Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 4 năm 2006

Tiết 1: Chào cờ.

Tiết 2 Tập đọc

$ 7: Những con sếu bằng giấy

I/ Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài:

- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài ( Xa – da – cô Xa – xa –ki, Hi – rô -si – ma; Na – ga - da –ki ).

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa – da – cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

II/ Đồ dùng dạy – học:

Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm.

 

doc 31 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 795Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 4 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
* GV kết luận: SGV( trang 39).
3. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học
Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2006
Tiết 1 Kĩ thuật.
 đính khuy 4 lỗ.
I/ Mục tiêu:
	 Ôn luyện củng cố thực hành đính khuy bốn lỗ.
II/ Các hoạt động dạy- học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu qui trình đính khuy bốn lỗ?
 2. Bài mới:
*Hoạt động 1: HS thực hành.
	-HS nhắc lại hai cách đính khuy bốn lỗ.
 -Cả lớp và GV nhận xét, hệ thống lạ cách đính khuy bốn lỗ.
 -HS thực hành.
*Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
 -HS trưng bày sản phẩm. 
 -Gọi HS nhắc lại các yêu cầu đánh giá sản phẩm.
 -HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đánh giá.
 -GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo hai mức: hoàn thành(A) và chưa hoàn thành (B).
 3, Củng cố- dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về thực hành thêm và chuẩn bị bài sau.
Tiết2 Kể chuyện.
$4: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:HS kể lại được câu chuyện : “Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai”;kết hợp với điệu bộ, nét mặt , cử chỉ một cách tự nhiên.
2. Hiểu được ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của những ngươi Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam .
3. Biết trao đổi ý kiến với bạn về ý nghĩa câu truyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.
-Bảng phụ ghi ngày tháng năm sảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ và tên những người Mĩ trong câu truyện .
III/ Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ : 1HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước của một người mà em biết.
2. Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu truyện phim :
-GV giới thiệu vài nét khái quát về bộ phim.
-GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh.
-1 HS đọc trước lớp phần lời ghi dưới mỗi tấm ảnh.
2.2, GV kể chuyện:
-GV kể lần một kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ
-GV kể lần 2 kết hợp với giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK
- HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh trong SGK.
2.3 Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
a, Kể truyện theo nhóm :
b, Thi kể truyện trước lớp:
*Truyện giúp em hiểu điều gì ?
*Em suy nghĩ gì về chiến tranh ?
*Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều gì?
-HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm .
-Một em kể toàn chuyện .
-Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
 3. Củng cố dặn dò:
-Một HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện .
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại câu chuyện trên cho người thân ghe.Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán. 
$17: Luyện tập
I/ Mục tiêu.
-Giúp HS củng cố, rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đếnquan hệ tỷ lệ
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 1-Kiểm tra bài cũ.
 2- Bài mới.
* Bài 1: GV yêu cầu HS tóm tắt bài mới rồi giải.
 Tóm tắt Bài giải
 12 quyển = 24000 đồng. Giá tiền 1 quyển vở là:
 30 quyển =  đồng? 24000 : 12 = 2000 ( đồng)
 Giá tiền mua 30 quyển vở là:
 2 x 30 = 60000(đồng)
 Đáp số = 60000 đồng
* Bài 2: GV yêu cầu HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì từ đó dẫn ra tóm tắt.
-Em hãy nêu cách giải bài toán? (Có thể dùng cả 2 cách, nhưng nên dùng cách “tìm tỉ số”).
*Bài 3: Cho HS nêu bài toán, tự tìm cách giải rồi làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp cùng GV nhận xét. 
 Bài 4: (Qui trình thực hiện tương tự như bài tập 3; Nếu không đủ thời gian, GV cho HS về nhà làm).
 Tóm tắt:
 24 bút chì : 30000 đồng
 8 bút chì : đồng?
 Bài giải:
 24 bútt chì gấp 8 bút chì số lần là:
 24 : 8 = 3(lần)
 Số tiền mua 8 bút chì là:
 30 x 3 = 90000 (đồng)
 Đáp số : 90000 đồng.
 Tóm tắt:
 3 ô tô: 120 học sinh
 160 học sinh:ô tô?
 Bài giải:
 Một ôtô chở được số HS là:
 120 : 3 = 40 (học sinh)
 Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô:
 160 : 40 = 4 (ô tô) 
 Tóm tắt:
 2 ngày: 72000 đồng.
 5 ngày :đồng?
 Bài giải:
Số tiền trả trong 1 ngày công là:
 72000 : 2 = 36000(đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
 36 x 5 =180000 (đồng).
3. Củng cố – dặn dò:
	-Cho HS nhắc lại cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
	-GV nhận xét giờ học.
Tiết 4: Luyện từ và câu.
$7: Từ trái nghĩa.
I/ Mục đích yêu cầu.
Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt phân biệt những từ trái nghĩa.
III/ Đồ dùng dạy – học:
	-VBT Tiếng Việt, tập 1.
	-Bảng lớp viết nội dung bài tập 1,2,3 – phần luyện tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài:
 2.2. Phần nhận xét:
*Bài tập1:
-Một HS đọc trước lớp yêu cầu BT.
-GVmời 1 HS đọc những từ in đậm có trong đoạn văn: chính nghĩa, phi nghĩa.
-GV cho HS giải nghĩa hai từ trên.
-“phi nghĩa,chính nghĩa” là hai từ có nghĩa như thế nào với nhau?
*Bài tập 2:
-Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS thảo luận theo nhóm 2.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài 3: (Qui trình tương tự BT2 ; GV cho HS thảo luận nhóm 4).
-Phi nghĩa: Trái với đạo lý. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ.
-Chính nghĩa:Đúng với đạo lý.chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công
-Là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
-Cáctừ trái nghĩa:
 sống / chết ; vinh / nhục
-Lời giải: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam- thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
	2.3. Phần ghi nhớ: HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
	2.4. Luyện tập:
*Bài tập 1: -Cho một HS đọc yêu cầu.
-GV mời 4 HS lên bảng- mỗi em gạch chân 1 cặp từ trái nghĩa.
*Bài tập 2:
-cách tổ chức tương tự BT 1.
*Bài tập 3: -cho HS thảo luận nhóm 7.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 4: Cho HS làm bài vào vở.
-Các cặp từ trái nghĩa: đục / trong ; đen / sáng ; rách / lành ; dở / hay.
-Các từ cần điền là: rộng, đẹp, dưới.
-Đại diện các nhóm trình bày.
	3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học.
--GV nhận xét tiết học.Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh.
Tiết 5:Đạo đức.
$4: Có trách nhiệm 
về việc làm của mình (tiết 2)
I/ Mục tiêu.
 Học song bai này HS biết.
- Mỗi người phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Bước đầu có kỹ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II/Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Kiểm tra bài cũ.
 -Bạn Đức đã gây ra chuyện gì?
 -Theo em, bạn Đức nên giải quyết việc đó thế nào cho tốt? Vì sao?
 2.Bài mới:
 2.1 Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao mỗi nhóm xử lý một tình huống trong bài tập 3.
-GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
- HS thảo luận nhóm.
- HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận dưới hình thức đóng vai.
-Cả lớp trao đổi, bổ sung.
 2.2. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
*Mục tiêu: mỗi HS có thể tự liên hệ, kể về một viêc làm của mình( dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học.
*Cách tiến hành.
- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm( dù rất nhỏ) chứng tỏ rằng mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- GV yêu cầu HS trình bày câu chuyện của HS. Và gợi ý cho các em tự rút ra bài học.
- HS trao đổi vối bạn bên cạnh về câu chuyên của mình.
-Một số HS trình bày trước lớp, rút ra bài học.
-GV kết luận:
+ Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. và ngược lại.
 	+ Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm.
3.Củng cố và dặn dò: 
 -Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học.
Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc.
$8: Bài ca về trái đất.
I/ Mục tiêu:
	1-Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ.
	2-Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
	3-Thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy – học:
	-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	--Bảng phụ để ghi những câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. 
III/ Các hoạt động dạy- học:
 1-Kiểm tra bài cũ:
	HS đọc lai bài Những con sếu bằng giấy và nêu ý nghĩa bài.
 2-Bài mới: 
 2.1. Giới thiệu bài:
 -Bắt nhịp cho cả lớp hát bài “Trái đất nàylà của chíng mình”.
 -GV giới thiệu vào bài.
 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
-Mời một HS khá, giỏi đọc.
-Cho HS lần lượt đọc nối tiếp từng khổ thơ. GV kết hợp sửa lỗi và giải nghĩa từ
-Cho HS Luyện đọc theo cặp.
-GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả,gợi cảm, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ 
b. Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm toàn bài thơ. Cùng nhau suy nghĩ , trao đổi, trả lời các câu hỏi dưới sự điều khiển của lớp phó học tập.
+Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
+Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì?
+Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
+Bài thơ muốn nói với em điều gì?
c. Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc cho từng khổ thơ
-Cho HS đọc thuộc lòng và thi đọc TL.
-HS đọc.
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS đọc thầm bài thơ và trả lời các câu hỏi để tìm hiểu bài.
-Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
-Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như mọi trẻ em trên thế giới dù khác 
-Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân
*ý chính: Bài thơ kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
-HS luyện đọc theo cặp và thi đọc D. cảm.
 3. Củng cố – dặn dò:
Tiết 2: Thể dục:
$7: Đội hình đội ngũ
trò chơi “Hoàng anh ,hoàng yến”
I/ Mục tiêu : 
	-Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật đội hình đội ngũ .Yêu cầu thuần thục động tác theo nhịp hô của GV .
	-Trò chơi : “Hoàng Anh , Hoàng Yừn” . Yêu cầu HS chơi đúng luật , giữ kỉ luật , tập trung chú ý , nhanh nhẹn , hào hứng khi chơi .
II/ Địa điểm , phương tiện : 
	-Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện .
	-Kẻ sân chơi trò chơi , chuẩn bị còi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung 
Thời lượng 
 Phương pháp
1. Phần mở đầu :
 -GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. Chấn chỉnh đội ngũ ,trang phục luyện tập .
 -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
 -Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”
 2. Phần cơ bản : 
 2.1 Đội hình đội ngũ :
-Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng, điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp .
2.2 Trò chơi vận động : 
 *Chơi trò chơi: “ Hoàng Anh, Hoàng Yến” 
-GV nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi và quy định chơi.
-GV quan sát, nhận xét HS chơi .Biểu dương tổ thắng cuộc.
 3. Phần kết thúc:
 -Cho cả lớp chạy đều .
-Tập động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét , đánh giá kết quả bài học và giao BTVN.
6 –10 phút.
1 – 2 phút.
1 –2 phút.
2 –3 phút.
18 – 22 phút.
10 –12 phút.
6 – 8 phút.
4 –6 phút.
1 – 2 phút.
1 phút.
1 – 2 phút.
1 phút
Đội hình tập hợp:
 * * * * * * *
@ * * * * * * *
 * * * * * * *
-Lần 1&2: Tập cả lớp.
-Lần 3&4: Tập theo tổ.
 @
 0 0 0
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
-Lần 5&6: Tập hợp cả lớp , các tổ thi đua trình diễn.
-Học sinh chơi 2 lần.
-Hai tổ một thi đua chơi.
 -Đội hình kết thúc:
 @
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Tiết 3: Toán: $ 18 Ôn tập và bổ xung về giải bài toán (tiếp) theo)
 I/ Mục tiêu:
 Giúp HS: qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ, và biết cách giải bài toán quan 
Hệ với tỉ lệ đó.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ hệ tỉ lệ
-GV nêu ví dụ .
-Cho HS tự tìm kết quả rồi điền kết quả vào bảng (GV đã kẻ sẵn)
-Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa số kg gạo và số bao gạo? 
2- Giới thiệu bài toán và cách giải:
-GV nêu bài toán.
-Cho HS tóm tắt.
-GV hướng dẫn HS tìm ra cách giải theo cách 1 “Rút về đơn vị”
-Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người là bao nhiêu?
-Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu?
-Cho HS tự trình bày bài giải.
-GV: (*) là bước rút về đơn vị.
-GV hướng dẫn HS để tìm ra cách giải theo cách 2 “tìm tỉ số”:
+Thời gian để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi? 
+Như vậy số người giảm đi mấy lần? Muốn đắp nền nhà tronh 4 ngày thì cần số người là bao nhêu? 
-GV: (**) là bước tìm tỉ số. 
3- Luyện tập:
*Bài tập 1:
-Cho 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS tóm tắt bài toán, tìm ra cách giải và giải vào vở.
-Chữa bài. 
* Bài tập 3:
GV yêu cầu HS tự giải( theo cách “tìm tỷ số”) 
-HS tự tìm kết quả.
-HS tự nêu nhận xét.
-HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét trong SGK.
 Tóm tắt:
 2 ngày: 12 người
 4 ngày: người?
 Bài giải:
*Cách 1:
Muốn đắp xong trong 1 ngày cần số người là:
 12 x 2 = 24 ( người ) (*)
Muốn đắp xong trong 4 ngày cần số người là:
 24 : 4 = 6 ( người )
 Đáp số: 6 người.
*Cách 2:
 4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
 4 : 2 = 2 ( lần ) (**)
Muốn đắp xong trong 4 ngày cần số người là:
 12 : 2 = 6 ( người )
 Đáp số: 6 người.
 Tóm tắt:
 7 ngày: 10 người
 5 ngày:  người?
 Bài giải:
 Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
 10 x 7 = 70 (người )
 Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần:
 70: 5= 14 (ngày)
 Đáp số : 14ngày
 Đáp số: 2 giờ.
3-Củng cố dặn dò.
 -Bài tập về nhà.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 4:Tập làm văn 
$7:Luyện tập tả cảnh
I/ Mục đích yêu cầu.
 1.Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường.
2.Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh
II/ Đồ dùng dạy- học: 
 -Những ghi chép HS đã có, khi quan sát cảnh trường học.
 -Bút dạ, 2- 3 tờ giấy khổ to( cho 2-3 HS trình bày dàn ý bài văn trên bảng lớp).
III/ Cấc hoạt động dạy- học.
	1 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần ghi chép của HS ở nhà.
	2 Dạy bài mới.
 2.1, Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2 Hướng dẫn hS luyện tập.
* Bài 1:
- Cho một vài HS trình bài mới quan sát ở nhà.
-HS lập dàn ý chi tiết.
GV phát bút dạ cho 2-3 HS.
- HS trình bày dàn ỵ mời 1 HS làm bài tốt trên giấy dán lên bảng lớp. Cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh.
Ví dụ về dàn ý:
- Mở bài.
- Thân bài.
Kết bài
Giới thiệu bao quát:
-Trường nằm trên môt khoảng đất rộng.
- Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây xanh bao quanh.
-Tả từng phần của canh trường:
-Sân trường:
+ Sân xi măng rộng; Giữa sân trường là cột cờ; trên sân trường là một số cây bàng; phượng, xà cừ toả bóng mát.
+ Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi. 
- Lớp học:
+Ba toà nhà hai tầng xếp hàng hình chữ U.
+ Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện giá sách, giá trưng bầy sản phẩm. Tường lớp trang trí tranh, ảnh mầudo HS tự sưu tầm, tự vẽ,
-Phòng truyền thống ở toà nhà chính.
- Vườn trường.
+ Cây trong vườn.
+ Hoạt động chăm sóc vườn trường.
- Trường học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy cô và chính quyền đia phương.
-Em rất yêu quý và tự hào về trường em.
*Bài 2: 
-GV lưu ý học sinh : Nên chọn viết một phần thân bài .
-Một vài HS nói trước sẽ viết đoạn nào.
-HS viết bài.
3.Củng cố dặn dò:
 - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5:Lịch sử:
$4: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX-
 đầu thế kỉ XX
I/ Mục tiêu :
-Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX , nền kinh tế – xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa .
-Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội .
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Hình trong SGK .
-Bản đồ hành chính Việt Nam .
III/ Các hoạt động dạy học : 
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới:
 *2.1 Hoạt động 1:(làm việc cả lớp)
-GV nêu nhiệm vụ học tập :
+Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
+Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
+Đời sống của công nhân , nông dân Việt Nam trong thời kì này ?
-Xuất hiện nhiều ngành kinh tế mới.
-Các giai cấp, tầng lớp mới ra đời.
-Vô cùng cực khổ.
 *2.2 Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-GV phát phiếu phiếu giao việc cho các nhóm. Nội dung phiếu thảo luận:
+Trước khi TDP xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành KT nào là chủ yếu? Sau khiTDP xâm lược ,những ngành KT nào mới ra đời? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế?
+Trước đây, XH Việt Nam có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp nào?Đời sống của công nhân và nông dân ra sao?
-GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
2.3.Hoạt động 3(làm việccả lớp )
-GV tổng họp các ý kiến của học sinh , nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế , xã hội ở nước ta
- Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu theo các nội dung câu hỏi.
-Đai diện các nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ SGK –Trang 11.
3. Củng cố –dặn dò:
-GV nhận xét tiết học .
Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2006.
Tiết 1 Mỹ thuật.
$ 4 Vẽ theo mẫu: khối hộp và khối cầu
I/ Mục tiêu:
- Học sinh hiểu cấu trúc của khối hộp và khối cầu; biết quan sát, so sánh, nhận xét hình dáng chung của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được mẫu khối hộp và khối cầu.
- Học sinh quan tâm tìm hiểu các đồ vật có dạng hình khối hộp và khối cầu. 
II/ Chuẩn bị:
	- Chuẩn bị mẫu khối hộp và khối cầu.
	- Bài vẽ của học sinh lớp trước.
	- Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.
III/ Các hoạt động dạy – học:
	1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
- Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét: 
+ Các mặt của khối hộp giống nhau hay khác nhau?
+ Khối hộp có mấy mặt?
+ Khối cầu có đặc điểm gì?
+ So sánh các độ đậm, nhạt của khối hộp và khối cầu?
* Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
+ Vẽ hình khối hộp.
 Vẽ khung hình của khối hộp.
 Xác định tỷ lệ các mặt của khối hộp
 Vẽ phác hình các mặt khối bằng nét thẳng.
 Hoàn chỉnh hình.
+ Vẽ hình khối cầu: 
 Vẽ khung hình của khối cầu là hình vuông.
 Vẽ các đường chéo 
 Lấy các điểm đối xứng qua tâm.
 Vẽ phác hình bằng nét thẳng rồi sửa thành nét cong 
* Giáo viên gợi ý học sinh các bước tiếp theo
+ So sánh hai hình khối.
+ Vẽ đậm nhạt bằng 3 độ chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
+ Hoàn chỉnh bài 
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên.
* Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. 
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét xếp loại bài vẽ tốt, chưa tốt.
- Giáo viên nhận xét chung tiết học
* Dặn dò: Về nhà quan sát các con vật quen thuộc chuẩn bị cho bài nặn giờ sau.
Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
 Tiết 2 Luyện từ và câu:
$8: Luyện tập về từ trái nghĩa.
I/ Mục tiêu :
	-HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành, tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1:
-GV và HS nhận xét và chốt lời giải đúng.
-GV yêu cầu HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ.
*Bài tập 2: 
-GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài.
*Bài tập 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:
* Bài 4: GV gợi ý: Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra những cặp đối ứng đẹp hơn.
- GV chữa bài chấm điểm.
* Bài tập 5:
- GVgiải thích có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; Có thể đặt 2 câu mỗi câu chứa 1 từ.
- GV nhận xét .
-HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-HS làm bài vào vở .
-3 HS lên bảng thi làm bài.
-1,2 HS đọc lại .
-Các từ trái nghĩa với từ in đậm : lớn, già, dưới, sống.
-HS làm bài vào vở: nhỏ, vụng khuya.
-HS học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ.
- HS làm bài.
-Ví dụ: Cao/ thấp ;to/ bé; khóc/ cười; buồn/ vui;
- HS đọc câu mình đặt.
- HS làm bài vào vở.
-Ví dụ.
+ Trường hợp mỗi câu chứa một từ trái nhĩa chú chó Cún nhà em béo mút. Chú Vàng Hương thì gầy nhom.
+Trường hợp một câu chứa một hoặc nhiều cặp từ trái nghĩa: Đáng quý nhất là chung thực, còn dối trá thì chẳng ai ưa.
Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS học thuộc các thành ngữ tục ngữ ở bài tập 1,3.
Tiết 3.Toán :
$19 Luyện tập
I/ Mục Tiêu
 	-Giúp HS củng cố và rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ lệ.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
* Bài tập 1 :
Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “tìm tỷ số”.
Chữa bài:
* Bài 2:
GV gợi ý:
 Trước tiên tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con
Sau đó tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu.
* Bài tập 3:
Một HS đoc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự tìm hiểu, tóm tắt rồi làm bài tập vào vở.
Chữa bài tập
* Bài tập 4
( Thưc hiện tương tự bài tập 3)
 Tóm tắt
 3000 đồng / 1quyển: quyển 
 1500 đồng/ 1quyển : quyển?
 Bài giải
 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
 3000: 1500= 2( lần)
 Nếu mua vở với giá 1500 một quyển thì mua được số quyển vở là: 
 25 x 2= 50 (quyển)
 Đáp số 50 quyển vở. 
 Đáp số: 200000 đ
 Tóm tắt
 10 người: 35 m
 30 người:m?
 Bài giải
 30 người gấp 10 người lần là :
 30: 10 = 3 (lần)
 30 người cùng đào trong 1ngày được số mét mương là:
 35x 3 =105 (m)
 Đáp số: 105 m
 Tóm tắt 
 Mỗi bao 50kg : 300 bao 
 Mỗi bao 75 kg:? Bao?
 Bài giải
 Xe tải có thể chở được số ki- lô-gam gạo là:
 50x 300= 15000(kg) 
 Xe tải có thể chở được số bao gạo 75kg là:
 15000: 75 = 200 (bao)
 Đáp số: 200 bao gạo.
 3-Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ họcTiết 4: Khoa học
$ 8 : Vệ sinh ở tuổi dậy thì
I/ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 04.doc