Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 7 năm 2006

Tiết 2: Tập đọc

$13: Những người bạn tốt

I/ Mục tiêu:

1- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài:A- ri-ôn, si- sin.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.

2- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ:

-Cho HS kể lại câu truyện “ tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện.

2- Bài mới:

2.1- Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ

doc 31 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 7 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết học.
Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài.
- Dòng kinh quê hương đep như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con:Dòng kinh, giã bàng, giọng hò, dễ thương, lảnh lót
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- HS theo dõi SGK.
- Dòng kinh quê hương đẹp, cái đẹp quen thuộc: Nước xanh, giọng hò, không gian có mùi quả chín
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 1:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gơịi ý: Vần này thích hợp với cả 3 ô trống.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ trên.
* Lời giải:
Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều.
Mải mê đuổi một con diều
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro
* Lời giải:
Đông như kiến.
Gan như cóc tía.
Ngọt như mía lùi. 
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 3: Toán 
$32: Số thập phân
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 ( Các bảng nêu trong SGK kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp).
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ.
2-Bài mới.
2.1- Giới thiệu khái niệm về số thập phân.
a) Nhận xét:
-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK, hỏi HS:
+có 0m 1dm tức là có bao nhiêu dm? Bao nhiêu m?
+GV giới thiệu 1dm hay 1/10m còn được viết thành: 0,1m
( Tương tự với 0,01 ; 0,001 )
-Vậy các phân số: 1/10, 1/100, 1/1000 được viết thành các số nào?
-GV ghi bảng và hướng dẫn HS đọc, viết.
-GV giới thiệu: các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân.
b) Nhận xét: (làm tương tự phần a)
-Có 1dm và 1dm = 1/10m
-Được viết thành các số: 0,1 ; 0,01 ; 0,001
-HS đọc và viết số thập phân.
 	2.2-Thực hành:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV chỉ vào từng vạch trên tia số (kẻ sẵn) trên bảng, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân
*Bài tập 2:
-Cho 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a,b.
-Cho HS tự làm bài.
-Chữa bài.
*Bài tập 3:
-Cho HS điền bằng bút chì vào SGK.
-GVkẻ bảng.
-Mời một số em lên chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc.
-HS nêu.
-HS đọc: một phần mười, không phẩy một ; hai phần mười, không phẩy hai 
*Kết quả:
a) 0,7m ; 0,5m ; 0,002m ; 0,004kg
b) 0,09m ; 0,03m ; 0,008m ; 0,006kg
-HS làm bài vào SGK.
-7HS chữa bài.
-HS đọc.
	3-Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học.
	-Nhắc HS về luyện đọc và viêt các số thập phân.
Tiết 4: Kĩ thuật 
$3: Đính khuy bấm (tiết 3)
I/ Mục tiêu:
-Đính được khuy bấm đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
-Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học.
 -Mẫu đính khuy bấm.
 -Một số sản phẩm may mặc được đính khuy bấm như áo bà ba, áo dài áo sơ sinh.
 -Vật liệu và dụng cụ cần thiết
III/ Các hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động1: Thực hành:
-Mời HS nhắc lại cách đính hai phần của khuy bấm.
-Các HS khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét và hệ thống lại cách đính khuy bấm.
-GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết trước và nhận xét.
-Gọi HS nhắc lại yêu cầu thực hành.
-Cho HS thực hành đính khuy bấm.
-GV quan sát, uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng kĩ thuật.
-HS nhắc lại cách đính hai phần của khuy bấm.
-HS bổ sung.
-HS nêu yêu cầu thực hành
-HS thực hành.
2.3-Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
-Mời HS lên trưng bày sản phẩm.
-GV ghi lại các yêu cầu đánh giá sản phẩm lên bảng.
-Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của bạn theo yêu cầu.
-GV nhận xét, đánh giá sản phẩm theo 2 mức:
+Hoàn thành: (A ), nếu hoàn thành sớm, đẹp thì đạt (A+)
+Chưa hoàn thành: (B)
-HS lên trưng bày sản phẩm.
-HS đánh giá sản phẩm của bạn
3.Củng cố – dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về ôn lại cách đính khuy bấm để giờ sau tiếp tục thực hành.
Tiết 5: Đạo đức 
$7: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
 Học song bài này, HS biết:
Trách nhiệm của nọi người đối với tổ tiên, gia đình dòng họ.
Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
Biết ơn tổ tiên; Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài.
2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “ Thăm mộ”.
* Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc truyện “Thăm mộ”.
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Nhân ngày tết cổ truyền, Bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
+ Theo em, Bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
+ Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp Mẹ?
-Sửa sang và thắp hương trên mộ ông nội và các mộ xung quanh.
-Phải giữ vững nề nếp gia đình, phải cố gắng học hành.
 - GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể:
2.3- Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK.
* Mục tiêu: Giúp HS biết được việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên:
*Cách tiến hành:
-Cho HS làm bài tập cá nhân. Sau đó trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- Mời 2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận ( SGV- T27).
-HS trình bày ý kiến và giải thích.
-Đáp án:
+Biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ.
+Không biết ơn tổ tiên: b.
2.4- Hoạt động 3: Tự liên hệ.
* Mục tiêu:
 HS tự biết đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành.
-Em hãy kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được?
- Cho HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi trong nhóm 4.
- Mời 1 số HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, 
- Mời 1 số HS đọc phần ghi nhớ.
-HS trình bày những việc đã làm được và cả những việc chưa làm được.
2.5-Hoạt động tiếp nối: -Sưu tầm ảnh, báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữvề chủ đề biết ơn tổ tiên.
 -Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
 Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2006
Tiết 1:Thể dục:
$ 13: Đội hình đội ngũ
 Trò trơi “Trao tín gậy”
 II/ Mục tiêu:
 -Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.Yêu cầu tập hợp hàng nhanh trật tự đúng kỹ thuật
 -Trò chơi: “Trao tín gậy” yêu cầu nhanh nhẹn , bình tĩnh, nhanh nhẹn traotín gậy cho bạn
II Địa điểm, phương tiện:
 -Sân trường vệ sinh nơi tập
 -Chuẩn bị một còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi chò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
1/ Phần mở đầu:
-GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học,chấn chỉnh đội ngũ,trang phuc tâp luyện
-Xoay các khớp cổ chân cổ tay,khớp gối hông, vai
*Chạy nhẹn hàng thành một hàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường 
-Đi thường thành 4 hàng ngang
*Chơi chò chơi: Chimbay cò bay”
2/Phần cơ bản:
a/ Đội hình đội ngũ
-Ôn tập hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải vòng trái-đứng lại đổi chân khi sai nhịp
b/ Trò chơi vận động:
-TRò chơi: Trao tín gậy”
-GV nêu tên chò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chưc cho hoc sinh chơi
3/Phần kết thúc:
-Thực hiện một số động tác thả lỏng
-Tại chỗ hát một bài theo nhip vỗ tay
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét ,đánh giá giờ học, giao bài về nhà
Định lượng
1-2 phút
100-200m
1-2 phút
1-2 phút
10-12 phút
7-8 phút
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
Phương pháp
-ĐHNL:
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
-Lần1: GV điều khiển
-Lần2-3: cán sự điều khiển
-ĐHTC:
Tiết 2: Kể chuyện 
$7: Cỏ Cây Nước Nam
I/ Mục tiêu:
1- Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trong SGK, kể được từng đoạn và toàn bộ câu truyện; Giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu truyện: Khuyên mọi người yêu quý thiên nhiên; Hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
2- Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy, cô KC, nhớ truyện.
-Theo dõi bạn kể truyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong truyện kể SGK, phóng to tranh.
- ảnh hoặc vật thật- Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	Một HS kể lại câu chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	Trong tiết học hôm nay cô sẽ kể một câu chuyện về danh y Tuệ Tĩnh. Ông sống dưới triều Trần. Ông là một vị tu hành, đồng thời là một thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình thường, ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc để trị bệnh cứu người.
	2.2-GV kể chuyện:
	-GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn.
	-GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ.
	-GV viết lên bảng tên một số cây thuốc quí và giúp HS hiểu những từ ngữ khó ( trưởng tràng, dược sơn )
	2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK.
-Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )
-Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV cho điểm những HS kể tốt.
Nội dung chính của từng tranh:
+Tranh1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.
+Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên.
+Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho quân ta.
+Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho nước ta.
+Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	3-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS phải biết yêu quí những cây cỏ xung quanh.
Tiết 3: Toán
$33: Khái Niệm về số thập phân (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
Nhận biết ban đầu về khái niêm số thập phân (ở các dạng thường gặp) và cấu tạo của số thập phân.
Biết đọc,viết các số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp)
II/ Đồ dùng dạy học
- Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học của SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
	1-Kiểm tra bài cũ:
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Tiếp tục giới thiệu khái niệm số thập phân.
a) Nhận xét:
-GV kẻ sẵn bảng như trong SGK lên bảng.
-GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng:
 7
+ 2m 7dm hay 2 m được viết thành 2,7m .
 10
+Cách đọc: Hai phẩy bảy mét.
 (tương tự với 8,56mvà 0,195m)
-GV giới thiệu các số: 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân.
-GV hướng dẫn HS để HS nêu khái niệm số thập phân
-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng
-Em nào nêu các ví dụ khác về số thập phân?
-HS nêu nhận xét để rút ra được :
 2m 7dm = 2,7m
 8m 56cm = 8,56m
 0m 195mm = 0,195m 
-HS nhắc lại theo GV.
-HS nêu: Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân các nhau bởi dấu phẩy.
 Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân
-HS nối tiếp nhau đọc.
-HS nêu ví dụ.
	2.3-Luyện tập:
Bài 1:
Cho HS nối tiếp nhau đọc.
GV nhận xét sửa sai.
Bài tập 2:
Mời HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
* Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- HS đọc lần lượt các số thâp phân trong SGK.
* Kết quả:
 5,9 ; 82,45 ; 810,225 
*Kết quả:
 1 2 4 95
 10 100 1000 1000
 -Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tập làm văn
$13: Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu:
Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn, biết cách viết câu mở đoạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long trong SGK. Thêm 1 số tranh, ảnh về cảnh đẹp Tây Nguyên gắn với các đoạn văn trong bài.
- Tờ phiếu khổ to ghi lời giải của BT1 (chỉ viết ý b,c).
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	Cho HS trình bày dàn ý miêu tả cảnh sông nước.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
	2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
-Cho HS làm bài theo nhóm 9 ( các nhóm đều suy nghĩ cả 3 câu hỏi, nhưng mỗi nhóm làm trọng tâm một câu: nhóm 1 câu a, nhóm 2 câu b, nhóm 3 câu c ) vào bảng nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 2: 
-Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày bài làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
-Cho HS đọc thầm yêu cầu và làm vào vở.
-GV nhắc HS viết xong phải kiểm tra xem câu văn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn, có hợp với câu tiếp theo trong đoạn không.
*Lời giải:
a) các phần mở bài, thân bài, kết bài:
-Mở bài: Câu mở đầu
-Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh.
- Kết bài: Câu văn cuối.
b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn:
- Đoạn 1: Tả sự kì vĩcủa vịnh Hạ Long với hàng ngìn hòn đảo.
- Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
- Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của vịnh Hạ Long.
c)Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, kết nối các đoạn với nhau.
*Lời giải: 
a) Điền câu (b), vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày.
b) Điền câu(c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ màu sắc.
	3 – Củng cố, dặn dò:
	 -Cho HS nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn.
 -GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết TLV tới-viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
Tiết 5: Lịch sử
$7: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
I/ Mục tiêu:
Học song bài này, HS biết:
Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạg nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
II/ Đồ dùng dạy học.
ảnh trong SGK.
Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, vai trò của Nguyễn ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
III/ Các hoạt động dạy học.
	1- Kiểm tra bài cũ:
 	- Nêu nội dung bài học bài 6.
	2- Bài mới:
	2.1- Giới thiệu bài:
 Sau khi tìm ra con đường cứu nước, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã tích cực, truyền bá chủ nghĩa Mác Lê Nin về nước, thúc đẩy sự phát triển của phong trào Cách Mạng Việt Nam, đưa đến sự ra đời của Đảng CS Việt Nam.
 	2.2-Nội dung:
a) Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
-Cho HS đọc từ đầu đến mới làm được.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi:
+Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào?
b) Mục đích của việc thành lập Đảng:
-Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản?
c) Diễn biến:
-Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì?
-Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam?
d) Kết quả:
-Em hãy trình bày kết quả của hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam?
e) ý nghĩa:
- Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được nhu cầu gì của tổ chức cộng sản gì?
-Trong hoàn cảnh:
+Phong trào cách mạng nước ta phát triển mạnh mẽ.
+Việt Nam lần lượt ra đời 3 tổ chức cộng sản.
-Mục đích:
 Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản để tăng thêm sức mạnh cách mạng.
-Hội nghị diễn ra ở Hồng Công (Trung Quốc), do Nguyễn Ai Quốc chủ trì.
-Ngày 3/2/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
- Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo,liên tiếp giành được nhiều thắng lợi to lớn.
	3-Củng cố, dặn dò: 
	-GV nhận xét giờ học.
	-Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về Đảng Cộng sản Việt Nam.
 Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc
$14: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà.
I/ Mục tiêu:
	1-Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm súc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện Sông Đà, mơ tưởng về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành.
2-Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.
3- Thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học.
 Tranh, ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	HS đọc truyện Những người bạn tốt, nêu ý nghĩa câu truyện.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời một HS đọc cả bài.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn (ba lượt) GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó:
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch?
-Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài vừa tĩnh mịch vừa sinh động?
-Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà?
-Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá?
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
-Cho một số HS nối tiếp nhau đọc.
c) Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-GV đọc mẫu đoạn 2, cho HS luyện đọc DC.
-Cho HS thi đọc diễn cảm và thi HTL.
+Cao nguyên: Vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng.
+Trăng chơi vơi: Trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la.
- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
- Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga. Có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: Công trường say ngủ 
-HS trả lời theo cảm nhận riêng.
- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/ Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
-HS nêu.
-HS đọc phần ý bài.
-HS luyện đọc (cá nhân, theo nhóm)
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.	
Tiết 2: Luyện từ và câu
$14: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I/ Mục tiêu:
Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
Biết đặt câu phân biệt của các từ nhiều nghĩa là động từ.
II/ Đồ dùng dạy học .
 	- VBT Tiếng Việt 5.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-HS nhắc lại kiến thức từ nhiều nghĩa và làm lại BT 2 phần luyện tập tiết LTVC trước.
2-Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- Trong tiết TLVC trước các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là danh từ ( như răng, mũi, tai lưỡi, đầu, mắt, tai, tay chân)trong giờ học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu từ nhiều nghĩa là các động từ.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS làm bài cá nhân.
-Chữa bài.
-Lời giải:
 Từ chạy
 Các nghĩa khác nhau
(1) Bé chạy lon ton trên sân.
(2) Tàu chạy băng băng trên đường ray.
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ.
(4) Dân làng khẩn chương chạy lũ.
Sự chuyển nhanh bằng chân.(d) 
Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông(c)
Hoạt động của máy móc.(a)
Khẩn trương tránh những điều không may sắp sảy đến. (b)
*Bài tập 2:
-GV nêu vấn đề: Từ chạy là từ nhiều nghĩa, các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung? Bài tập này sẽ giúp em hiểu điều đó.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Chữa bài.
 ( Nếu có HS chọn dòng a, GV yêu cầu cả lớp thảo luận. Có thể đặt câu hỏi: Hoạt động của đồng hồ có thể coi là di chuyển bằng chân không? HS sẽ phát biểu: Hoạt động của đồng hồ là sự vận động của máy móc (tạo ấn tượng nhanh).
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài rồi chữa bài.
* Bài tập 4:
-Cho HS làm bài và vở.
-Mời một số HS đọc bài làm của mình.
-Cả lớp và GV nhận xét, GV tuyên dương những HS có câu văn hay.
*Lời giải: 
 Dòng b ( sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ ở bài tập 1.
*Lời giải: Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc( ăn cơm)
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
	 -Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học về từ nhiều nghĩa.
Tiết 3: Toán
$34: Hàng của số thập phân.
Đọc,viết số thập phân
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS:
Nhận biết được ten các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp)quan hệ giữa các đơn vị giữa 2 hàng liền nhau.
Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy-học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và các đọc, viết số thập phân.
a) Quan sát, nhận xét:
-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng như trong SGK.
-Phần nguyên của số thập phân gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào?
-Phần thập phân của số thập phân gồm mấy hàng ? Đó là những hàng nào?
- Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào?
b) HS nêu cấu tạo số thập phân:
* Số thập phân: 375,406
-Phần nguyên gồm những chữ số nào?
-Phần thập phân gồm những chữ số nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc số thập phân 375,406 và cho HS viết vào bảng con.
*Số thập phân: 0,1985
 ( Thực hiện tương tự )
+)Muốn đọc viết số thập phân ta làm thế nào?
-Cho HS nêu sau đó cho HS nối tiếp đọc phần KL trong SGK.
-Gồm các hàng: Đơn, vị trục, trăm, ngìn 
- Gồm các hàng: Phần mười, phần trăm, phần ngìn 
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 hàng đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 1/10
(tức 0,1)đơn vị của hàngcao hơn liền trước.
- Phần nguyên gồm có: 3trăm, 7trục, 5 đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. 
-HS nêu.
-HS đọc trong SGK. 
	2.2-Thực hành:
*Bài tập 1:
-Cho HS làm bài trong nhóm 2.
-Đại diện một số nhóm trình

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 07.doc