Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 32 năm 2010

TUẦN 32

Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2011

 Tiết 1: Cho cờ

 Tiết2 : Tập đọc

ÚT VỊNH

I. Mục tiêu:

 - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: chềnh ềnh, thả diều,buổi, giục giã, chuyền thẻ,

 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nho của Ut Vịnh.

 - Đọc diễn cảm toàn bài.

 - Hiểu các từ khó có trong bài.

 - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

II. Chuẩn bị:

 -Tranh minh hoạ bài học trong SGK,

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 32 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gược lại).
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Tài nguyên thiên nhiên là gì?
Nhóm cùng quan sát các hình trang 120, 121SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
H chơi như hướng dẫn.
.................................................................................................................................................................
	Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
 Tiết 1: Chính tả 
 BẦM ƠI
 LUYỆN TẬP VIẾT HOA. 
I. Mục tiêu: 
	- Khắc sâu, củng cố quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Viết đúng tên những cơ quan, tổ chức, đơn vị trong bài tập; viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp bài Bầm ơi. 
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ Bảng phụ, SGK.
+ Ba, bốn tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở bài tập 2.
+ Bảng lớp viết ( chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở BT3
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1’
4’
33’
1’
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết tên các huy chương, danh hiệu và giải thích quy tắc viết.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Nhớ – Viết : Bầm ơi
Luyện tập viết hoa.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Giáo viên hướng dẫn HS viết một số từ dể sai.
Giáo viên đọc từng câu hoặc cụm từ cho học sinh viết. Nhắc học sinh chú ý vị trí viết tên bài: Chữ đầu tiên canh lề khoảng 2,3 ô li.
Giáo viên đọc cả bài cho học sinh soát lỗi.
Giáo viên chấm, chữa.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 *Bài 2:
Giáo viên yêu cầu đọc đề.
Giáo viên gợi ý: 
 + Đầu tiên phân tích tên trường, dùng gạch chéo để thể hiện kết quả phân tích. 
 + Sau đó viết hoa chữ đầu tiên của mỗi bộ phận.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài 3:
Giáo viên yêu cầu đọc đề.
Giáo viên nhận xét, chốt.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Trò chơi: Ai nhanh hơn? Ai nhiều hơn?
Tìm và viết hoa tên các tổ chức, đơn vị, cơ quan.
4. Dặn dò: 
- Xem lại các qui tắc.
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Hát 
Học sinh viết bảng: Nhà giáo ưu tú, Nghệ sĩ nhân dân, Anh hùng lao động, Huân chương sao vàng, Huân chương lao động hạng ba.
- 1 Học sinh đọc cả bài chính tả 1 lần.
- Học sinh viết bảng.
Học sinh nghe - viết.
Học sinh đổi vở soát và chữa lỗi.
1 học sinh đọc đề – nêu yêu cầu. 
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
- 1Học sinh đọc đề
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Đại diện nhóm dán bảng.
Tiết 2 : Toán 
 LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số, cộng ,trừ các tỉ số phần trăm, ứng dụng trong giải bài toán.
- Rèøn luyện kỹ năng tính thích vận dụng vào giải toán đố.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Bảng con, Vở.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1’
4’
30’
3’
1. Oån định: 
2. Bài cũ: 
Sửa bài a,b /SGK trang 164.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
 Luyện tập.
 *Bài 1:
Giáo viên yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp.
Giáo viên nhận xét, chốt cách làm
* Bài 2:
Giáo viên yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại cách thự hiện phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.
-1Học sinh lên bảng làm bài 
Giáo viên nhận xét, chốt cách làm.
*Bài 3:
Giáo viên yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Giáo viên nhận xét, chốt cách làm 
*Bài 4: HS khá giỏi làm
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh làm vào vở, học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm cho HS.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu lại các kiến thức vừa ôn.
4. Tổng kết – dặn dò:
Xem lại các kiến thức vừa ôn.
Chuẩn bị: Ôn tập các phép tính với số đo thời gian
+ Hát.
- Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 phần.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
- HS nhắc lại.
- 1Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại.
Thảo luận nhóm đôi cách làm.
Học sinh làm bài vào vở.
Nhận xét, sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu cách làm.
Học sinh giải vở và sửa bài.
Giải
Số cây lớp 5A trồng được là:
 180 45 : 100 = 81 ( cây )
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
 180 -81 = 99(cây)
 Đáp số: 99cây
Học sinh nêu.
Tiết 3 : : Thể dục
	 GV chuyên soạn giảng
 .................................................................................
Tiết 4 : ¢m nh¹c
	 GV chuyên soạn giảng
.. 	 Thứ tư, ngày 20 tháng 4 năm 2011
Tiết 1 	 Toán
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN .
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về ý nghĩa, mối quan hệ giữa các số đo thời gian, kỹ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán.
- Rèn kỹ năng tính đúng.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Xem bài trước ở nhà, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1’
3’
30’
3’
1. Oån định: 
2. Bài cũ: luyện tập.
Sửa bài 3/SGK trang 165.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.
® Ghi tựa bài.
v	Hoạt động 1: Ôn kiến thức
v Hoạt động 2: Luyện tập.
*Bài 1:
 Học sinh đọc đề bài.
Tổ chức cho học sinh làm bài.
Giáo viên chốt cách làm bài: đặt thẳng cột.
*Bài 2:
 Lưu ý cách đặt tính.
Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé hơn rồi chia tiếp.
* Bài 3: 
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu dạng toán?
Nêu công thức tính.
- GV nhận xét sửa bài.
*Bài 4 : HS khá giỏi làm
GV nhận xét sửa bài.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua tiếp sức.
Nhắc lại nội dung ôn.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Đổi ra đơn vị lớn hơn
Phải đổi ra. 
Ví dụ: 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút
Học sinh đọc đề.
HS làm bài vào vở. 
Giải:
Người đó đi hết quãng đường mất
18 : 10 = 1,8 ( giờ )
 = 1 giờ 48 phút
Đáp số: 1giờ 48 phút
HS nhận xét sửa bài.
Một động tử chuyển động
Giải:
 Ôtô đi hết quãng đường mất
8giờ56phút – 6giờ15phút – 25phút
= 2 giờ 16 phút = (giờ)
 Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng
 45 ´ = 102( km)
 Đáp số: 102km
HS nhận xét sửa bài.
Tiết 2 : Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(DẤU PHẨY).
I. Mục tiêu:
- Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
- Tiếp tục luyện tập về việc dùng dấu phẩy trong văn viết.
- Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẫu 
 chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1).
 - Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy.
3. Giới thiệu bài mới: 
Giáo viên giới thiệu MĐ, YC của bài học.
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
	Bài 1
Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2 bức thư trong bài tập.
Phát bút dạ và phiếu đã viết nội dung 2 bức thư cho 3, 4 học sinh.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2:
Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
Nhiệm vụ của nhóm:
+ Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn.
Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt.
- Nhắc lại kiến thức vừa học
4. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu hai chấm (Tiếng Việt 4, tập một, trang 23).
Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu: Dấu hai chấm”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm việc độc lập, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy trong SGK bằng bút chì mờ.
Những học sinh làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Làm việc cá nhân – các em viết đoạn văn của mình trên nháp.
Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn.
Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.
Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
 ..........................................................................
Tiết 4:	 Kể chuyện
NHÀ VÔ ĐỊCH. 
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Nhà vô địch bằng lời của người kể và lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Hiểu nội dung câu chuyện để có thể trao đổi với bạn về một vài chi tiết hay trong câu chuyện, về ý nghĩa câu chuyện.
- Cảm kích trước tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn của một bạn nhỏ.
 II. Chuẩn bị: 
+ GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
+ HS : SGK
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1’
3’
30’
4’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra 1, 2 học sinh kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quý mến.
3. Bài mới: 
v	Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện, học sinh nghe.
Giáo viên kể lần 1.
Giáo viên kể lần 2, 3, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
v Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ trong SGK, nói vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh.
Giáo viên mở bảng phụ đã viết nội dung này.
Chia lớp thành nhóm 4.
+ Nêu một chi tiết trong câu chuyện khiến em thích nhất. Giải thích vì sao em thích?
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chí
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Giáo viên nêu yêu cầu.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên chốt lại ý nghĩa của câu chuyện.
Khen ngợi tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn của một bạn nhỏ.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. 
Hát 
Học sinh kể chuyện
Học sinh nghe và nhìn tranh.
Học sinh phát biểu ý kiến.
1 học sinh nhìn bảng đọc lại.
Cả lớp đọc thầm theo.
Mỗi học sinh trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ.
Một vài học sinh nhập vai mình là Tôm Chíp, kể toàn bộ câu chuyện.
Học sinh trong nhóm giúp bạn sửa lỗi.
Thảo luận để thực hiện các ý a, b, c.
Học sinh nêu.
-Tình huống bất ngờ xảy ra khiến Tôm Chíp mất đi tính rụt rè hằng ngày, phản ứng rát nhanh, thông minh nên đã cứu em nhỏ.
Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quen mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
Đại diện mỗi nhóm thi kể – kể toàn chuyện bằng lời của Tôm Chíp. Sau đó, thi nói về nội dung truyện.
Những học sinh khác nhận xét bài kể hoặc câu trả lời của từng bạn và bình chọn người kể chuyện hay nhất, người có ý kiến hay nhất.
1, 2 học sinh nêu những điều em học tập được ở nhân vật Tôm Chíp.
Tiết 4	 Tập đọc
	 NHỮNG CÁNH BUỒM.(Trích)
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, dịu dàng thể hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về con của người cha, suy nghĩ và hồi tưởng sâu lắng về sự tiếp nối giữa các thế hệ. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu cảm xúc tự hào và suy nghĩ của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu.
	- Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi  Để con đi”.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1’
3’
30’
2’
1.Oån định: 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp. v	
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Những câu thơ nào tà cảnh biển đẹp?
-Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt động của hai cha con trên bãi biển?
+ Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ.
?Những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và của con trong bài.
Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có ước mơ gì?
? ước mơ của con đã gợi cho cha nhớ đến điều gì?
? Bài này muốn nói lên điều gì ?
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp nhau diễn cảm bài thơ.
Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 2,3.
vHoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ.
Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu bài thơ, đọc hay.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ .
Chuẩn bị: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 Học sinh kể lại chuyện, nêu ý nghĩa của bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 Hs luyện đọc theo cặp .
- HS theo dõi.
Ánh mặt trời rực rỡ biển cát càng mịn, biển càng trong.
Bóng cha dài lênh khênh.
Bóng con tròn chắc nịch.
Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng.
Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi
Cha lại dắt con đi trên cát mịn.
Ánh nắng chảy đầy vai.
Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời.
Con lại trỏ cánh buồm nói khẽ
+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy.
+ Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời.
+ Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chua biết trong cuộc sống.
- 5 HS đọc nối tiếp nhau diễn cảm bài thơ.
-
2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ.
	 Thứ năm, ngày 21 tháng 4 năm 2011
Tiết 1 : Toán
	ÔN TÍNH CHU VI DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH.
I. Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố kiến thức chu vi, diện tích một số hình đã học ( Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,hình bình hành, hình thoi, hình tròn).
- Có kỹ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1’
4’
30’
5’
1.Oån định: 
2. Bài cũ: Ôn tập các phép tính số đo thời gian.
3. Bài mới: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình.
® Ghi tựa.
v	Hoạt động 1: 
Hệ thống công thức
Nêu công thức, qui tắc tính chu vi, diện tích các hình:
v Hoạt động 2: Thực hành.
 *Bài 1:
Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề .
Muốn tìm chu vi khu vườn ta cần biết gì?
Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn.
Nêu công thức tính P hình chữ nhật.
Nêu công thức, qui tắc tính S hình chữ nhật.
 GV nhận xét chữa bài.
 *Bài 2: HS khá giỏi làm
1 học sinh đọc đề.
- GV nhận xét chữa bài.
*Bài 3: 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
GV nhận xét chữa bài.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại nội dung ôn tập.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Ôn lại nội dung vừa ôn tập.
Chuẩn bị: luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Hát 
-2HS lên bảng làm cả lớp theo dõi nhận xét.
Học sinh nêu
Học sinh đọc đề.
Học sinh trả lời.
1 Học sinh lên bảng làm bài.
Học sinh làm bài vào vở
 Đáp số: 400 m ; 96 a ; 0,96 ha.
- HS nhận xét chữa bài.
+Tỉ lệ1: 1000.
+Nghĩa là trên bản đồ khoảng cách 1cm bằng 1000cm trên thực tế.
+ Chúng ta cần tính được các kích thước của mảnh đất trong thực tế.
- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào phiếu.
 Đáp số : 8000 (m)
- HS nhận xét chữa bài. 
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
	Giải:
Tiết 2	Tập làm văn 
	TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT. 
I. Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng bài văn tả con vật.
- Làm quen với sự việc tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình.
- Rèn kĩ năng làm bài tả con vật.
- Giáo dục học sinh cách đánh giá trung thực, thẳng thắn, khách quan.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn H tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay.
 + HS: Vở
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1’
1’
33’
3’
1. Oån định: Hát 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
3. Bài mới: 
	 Trả bài văn tả con vật.
	v Hoạt động 1: Gv nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp.
Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp ( Hãy tả một con vật mà em yêu thích).
GV hướng dẫn H phân tích đề.
Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
+ Nêu những ưu điểm chính thực hiện qua nhiều bài viết. Giới thiệu một số đoạn văn, bài văn hay trong số các bài làm của HS. Sau khi đọc mỗi đoạn hoặc bài hay, GV dừng lại nêu một vài câu hỏi gợi ý để HS tìm những điểm thành công của đoạn hoặc bài văn đó.
+ Nêu một số thiếu sót còn gặp ở nhiều bài viết. Chọn ra một số thiếu sót điển hình, tổ chức cho HS chữa trên lớp.
Thông báo điểm số của từng HS.
 v Hoạt động 2: HS thực hành tự đánh giá bài viết.
GV trả bài cho từng HS.
Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán lên bảng lớp giấy khổ to viết sẵn lời giải.
v Hoạt động 3: HSviết lại một đoạn trong bài.
GV nhận xét
4. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại cả bài để nhận xét, đánh giá tốt hơn.
Chuẩn bị: Làm bài văn tả cảnh (lập dàn ý, lập văn miệng)
 + Hát 
1 H đọc đề bài trong SGK.
Kiểu bài tả con vật.
Đối tượng miêu tả ( con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động.
Học sinh tự đánh giá bài viết của mình theo gợi ý 2 (SGK), tìm lỗi và sửa lỗi trong bài làm dựa trên những chỉ dẫn cụ thể của thầy (cô).
Học sinh đổi vở cho nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi.
4, 5 HS tự đánh giá bài viết của mình trước lớp.
Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn.
1, 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại.
Cả lớp nhận xét
Tiết 3: Luyện tư øvà câu 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU_ (DẤU HAI CHẤM).
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nhớ lại tác dụng của dấu hai chấm.
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
- Có ý thức tìm tòi, sử dụng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	 Bảng phụ, 4 phiếu to.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1’
3’
30’
3’
1.Oån định: 
2. Bài cũ:
Nêu tác dụng của dấu phẩy?
Cho ví dụ?
3. Bài mới: 
 Ôn tập về dấu câu – dấu hai chấm.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
*Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên giúp học sinh hiểu cách làm bài: Bài gồm 2 cột, cột bên trái nêu tác dụng của dấu hai chấm, vị trí của dấu hai chấm trong câu, cột bên phải nêu các ví dụ về dấu hai chấm được dùng trong câu. Trong bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm vụ của em là điền nội dung thích hợp vào từng phần đó.
Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hai chấm.
Đưa bảng phụ.
Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng.
* Bài 2:
Giáo viên dán 3, 4 tờ phiếu đã viết thơ, văn lên bảng.
® Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng.
 *Bài 3:
Giáo viên đưa bảng phụ, mời học sinh sửa bài miệng.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
Thi đua tìm ví dụ?
® Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”.
Nhận xét tiết học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 T 32 huyen.doc