Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Trường Tiểu học Khai Thái - Tuần 31

TUẦN 31

 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010

Tiết 1: cho cờ

Tiết 2: Tập đọc

CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN.

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu ý nghĩa bài :Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.

II. CHUẨN BỊ:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

- Xem trước bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Trường Tiểu học Khai Thái - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ổi ý kiến về những câu hỏi gv nêu.
- HS tự giải vào vở. 1 em chữa bài trên bảng:
Bài giải
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha.
-HS về thực hiện .
Tiết 4 : Thể dục
	 GV chuyên soạn giảng
	Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Chính tả
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
-Nghe – viết đúng bài chính tả.
-ViÕt hoa ®ĩng tªn c¸c danh hiƯu, gi¶i th­ëng, huy ch­¬ng, kØ niƯm ch­¬ng(BT2, BT3a hoỈc b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2
-Ba bốn tờ phiếu khổ to- viết tên các danh hiệu, giải thưởng huy chương và kỉ niệm chương in trên bài tập 3..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1’
4’
30’
5’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Hs viết bảng các từ: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động.
Đó là những huân chương như thế nào dành tặng cho ai ?
- Gv nhận xét chung.
3. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu tiết học.
b. Hướng dẫn Hs nghe viết
1 Hs khá đọc đoạn viết Tà áo dài Việt nam
- Đoạn văn kể điều gì?
- Gv đọc bài viết chính tả.
- Gv nhắc các em chú ý các dấu câu cách viết các chữ số (30,XX) những chữ dễ viêt chính tả.
- Gv đọc cho hs viết bài.
- Gv đọc lại cho hs dò bài.
- Gv thu 7-10 bài chấm nhận xét sửa bài 
c. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả.
BT2: Một hs đọc nội dung bài tập 2.
- Gv nhắc hs: tên các huy chương danh hiệu giải thưởng dặt trong ngoặc đơn viết hoa chưa đúng. Nhiệm vụ các em xếp tên các tên đó vào dòng thích hợp và viết lại cho đúng:
a)Giải nhất: Huy chương Vàng
Giải nhì: Huy chương Bạc
Giải ba: Huy chương Đồng
b) Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c) Cầu thủ, thủ môn xuất sắcnhất: Đôi dày Vàng, Quả bóng Vàng
Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc
BT3: Một hs đọc nội dung bài tập 3.
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáoƯu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục.
b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
4. Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học. Về nhà nhớ lại cách viết hoa các tên đó. Xem bài sau.
- Hs viết và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi.
- Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX , chiếc áo dài cổ truyền đã được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời.
- Hs chú ý lắng nghe.
- Hs viết bài vào vở 
- Hs dò bài 
- Đổi vở dò bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Hs làm bài cá nhân
3 Hs làm vào phiếu rồi dán lên bảng lớp.
- Cả lớp và gv nhận xét. Có xếp đúng tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng không?
- Viết hoa có đúng không?
- Cả lớp chú ý theo dõi.
- Hs làm vào phiếu rồi dán bảng.Thi tiếp sức
- Cả lớp và gv nhận xét tính điểm.
	.
Tiết 2: Luyện từ và câu
	MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. MỤC TIÊU:
-BiÕt ®­ỵc mét sè tõ ng÷ chØ phÈm chÊt ®¸ng quý cđa phơ n÷ ViƯt Nam.
Hĩu ý nghÜa 3 c©u tơc ng÷(BT2) vµ ®Ỉt ®­ỵc 1 c©u víi 1 trong 3 c©u tơc ng÷ ë bT2(BT3)
* Häc sinh kh¸ giái ®Ỉt c©u ®­ỵc víi mçi c©u tơc ng÷ cđa BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ tokẻ bảng nội dung BT1a, để khoảng trống cho hs làm BT1b.
- Một vài tờ giấy khổ to để hs làm bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1’
4’
30’
3’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Hs tìm VD nói về 3 tác dụng của dấu phẩy dựa theo bảng tổng kết ở BT1.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
a) Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu tiết học.
b) Hướng dẫn hs làm bài tập.
BT1: Hs đọc yêu cầu bài tập
b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam; chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người, có đức hi sinh, nhường nhịn
BT2: Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến. 
Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam.
a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.
b) Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi.
c) Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
BT3 :
 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Mỗi hs đặt câu có sử dụng một trong ba câu tục ngữ nêu ở bài tập 2.
Lưu ý: Không chỉ đặt một câu văn màù có thể đặt vài câu rồi mới dẫn ra được câu tục ngữ
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Hs tìm VD
- Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở trả lời lần lượt các câu hỏi a,b.
- 4 Hs làm bài vào phiếu rồi trình bày trên bảng.
Cả lớp và gv nhận xét bổ sung chốt lời giải đúng:
- Cả lớp đọc thầm
- Mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con.
+ Lòng thương con, đức hi sinh nhường nhịn của người mẹ. 
- Khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào vợ hiền. Đất nước có loạn phải trông cậy vào tướng giỏi.
+ Phụ nữ rất đảm đang giỏi giang, là giữ gìn hạnh phúc tổ ấm gia đình.
- Đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia diệt giặc.
+ Phụ nữ dũng cảm anh hùng
- Cả lớp đọc thầm
- Hs làm vào vở
- Hs phát biểu ý kiến.
Cả lớp và GV nhận xét.
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
 I .MỤC TIÊU:
 Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5’
30’ 
 3’
*Ổn định
A.Bài cũ:
- Kiểm tra lại bài tập tiết trước.
 - Nhận xét, tuyên dương.
B.Bài mới: 
GV hướng dẫn hs tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3: 
C.Củng cố - dặn dò
- Chấm bài một số em.
- Xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau. 
-Hs sửa BT.
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a.=2
b. - HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào vở. 1 em chữa bài trên bảng:
Bài giải
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu là:
 (số tiền lương)
a. Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:
(số tiền lương)
b. Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
4000000 : 100 x 15 = 600000 (đồng)
Đáp số: a.15% số tiền lương
	b. 600 000 đồng.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Kể chuyện
	KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. MỤC TIÊU: 
-T×m vµ kĨ ®­ỵc 1 c©u chuyƯn mét c¸ch râ rµng vỊ mét viƯc lµm tèt cđa b¹n.
BiÕt nªu c¶m nghÜ vỊ nh©n vËt trong chuyƯn.
 	- Yêu quí và học tập những đức tính tốt đẹp.
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3, 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
3’
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: 
3 .Bài mới 
a. Giới thiệu bài mới: 
Nêu MT giờ học .
b.HD hs tìm hiểu yêu cầu của đề bài 
GV ghạch chân từ quan trọng trong đề :Kể về việc làm tốt của bạn em.
v HD Thực hành kể chuyệnvà trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
*Kể trong nhóm 
Giáo viên tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn khi học sinh kể chuyện.
*thi kể trước lớp .
Giáo viên nhận xét, tính điểm.
4Củng cố - dặn dò: 
Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể chuyện hay, kể chuyện có tiến bộ.
Tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết lại vào vở nội dung câu chuyện đó.
Chuẩn bị: Nhà vô địch. 
Nhận xét tiết học. 
Hát.
2 học sinh kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
1 học sinh đọc yêu cầu đề.
học sinh tiếp nối nhau đọc gợi ý 1-2-3-4.Cả lớp đọc thầm .
học sinh tiếp nối nhau nói tên nhân vật và việc làm tốt của nhân vật mình sắp kể .
Viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện sắp kể .
Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
1 học sinh khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của mình.
Đại diện các nhóm thi kể.
Cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, tính cách của nhân vật trong truyện. Có thể nêu câu hỏi cho người kể chuyện.
Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất, người kể chuyện hay nhất.
	Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Toán
PHÉP NHÂN
 I .MỤC TIÊU:
 Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1’
3’
30’ 
3’
*Ổn định
A.Bài cũ:
- Kiểm tra lại bài tập tiết trước.
 - Nhận xét, tuyên dương.
B.Bài mới: 
1. Ôn tập:
 GV nêu các câu hỏi về phép nhân nói chung:
-Tên gọi các thành phần và kết quả.
-Dấu phép tính, một số tính chất của phép nhân(như trong sgk.)
2. Luyện tập:
GV tổ chức, hướng dẫn cho hs tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: cột 1
- Yêu cầu hs đọc kết quả-Nhận xét.
Bài 2: 
- Yêu cầu hs nêu cách nhân nhẩm số thập phân với 10; với 100 hoặc với 0,1; với 0,01.
Bài 3: Khi chữa bài nên yêu cầu hs nêu cách làm, giải thích cách làm (miệng)
Bài 4:
C.Củng cố - dặn dò
- Thu vở chấm bài 4.
- Xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau. 
- HS trả lời ôn tập lại những hiểu biết chung về phép nhân.
- HS tự làm bài vào vở, chữa bài.
- HS nêu lại cách nhân nhẩm số thập phân với 10; với 100 hoặc với 0,1; với 0,01 (bằng cách chuyển dấu phẩy về bên trái 1 chữ số, 2 chữ số).
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a. 3,25 x 10 = 32,5
 3,25 x 0,1 = 0,325
b. 417,56 x 100 = 41756
 417,56 x 0,01 = 4,1756
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài ; nêu và giải thích cách làm. chẳng hạn:
a.2,5x7,8 x 4=7,8 x 2,5 x 4(giao hoán)
 = 7,8 x 10 (kết hợp)
 = 78 (nhân với 10)
d.8,3x7,9+7,9x1,7=(8,3+1,7)x7,9
 ( nhân một tổng với 1 số)
 = 10 x 7,9
 = 79 (nhân với 10)
- HS tự nêu tóm tắt và giải vào vở. 1 em chữa bài trên bảng:
Bài giải
Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là:
48,5 + 33,5 = 82(km)
Thời gian ô tô và xe máyđi để gặp nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ.
Độ dài quãng đường AB là:
82 x 1,5 = 123(km)
Đáp số: 123 km.
Tiết 2 : Mĩ thuật
	 GV chuyên soạn giảng
Tiết 3 : Anh văn
	 GV chuyên soạn giảng
Tiết 4 : Thể dục
	 GV chuyên soạn giảng
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
 BẦM ƠI.
I. MỤC TIÊU:
-BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi th¬; ng¾t nhÞp hỵp lÝ theo thĨ th¬ lơc b¸t .
_HiĨu ND, ý nghÜa: T×nh c¶m th¾m thiÕt, s©u nỈng cđa ng­êi chiÕn sÜ víi ng­êi mĐ ViƯt Nam. ( Tr¶ lêi ®­ỵc c¸c c©u hái trong SGK, thuéc lßng bµi th¬ ).
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ để ghi những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Xem lại bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
30’
3’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc lại bài :Công việc đầu tiên .
trả lời câu hỏi về bài đọc.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài mới: Bầm ơi.
 b.HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài 
vHướng dẫn học sinh luyện đọc..
Yêu cầu 1, 2 hs đọc cả bài thơ.
-G V hd hs đọc đúng .
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: giọng cảm động, trầm lắng – giọng của người con yêu thương mẹ, thầm nói chuyện với mẹ.
v	Tìm hiểu bài.
Gv tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm cả bài thơ, TLCH :Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
Giáo viên : Mùa đông mưa phùn gió bấc – thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông. Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn lúc gió mưa.
Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi 2.
Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
-Anh chiến sĩ đã dùng cách nói NTN để làm yên lòng nẹ?
Cách nói so sánh ấy có tác dụng gì?
Yêu cầu học sinh đọc thầm lại cả bài thơ, trả lời câu hỏi: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh?
v	Đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm bài thơ.
Giọng đọc của bài phải là giọng xúc động, trầm lắng.
Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng đúng các khổ thơ.
Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên hướng dẫn thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
*Yêu cầu hs nêu ý nghĩa bài thơ.
4. Củng cố - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc bài và TLCH.
1, 2 hs đọc cả bài thơ.
Nhiều hs tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
Hs đọc thầm các từ chú giải sau bài.
HS đọc theo cặp .
1 học sinh đọc lại cả bài.
Học sinh cả lớp trao đổi, trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài thơ.
Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.
Cả lớp đọc thầm lại bài thơ.
Tình cảm của mẹ với con :
Mạ non bầm cấy mấy đon 
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần
Tình cảm củacon với mẹ :
Mưa phùn ướt áo tứ thân 
Mưa bao nhiêu hạt thương bầmbấy nhiêu.
-Cách nói so sánh :
Con đi trăm núi ngàn khe.
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
Con đi đánh giặc mười năm.
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con đang làm không thể sánh với những vất vả, khó nhọc mẹ đã phải chịu.
Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con .
Anh là người con hiếu thảo ,giàu lòng yêu thương mẹ yêu đất nước,đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước.
Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, đọc từng khổ, cả bài.
-HS đọc diễn cảm theo nhóm.
Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
HS nhẩm HTL từng đoạn , cả bài 
-HS thi đọc HTL trước lớp .
HS nêu ý nghĩa bài thơ.
	.
Tiết 2: Tập làm văn
	ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu: 
-LiƯt kª ®­ỵc mét sè bµi v¨n t¶ c¶nh ®· häc ë HK1; lËp dµn ý v¾n t¾t cho 1 trong c¸c bµi v¨n ®ã.
-BiÕt ph©n tÝch tr×nh tù miªu t¶( theo thêi gian) vµ chØ ra ®­ỵc 1 sè chi tiÕt thĨ hiƯn sù quan s¸t tinh tÕ cđa t¸c gi¶ (BT2)
- Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
 - Giấy khổ to liệt kê những bài văn tả cảnh học sinh đã đọc hoặc 
 viết trong học kì 1.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
30’
3’
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: 
Kiểm tra 1 học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới: 
	b. Phát triển các hoạt động: 
	Bài 1: Trình bày dàn ý 1 bài văn.
Văn tả cảnh là thể loại các em đã học suốt từ tuấn 1 đến tuần 11 trong sách Tiếng Việt 5 tập 1. Nhiệm vụ của các em là liệt kê những bài văn tả cảnh em đã viết, đã đọc trong các tiết Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11 của sách. Sau đó, lập dàn ý cho 1 trong các bài văn đó.
Giáo viên nhận xét.
Treo bảng phụ liệt kê những bài văn tả cảnh học sinh đã đọc, viết.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Phân tích trình tự bài văn, nghệ thuật quan sát và thái độ người tả.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả cảnh. (Lập dàn ý, làm văn miệng).
 + Hát 
1 học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
Các em liệt kê những bài văn tả cảnh.
Học sinh phát biểu ý kiến.
-Dựa vào bảng liệt kê, mỗi học sinh tự chọn đề trình bày dàn ý của một trong các bài văn đã đọc hoặc đề văn đã chọn.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau trình bày dàn ý một bài văn.
Lớp nhận xét.	
1 H đọc thành tiếng toàn văn yêu cầu của bài.
Hs cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn, suy nghĩ để trả lời lần lượt từng câu hỏi.
Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
Tiết 3: Toán
	LUYỆN TẬP
 I .MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1’
3’
30’ 
 3’
*Ổn định
A.Bài cũ:
- Kiểm tra lại bài tập tiết trước.
 - Nhận xét, tuyên dương.
B.Bài mới: 
GV hướng dẫn hs tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: Bảng con 
Gọi hs đọc yêu cầu 
Cho hs làm bảng con 
Bài 2 
Gọi hs đọc yêu cầu 
Chia nhóm làm 
Bài 3: 
Gọi hs đọc yêu cầu 
Cho hs tự làm vào vở 
Bài 4:( HS khá giỏi)
Gọi hs đọc yêu cầu 
Cho hs làm vở 
C.Củng cố - dặn dò
- Chấm bài một số em.
- Xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
-Hs sửa BT tiết trước
- HS tự làm
a.6,75kg+ 6,75kg+ 6,75kg=6,75kgx3
 = 20,25kg
b. 7,14m2+7,14m2+7,14m2 x3
 = 7,14m2(1 +1 +3)
 = 7,14m2x 5 
 =35,7m2
c. 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3
 = 9,26dm3x (9 + 1)
 = 9,26dm3 x 10 
 = 92,6dm3
- HS tự tính vào vở rồi chữa bài. 
a.3,125 +2,075x 2
=3,125+4,15
=7,275
b. (3,125 +2,075)x 2
 = 5,2 x 2 
=10,4
- HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào vở. 1 em chữa bài trên bảng:
Bài giải
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77515000 :10 x 1,3 =1007695(người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77515000+1007695=78522695(người)
Đáp số: 78 522 695người. 
- HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào vở. 1 em chữa bài trên bảng:
Bài giải
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ.
Độ dài quãng sông AB là:
24,8 x 1,25 = 31(km)
Đáp số: 31km
	...............................................................
Tiết 4 :	ÂM NHẠC
Ơn tập bài hát : DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ- NGHE NHẠC
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Luyện tư øvà câu 
	ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I. MỤC TIÊU
-N¾m ®­ỵc 3 t¸c dơng cđa dÊu phÈy (BT1), biÕt ph©n tÝch vµ sưa nh÷ng dÊu phÈy dïng sai(BT2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy 
-Bốn tờ phiếu kẻ bảng nội dung( gồm 2 cột :các câu văn tác dụng ) để hs làm bài tập 1để trống ô tác dụng.
- Phiếu kẻ nội dung BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1’
3’
30’
3’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Hs đọc bài tập 3.
Gv nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Gv giới thiệuä bài nêu mục tiêu tiết học.
b. Hướng dẫn hs làm bài tập.
BT1: HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gv mở bảng phụ đã ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
- Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
BT2: 2 Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung để hs hiuể rõ hơn yêu cầu bài tập.
- Gv nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có dẫn đến những hiểu lầm tai hại.
BT3: HS đọc yêu cầu của bài
- Gv lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy đặt sai vị trí các em phát hiện và sửa lại 3 dấu phẩy đo.ù 
4. Củng cố dặn dò
- Gv nhận xét tiết học. Về nhà ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 hs đọc
- Cả lớp đọc thầm
- Một hs nói lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- Hs đọc lại
- Hs suy nghĩ và làm bài vào vở.
- Hs phát biểu ý kiến 
- Cả lớp và gv nhận xét chốt lại
lời giải đúng. 
- Cả lớp đọc thầm
- 3 HS lên bảng làmvà trình bày bài. 
- Cả lớp và gv nhận xét chốt lời giải đúng.
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Hs làm bài vào vở.
- 2 Hs lên bảng làm bài vào phiếu.
- Cả lớp và gv nhận xét chốt lời giải đúng.
 ..
Tiết 2: Toán
PHÉP CHIA
 I .MỤC TIÊU:
 Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5’
30’ 
 5’
*Ổn định
A.Bài cũ:
- Kiểm tra lại bài tập với hs yếu.
 - Nhận xét, tuyên dương.
B.Bài mới: 
1. Ôn tập:
 GV nêu các câu hỏi về phép chia nói chung:
-Tên gọi các thành phần và kết quả.
-Dấu phép tính, một số tính chất của phép chia he

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 T 31-huyen.doc