dân tộc
Cả lớp đọc thầm theo
+2HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần 
Luyện đọc từ khó mục 1
Giải nghĩa từ khó: VN dân chủ cộng hoà, bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, năm giời, cơ đồ, hoàn cầu, cường quốc năm châu..
+Luyện đọc N2
Cả lớp đọc thầm theo
- Là ngày khai trường đầu tiên của nước VN độc lập.
- Các em được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn VN
-Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước nhà theo kịp các nước khác
Lời khuyên của BH với HS qua bức thư gửi dịp đầu năm học mới
-HS liên hệ thực tế tự nêu
Đoạn “Từ sau 80năm ....rất nhiều.”
Luyện đọc theo nhóm đôi
ý 3 mục I
Toán
 Ôn tập : Khái niệm về phân số
I. Mục tiêu:
 - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số ; đọc , viết phân số .
- Ôn tập cách viết thương , viết số tự nhiên dưới dạng số thập phân .
- Giáo dục lòng ham thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học :
Các tấm bìa và vẽ như các hình vẽ trong SGK .
III. Các hoạt động dạy học :
Kiểm tra bài cũ : KT đồ dùng , sách vở của HS.
Dạy bài mới :
* HĐ 1 : Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu trực tiếp 
* HĐ 2: Ôn tập lý thuyết 
-GV cho HS quan sát tấm từng tấm bìa
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Tương tự với các tấm bìa còn lại . 
- GV đọc một vài ví dụ theo SGK 
- GV chốt ý , gọi HS nêu chú ý trong SGK.
- Các phần 2,3,4 thực hiện tương tự .
HĐ 3: Luyện tập 
Yêu cầu HS tự làm các bài tập trong SGK 
Bài 1 : 
Gọi HS trung bình đọc các phân số , nêu tử và mẫu của từng phân số .
Bài 2 : Yêu cầu HS nêu đề bài 
- Gọi HS nhận xét , GV ghi điểm 
Bài 3 : Yêu cầu HS làm bài vào vở 
GV chấm . Nhận xét bài làm của HS 
Bài 4 : GV nêu đề bài 
Gọi HS khác nhận xét , ghi điểm cho bạn .
Hoạt động cá nhân 
- HS quan sát và nêu tên gọi từng phân số , tự viết phân số đó vào giấy nháp . 1 HS lên bảng viết .
Ví dụ : 
; đọc là : hai phần ba 
- 2 HS đọc lại toàn bộ các phân số đã viết trên bảng
- HS viết nháp và nêu miệng .Ví dụ : 1:3 = ( 1 chia 3 có thương là 1 phần 3 )
Hoạt động cá nhân 
- 1 HS đọc đề bài 
- HS khác nhận xét , đánh giá . 
- HS viết vào vở nháp
- 3 HS lên bảng làm .
- HS khá trả lời ngay số cần điền 
HĐ 4: Củng cố – dặn dò : 
Gọi HS nhắc lại nội dung bài học .
Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học .Dặn dò về nhà
Lịch sử 
bài 1 “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định
 I/- Mục tiêu:
HS biết Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì.
Với lòng yêu nước,Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
Giáo dục HS lòng yêu nước lòng căm thù giặc.
 II/- Đồ dùng dạy- học:
Hình trong SGK.
Phiếu học tập của HS.
-III/- Hoạt động dạy- học:
 A/- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B/- Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: (hoạt động cả lớp) 	
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
 - GV giao nhiệm vụ cho HS: thảo luận nhóm theo các câu hỏi:
+ Khi nhận được lệnh của triều đình, điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ? 
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì ?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
*Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm 4)
 - Yêu cầu HS tiến hành thảo luận.
*Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- Tổ chức trình bày kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS nhận nhiệm vụ.
- Cử nhóm trưởng, thư ký.
- HS thảo luận trong nhóm, ghi kết quả ra giấy khổ lớn.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Củng cố dặn dò.
- Gv nhấn mạnh kiến thức cần nắm được theo 3 ý đã nêu.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau.
