Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 22 năm 2012

Tiết 2: TẬP ĐỌC

 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài.

2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.

3. Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.

+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.

 

doc 27 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 22 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần.
2 HS lên bảng viết lại các từ khó: rầm rì, dạo nhạc, mưa rào, hình dáng, lớp viết bảng.
-1 HS nhắc lại đề.
-HS theo dõi trong SGK.
-2 HS đọc bài thơ.
-HS phát biểu.
-HS luyện viết từ khó.
-HS viết chính tả vào vở.
-HS soát lỗi.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS phát biểu ý kiến.
-2 HS.
-1 HS.
-HS tham gia chơi trò chơi tiếp sức.
Tiết 3:	 TỐN
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
 Biết:
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương (BT1, BT2)
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK
+ HS: SGK, vở
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát mô hình hình lập phương.
Các mặt là hình gì?
Các mặt như thế nào?
Mấy cạnh – mấy đỉnh?
Các cạnh như thế nào?
Có? Kích thước, các kích thước của hình?
Nêu công thức tính Sxq và Stp
v Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Thực hành.
	Bài 1:
Gọi HS nêu và xác định yêu cầu bài tập
GV chốt công thức vận dụng vào bài 1.
GV nhận xét
Bài 2:
GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu 
Giáo viên chốt công thức Stp – diện tích 1 mặt.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Gọi HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình lập phương
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm lại bài và chuẩn bị bài sau. 
Nhận xét tiết học.
Hát 
HS sửa bài 1 (a) /110 SGK
HS nhận xét.
Học sinh trả lời.
Lần lượt học sinh quan sát và hình thành Sxq _ Stp
	Sxq = S1 đáy ´ 4
	Stp = S1 đáy ´ 6
HS nêu, xác định
Học sinh làm bài.
Sửa bài
 Sxq = 9 m2 Stp = 13,5m2
HS đọc, xác định
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Vài HS nhắc lại công thức tính Sxq _ Stp hình lập phương.
Tiết 4:	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện giả thiết kết quả.
2. Kĩ năng: 	- Biết tạo ra các câu ghép mới bằng cách đảo vị trí các vế câu, chọn quan hệ từ thích hợp, thêm về câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành một câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả, giả thiết – kết quả.
3. Thái độ: 	- Có ý thức dùng đúng câu ghép.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài.
 	 Các tờ phiểu khổ to photo nội dung bài tập 1, 3, 4.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ
	 Em hãy nêu cách nói các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả? Cho ví dụ?
3. Giới thiệu bài mới: 
Nối các vế câu ghép bằng 
quan hệ từ.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Phần nhận xét.
	Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
	  Em hãy nêu những đặc điểm cơ bản của câu ghép?
Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn câu văn mời 1 học sinh lên bảng phân tích câu văn.
Giáo viên chốt lại: câu văn trên sử dụng cặp quan hệ từ. Nếu thì thể hiện quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả.
	Bài 2
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
	Bài 3
Yêu cầu cả lớp viết nhanh ra nháp những cặp quan hệ từ nối các vế câu thể hiện quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả.
Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh hoạ cho các cặp quan hệ từ đó.
v Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
v Hoạt động 3: Luyện tập.
 Bài 1
Cho học sinh làm việc cá nhân.
Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài tập 1 gọi 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm câu ghép trong đoạn văn và xác định về câu của từng câu ghép.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2
Giáo viên nhắc học sinh: các em có thể thêm hoặc bớt từ khi thay đổi vị trí các vế câu để tập câu ghép mới.
Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3
Yêu cầu học sinh đọc đề bài và điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống.
Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài tập 3 gọi khoảng 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm đúng và nhanh.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
	Bài 4
Cách thực hiện tương tự như bài tập 3.
Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm có nhiều câu điền vế câu hay và thích hợp.
v Hoạt động 4: Củng cố..
5. Tổng kết - dặn dò: 
Ôn bài.
Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu câu trả lời.
Cả lớp đọc thầm lại câu ghép đề bài cho, suy nghĩ và phân tích cấu tạo của câu ghép.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Học sinh làm bài trên bảng và trình bày kết quả.
1 học sinh đọc lại yêu cầu đề bài.
Học sinh suy nghĩ nhanh và trả lời câu hỏi.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc lại yêu cầu và suy nghĩ làm bài và phát biểu ý kiến.
Nhiều học sinh đọc nội dung ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo.
® Rút ra ghi nhớ/ 42
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm.
3 – 4 học sinh lên bảng làm: gạch dưới các vế câu chỉ điều kiện (giả thiết) vế câu chỉ kết quả, khoanh tròn các quan hệ từ nối chúng lại với nhau.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc.
Học sinh trao đổi theo cặp, các em viết nhanh ra nháp những câu ghép mới.
Đại diện từng cặp phát biểu ý kiến.
a. Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ rồi điền quan hệ từ thích hợp bằng bút chì vào chỗ trống.
3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm nhanh. Em nào làm xong đọc kết quả bài làm của mình.
Học sinh điền thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống. 
Đọc ghi nhớ.
THỨ TƯ NGÀY 8 THÁNG 2 NĂM 2012
Tiết 1:	 TỐN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Biết:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.BT1,BT2,BT3.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK, nội dung bài cũ.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh hình lập phương?
Nêu quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn tập.
Nêu đặc điểm của hình lập phương?
Nêu quy tắc tính Sxq của hình lập phương?
Nêu quy tắc tính Stp của hình lập phương?
v	Hoạt động 2: Luyện tập.
	Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phượng có cạnh 2m 5em..
Giáo viên nhận xét.
	Bài 2: Mảnh bìa nào có thể gấp thành 1 hình lập phương.
GV cho HS thực hành gấp.
	Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua giải nhanh.
Tính Sxq và Stp của hình lập phương có cạnh.
a)	 4m 2cm
b) m
c) 1,75m
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh làm bài vào vở.
Sửa bài bảng lớp.
Học sinh đọc đề bài và quan sát hình.
Học sinh làm vào vở.
Đổi tập kiểm tra chéo nhau.
HS gấp.
	Học sinh đọc đề + quan sát hình.
Làm bài vào vở.
Sửa bài miệng.
Học sinh thi đua theo dãy và 1 dãy (3 em).
® học sinh nhận xét .
 ..
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
 ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng là một vị quan thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp đường bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân. Biết trao đổi các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: 	- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
3. Thái độ: 	- Học tập tấm gương tài giỏi của vị quan thanh liêm, hết lòng vì dân vì nước.
II. Chuẩn bị: 
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
+ Học sinh: 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Giáo viên gọi 1 – 2 học sinh kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia đã thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử.
3. Bài mới: 
	Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ được nghe kể về ông Nguyễn Khoa Đăng – một vị quan thời xưa của nước ta có tài xử án, đem lại sự công bằng cho người lương thiện.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Giáo viên kể chuyện lần 1.
Giáo viên kể lần 2 lần 3.
Giáo viên viết một số từ khó lên bảng. Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Yêu cầu 1:
Giáo viên góp ý, bổ sung nhanh cho học sinh.
Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ tập kể từng đoạn câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
Yêu cầu 2, 3:
Giáo viên mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh tranh.
Giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua cho từng nhóm.
Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày, xong cần nói rõ ông Nguyễn Khoa Đăng đã mưu trí như thế nào? Ông trừng trị bọn cướp đường tài tình như thế nào?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện theo lời của 1 nhân vật (em tự chọn).
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2 học sinh kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia đã thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nghe kể và quan sát từng tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải: truông, sào huyệt, phục binh.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh quan sát tranh và lời gợi ý dựa tranh và 4 học sinh tiếp nối nhau nói vắn tắt 4 đoạn của chuyện.
Học sinh chia thành nhóm tập kể chuyện cho nhau nghe. Sau đó các cụm từ trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
Học sinh đọc yêu cầu 2, 3 của đề bài.
Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện.
Cả lớp nhận xét.
Các nhóm phát biểu ý kiến.
Vd: Ông Nguyển Khoa Đăng mưu trí khi phát triển ra kẻ cắp bằng cách bỏ đồng tiền vào nước để xem có váng dầu không. Mưu kế trừng trị bọn cướp đường của ông là làm cho bọn chúng bất ngờ và không ngờ chính chúng đã khiêng các võ sĩ tiêu diệt chúng về tận sào huyệt.
Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất.
 ..
Tiết 3 TẬP ĐỌC
 CAO BẰNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, biết đọc khá liền mạch các dòng thơ trong cùng một khổ thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp, thể hiện đúng ý của bài.
2. Kĩ năng: 	- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến của tác giả.
3. Thái độ: 	- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ Việt Nam.
	 Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Lập làng giữ biển
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Cao Bằng
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu đọc bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa chính xác: lặng thầm, suối khuất
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ và trả lời câu hỏi:
Giáo viên chốt: tác giả muốn gởi đến ta tình cảm, lòng yêu mến núi non, đất đai và con người Cao Bằng vHoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài thơ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc các khổ thơ: 
	“Sau khi  suối trong”
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh xem lại bài.
Chuẩn bị: “Phân xử tài tình”.
Hát 
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ và luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa đúng.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh chia thành nhóm để tìm giọng đọc của bài thơ và các em nối tiếp nhau đọc cho nhóm mình nghe.
Học sinh đọc diễn cảm 3 khổ thơ.
Học sinh cho khổ thơ đọc diễn cảm đọc thuộc bài thơ.
THỨ NĂM NGÀY 9 THÁNG 2 NĂM 2012
Tiết 1: TỐN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 Biết :
- Tính diện tích xung và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- Vận dụng để giải một số bài tâp có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật BT1, BT3.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu. 
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
GV cho HS làm lại bài 1/ 112 SGK
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hệ thống và củng cố lại các quy tắc về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại các quy tắc, công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương (theo nhóm).
 Bài 1:
Giáo viên chốt lại: củng cố cách tính số thập phân, phân số.
 Bài 2:
Giáo viên chốt:
Lưu ý học sinh tên đơn vị.
Tính phân số.
GV gọi HS khá, giỏi làm bài
	Bài 3:
Giáo viên lưu ý học sinh khi cạnh tăng 3 lần.
Giáo viên chốt lại cách tìm: (tìm diện tích xung quanh lúc chưa tăng a. So sánh số lần).
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài tập.
Chuẩn bị: “Thể tích một hình”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
HS lên bảng làm
Lớp nhận xét.
Học sinh lần lượt nhắc lại các quy tắc, công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương (theo nhóm).
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
Học sinh giải.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc từng cột.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài, nêu công thức áp dụng cho từng cột.
Học sinh đọc đề.
Học sinh tóm tắt.
Giải – 1 học sinh lên bảng.
Học sinh sửa bài – Đại diện từng nhóm nêu kết quả và giải thích.
Vài HS nêu
Tiết 2: ÂM NHẠC
 (GV chuyên soạn giảng
Tiết 3:	TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Củng cố về hiểu biết văn kể chuyện.
2. Kĩ năng: 	- Làm đúng các bài tập trắc nghiệm, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể ngắn.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Các tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng tống kết để các tổ, các nhóm làm bài tập 1, tờ phiếu khổ to photo bài tập 2.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Trả bài văn tả người.
Giáo viên chấm nhanh bài của 2 – 3 học sinh về nhà đã chọn, viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết học mới. (Ôn lại các kiến thức đã học về văn kể chuyện).
3. Bài mới: 
	Tiết học hôm nay các em sẽ củng cố hiểu biết về văn kể chuyện và làm đúng các bài tập trắc nghiệm thể hiện khả năng hiểu một truyện kể ngắn.
Ôn tập về văn kể chuyện.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Củng cố hiểu biết về văn kể chuyện.
 Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Giáo viên phát các tờ phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng kết cho các nhóm thảo luận làm bài.
Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: sau mỗi câu trả lời cần nêu văn tắt tên những ví dụ minh hoạ cho từng ý.
Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 2
Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
Giáo viên dán 3 – 4 tờ phiếu khổ to đã viết sẵn nội dung bài lên bảng, gọi 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm đúng và nhanh.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà làm vào vở bài tập 1.
Chuẩn bị: Đọc trước chuyện cổ tích Cây khế.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh các nhóm làm việc, nhóm nào làm xong dán nhanh phiếu lên bảng lớp và đại diện nhóm trình bày kết quả.
VD:
Kể chuyện là gì?
Tính cách nhân vật thể hiện
Cấu tạo của văn kể chuyện.
- Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật.
- Hành động chủ yếu của nhân vật nói lên tính cách. VD: Ba anh em
- Lời nói, ý nghĩa của nhân vật nói lên tính cách.
- Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu được chọn lọc góp phần nói lên tính cách.
VD: Dế mèn phiêu lưu ký.
- Cấu tạo dựa theo cốt truyện gồm 3 phần:
+ Mở bài
+ Diễn biến
+ Kết thúc
VD: Thạch Sanh, Cây khế
Cả lờp nhận xét.
2 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài: Một em đọc yêu cầu và truyện “Ai giỏi nhất?” ; một em đọc câu hỏi trắc nghiệm.
Cả lớp đọc thầm toàn văn yêu cầu đề bài và dùng bút chì khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
3 – 4 học sinh được gọi lên bảng thi đua làm nhanh và đúng.
VD: các ý trả lời đúng là a3 , b3 , c3
Cả lớp nhận xét.
Giới thiệu một số truyện hay để lớp đọc tham khảo.
Tiết 4	ANH VĂN
	(GV chuyên soạn giảng)
 THỨ SÁU NGÀY 11 THÁNG 2 NĂM 2012
Tiết 1:	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
 BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt).
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
2. Kĩ năng: 	- Biệt tạo ra các câu ghép mới thể hiện quan hệ tương phản bằng cách thay đổi vị trí các vế câu, nối các vế câu ghép bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ hoặc thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống.
3. Thái độ: 	- Yêu tiếng Việt, bồi dướng thói quen dùng từ đúng, viết thành câu.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ viết một câu ghép trong đoạn văn ở BT1.
	 Các tờ phiếu khổ to photo nội dung các bài tập 1, 3.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt).
Giáo viên gọi 1 học sinh kiểm tra lại phần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ điều kiện (giả thiết, kết quả ).
3. Bài mới: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt).
 Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục học về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thể hiện quan hệ tương phản.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Phần nhận xét.
 Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn câu văn.
Giáo viên gọi 1 học sinh khá giỏi lên phân tích cấu tạo của câu ghép.
Em hãy nêu cặp quan hệ từ trong câu ghép này?
Giáo viên giới thiệu với học sinh: cặp quan hệ từ “Tuy  nhưng ” chỉ quan hệ tương phản giữa 2 vế câu.
 Bài 2
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài, lưu ý học sinh có thể thay đổi, thêm bớt hoặc đổi từ ngữ khi đảo vị trí của hai vế câu.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Yêu cầu học sinh nêu nhận xét qua cách đổi vị trí của 2 vế câu.
 Bài 3
Nêu các cặp quan hệ từ có thể nối các vế câu có quan hệ từ tương phản theo dãy.
v	Hoạt động 2: Phầ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 T22 DA CHINH.doc