Ngày soạn :26/8/2009
Ngày giảng : Thứ 3 ngày 1 tháng 9 năm 2009
 LUYệN Từ Và CÂU
Từ Đồng nghĩa
I. Mục tiêu:
	- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn 
	- Tìm từ , đặt câu.
	- GDHS có ý thức sử dụng từ ngữ đúng ngữ cảnh.
II .Đồ dùng học tập :
	 -GV : bút dạ .phiếu khổ to
III- Hoạt động dạy và học:
1- Bài cũ:
2- Dạy bài mới 
HĐ1: Giới thiệu bài :
 GV nêu mục đích y/c của tiết 
 học.
HĐ2:Hình thành khái niệm:
 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1
- Xác định yêu cầu của bài ?
 Làm mẫu phần a
 -Gọi đại diện nhóm nêu kết quả ,rút ra phần ghi nhớ ý1,2
-Tổ chức hoạt động nhóm phần b 
Rút ra KL 3 phần ghi nhớ
Em hãy lấy 1VD về từ đồng nghĩa?
HĐ3: Luyện tập thực hành 
Bài 1:làm miệng
Bài 2:thảo luận nhóm đôi
Bài 3: HS làm vở
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
 Nhắc lại ghi nhớ SGK
 NX tiết học
Lớp đọc thầm theo
Cả lớp đọc thầm lần 2
+xây dưng-kiến thiết
nghĩa của chúng giống nhau 
Nhóm khác bổ sung
+Vàng xuộm, vàng hoe-vàng lịm
nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn 
Nhiều HS nhắc lại 
Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK
đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp.
to lớn:to, lớn, to đùng, to tướng.
học tập: học, học hành, học hỏi.
Toán 
Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số
I .Mục tiêu : Giúp HS 
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số , quy đồng mẫu số các phân số .
 - Giáo dục lòng ham thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học :
 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài : Viết các phân số sau 
 1: 4 , 5 : 6 , 12 : 12 , 0: 4 
 HS dưới lớp nhận xét , đánh giá bài làm của bạn .
 2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu trực tiếp 
HĐ 2: Ôn tập lý thuyết 
a, Tính chất cơ bản của phân số 
GV đưa bảng phụ 
= = = = 
- GV chốt ý nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số .
b, ứng dụng tính chất cơ bản của phân số 
- GV yêu cầu HS rút gọn phân số 
* Lưu ý : Phải rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn được nữa
- GV ghi một một vài cách . Yêu cầu HS thảo luận xem cách nào nhanh nhất . 
- Yêu cầu HS quy đồng mẫu số ví dụ 1 và ví dụ 2 trong SGK .
- GV chấm bài .
Bài 3 : GV treo bảng phụ theo nội dung bài 
Hoạt động cá nhân 
- 2 HS lên bảng làm , HS dưới lớp nêu miệng . HS khác nhận xét và rút ra kết luận như SGK.
- HS làm vào vở nháp 
- HS nêu miệng cách làm và kết quả đã rút gọn .
 Cách nhanh nhất là chọn số lớn nhất mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chia hết cho số đó .
- HS ứng dụng làm bài 1 , chữa bài .
- HS làm vào vở nháp và tự nêu cách quy đồng mẫu số ứng với từng ví dụ 
- HS làm bài 2 vào vở .
- Hoạt động nhóm đôi , thi đua giữa các nhóm
3- Củng cố, dặn dò :
Gọi HS nhắc lại nội dung bài học .
Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học .Dặn dò về nhà
chính tả (n-V)
Việt Nam thân yêu
 I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng,trình bày đúng bài chính tả VN thân yêu.
- Củng cố qui tắc chính tả với ng/ngh ;g/gh ;c/k
II . Đồ dùng học tập : 
 -GV : bút dạ. phiếu khổ to
 -HS :VBT TV
III. Hoạt động dạy và học 
 1. Mở đầu : 
-GV n

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc