Tuần 8:
Thứ hai ngày 27 thỏng 10 năm 2008
TẬP ĐỌC
NẾU CHÚNG MèNH Cể PHẫP LẠ
I. Mục tiờu:
1. Đọc trơn toàn bài, đọc đỳng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiờn, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khỏt của cỏc bạn nhỏ khi ước mơ về 1 tương lai tốt đẹp.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đỏng yờu núi về ước mơ của cỏc bạn nhỏ muốn cú phộp lạ để làm cho thế giới trở nờn tốt đẹp hơn.
II. Đồ dựng dạy - học:
đoạn. b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà kể cho mọi người cùng nghe. - Chuẩn bị bài sau. Toán Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó: - GV gọi HS đọc bài toán trong SGK. HS: 1 em đọc bài toán. 10 Số lớn: Số bé: 70 ? ? - GV vẽ sơ đồ tóm tắt: - Gọi HS lên chỉ 2 lần số bé trên sơ đồ. ? Muốn tìm 2 lần số bé ta làm thế nào - Ta lấy (70 – 10) : 2 ? Số bé là bao nhiêu - Số bé là 30 ? Số lớn là bao nhiêu - Số lớn là 30 + 10 = 40 ? 70 gọi là gì - Tổng hai số ? 10 gọi là gì - Hiệu hai số. - Tương tự cho HS giải bài toán theo cách thứ 2 SGK rồi nhận xét cách tìm số lớn. Giải: * Cách 1: Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60 Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số: Số bé là 30 Số lớn là 40 - GV: Bài toán này có 1 cách giải, khi giải có thể giải bằng 1 trong 2 cách như SGK. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập, tự tóm tắt và giải. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Tuổi bố: Tuổi con: 38 T 58 tuổi ? tuổi ? tuổi Tóm tắt: Giải: Hai lần tuổi con là: 58 – 38 = 20 (tuổi) Tuổi con là: 20 : 2 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 58 – 10 = 48 (tuổi) Đáp số: Con: 10 tuổi Bố: 48 tuổi. + Bài 2: Tương tự như bài 1. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở. HS trai: HS gái: 4 HS 28 HS ? HS ? HS Tóm tắt: Giải: Hai lần số HS trai là: 28 + 4 = 32 (HS) Số HS trai là: 32 : 2 = 16 (HS) Số HS gái là: 16 – 4 = 12 (HS) Đáp số: 16 HS trai. 12 HS gái. - GV chữa bài và chấm bài cho HS. + Bài 3: Làm tương tự. + Bài 4: GV cho HS nêu cách tính nhẩm. HS: Số lớn là 8. Số bé là 0 vì 8 + 0 = 8 – 0 = 8. Hoặc: Hai lần số bé là: 8 – 8 = 0. Vậy số bé là 0, số lớn là 8. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. chính tả trung thu độc lập I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Trung thu độc lập”. - Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy - học: Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết. HS: Cả lớp viết giấy nháp các từ bằng ch/tr. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: HS: 1 em đọc đoạn cần viết, cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ viết sai, VD: mười lăm năm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn, - GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. HS: Nghe và viết bài vào vở. - GV đọc lại bài cho HS soát. - Soát lỗi chính tả. - GV chấm 7 đến 10 bài. - Nêu nhận xét. 3. Bài tập chính tả: + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở bài tập. - Gv chọn bài 2a, hoặc 2b. - 1 số HS làm vào phiếu. 2a) (Đánh dấu mạn thuyền) - Kiếm giắt, kiếm rơi xuống nước, đánh dấu, làm gì, đánh dấu - Những HS làm phiếu lên dán phiếu trên bảng lớp. - GV gọi HS đọc đoạn văn đã điền. +Bài 3a: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - GV chữa bài và nhận xét, khen những em làm đúng. a) rẻ, danh nhân, giường. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm các bài còn lại. Khoa học Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS có thể nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 32, 33 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách phòng bệnh nêu qua đường tiêu hoá B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Dạy bài mới: a. HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc cá nhân. HS: Thực hiện theo yêu cầu ở mục “quan sát và thực hành” (trang 32 SGK). + Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 SGK thành 3 câu chuyện như SGK và kể lại trong nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên kể chuyện, các nhóm khác bổ sung. - GV hỏi 1 số câu hỏi: ? Kể tên 1 số bệnh em bị mắc HS: Tự kể. ? Khi bị bệnh đó em thấy như thế nào - Tự kể ? Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Vì sao? - Báo cho bố mẹ để đưa đi khám bác sĩ vì nếu không sẽ nguy hiểm đến tính mạng. b. HĐ2: Trò chơi đóng vai “Mẹ ơi con sốt”: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. HS: Các nhóm đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh. - Tình huống 1: Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? - Tình huống 2: Đi học về, Hùng thấy mệt, đau đầu, đau họng. Hùng định nói với mẹ nhưng mẹ mải chăm em, không để ý đến nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì? + Bước 2: Làm việc nhóm. - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. - Các bạn phân vai theo tình huống. + Bước 3: Trình diễn lên đóng vai. Kết luận: Như “Bạn cần biết”. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thể dục Quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp I. Mục tiêu: Kiểm tra động tác: Quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, còi, bàn ghế III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu buổi học. - Đứng tại chỗ hát, vỗ tay. - Chơi trò chơi tự chọn. - Ôn động tác quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - GV điều khiển cho HS tập các nội dung bên. 2. Phần cơ bản: a. Kiểm tra đội hình - đội ngũ: - Nội dung kiểm tra: - Kiểm tra quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Tổ chức và phương pháp kiểm tra: - Tập hợp theo đội hình hàng ngang. - Kiểm tra theo tổ. - Cách đánh giá: 3 mức: + Hoàn thành tốt. + Hoàn thành. + Chưa hoàn thành. b. Trò chơi vận động: (4 – 5 phút) HS: Tập hợp theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi. - Cả lớp cùng chơi. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ hát, vỗ tay theo nhịp. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. - Về nhà ôn lại những nội dung đã học. Thứ . ngày . tháng . năm 200.. Mỹ thuật Tập nặn tạo dáng tự do nặn con vật quen thuộc (GV chuyên dạy) Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về giải toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài về nhà. ? Muốn tìm số bé ta làm thế nào ? Muốn tìm số lớn ta làm thế nào B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm. - 1 em lên bảng chữa bài. - Cả lớp làm bài vào vở. + Bài 2: Tóm tắt: Tuổi chị: Tuổi em: 8 t 36 tuổi ? tuổi ? tuổi HS: Nêu đầu bài, tự tóm tắt rồi làm bài. - 1 em lên chữa bài. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải: Hai lần tuổi em là: 36 – 8 = 28 (tuổi) Tuổi em là: 28 : 2 = 14 (tuổi) Tuổi chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: Tuổi chị: 22 tuổi Tuổi em: 14 tuổi + Bài 3: - GV chữa bài, nhận xét. - Chấm bài cho HS. HS: Đọc đề bài và tự làm. - 1 em lên bảng làm. - Dưới lớp làm vào vở. Bài giải: Hai lần số SGK cho HS mượn là: 65 + 17 = 82 (quyển) Số sách cho HS mượn là: 82 : 2 = 41 (quyển) Số sách đọc thêm do thư viện cho mượn là: 41 – 17 = 24 (quyển) Đáp số: 41 quyển SGK 24 đọc thêm. + Bài 4, 5: HS: Đọc đề bài và tự làm vào vở - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Tập đọc đôi giày ba ta màu xanh I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên những câu dài. - Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp lý 2. Hiểu ý của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đầu đến lớp. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Nếu phép lạ”. - Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. GV đọc diễn cảm toàn bài: b. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1: HS: Vài HS đọc đoạn 1. - GV nghe, sửa sai và kết hợp giải nghĩa từ khó. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em thi đọc cả đoạn. - Tìm hiểu nội dung: ? Nhân vật “tôi” là ai - Là chị phụ trách Đội TNTP. ? Ngày bé chị phụ trách Đội từng ước mơ điều gì - Có 1 đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị. ? Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta - Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ, có 2 hàng khuy dập luồn 1 sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. ? Mơ ước của chị ngày ấy có đạt được không - Không đạt được - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm những câu văn: “Chao ôi ! Đôi giày mới đẹp làm sao ! Cổ giày ôm sát chân các bạn tôi” c. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2: - GV nghe, kết hợp sửa lỗi và giải nghĩa từ. HS: 1 vài em đọc đoạn 2. - Luyện đọc theo cặp - 1 – 2 em đọc cả đoạn. - Tìm hiểu nội dung: ? Chị phụ trách được giao việc gì - Vận động Lái, 1 cậu bé nghèo, sống lang thang đi học. ? Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì - Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của 1 cậu bé đang dạo chơi. ? Chị đã làm gì để vận động cậu bé trong ngày đầu đến lớp - Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh. ? Tại sao chị chọn cách làm đó - Vì ngày nhỏ chị đã từng mơ ước như Lái ? Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày - Tay run run, môi mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. HS: 2 em thi đọc cả bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện: - Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian. - Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa cốt truyện “Vào nghề”. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài viết phát triển câu chuyện từ đề bài. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm bài. GV dán bảng tranh minh họa truyện “Vào nghề”. - Mỗi em viết lần lượt 4 câu mở đoạn (tiết TLV tuần 7 đã hoàn chỉnh ít nhất 1 đoạn). - HS phát biểu. - GV dán 4 tờ phiếu đã viết hoàn chỉnh 4 đoạn văn. * Đoạn 1: Mở đầu: Tết Nô - en năm ấy, cô bé Va – li - a 11 tuổi được bố mẹ cho đi xem xiếc (Tết ấy Va – li - a tròn 11 tuổi được bố mẹ cho đi xem xiếc). Diễn biến: Chương trình xiếc hôm ấy hay tuyệt, nhưng Va – li – a thích hơn cả là tiết mục cô gái xinh đẹp vừa phi ngựa, vừa đánh đàn. Kết thúc: Từ đó, lúc nào Va – li – a cũng mơ ước một ngày nào đó sẽ trở thành 1 diễn viên xiếc vừa phi ngựa, vừa đánh đàn. * Đoạn 2: (SGV) * Đoạn 3: (SGV) * Đoạn 4: (SGV) + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài. GV nhấn mạnh yêu cầu của bài. - Một số em nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - Làm bài cá nhân hoặc theo cặp viết nhanh ra nháp. - Thi kể chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, quan trọng nhất là xem câu chuyện ấy có đúng là được kể theo trình tự thời gian hay không. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét về tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. lịch Sử ôn tập I. Mục tiêu: - HS biết từ bài 1 đến bài 5 học về 2 giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập. - Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: Băng hình vẽ trục thời gian, một số tranh ảnh bản đồ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS kể lại diễn biến của trận Bạch Đằng. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Các hoạt động: * HĐ1: Làm việc cá nhân (hoặc theo nhóm). - GV treo băng thời gian lên bảng. HS: lên bảng ghi nội dung của mỗi giai đoạn. - Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo sau khi thảo luận. * HĐ2: Làm việc cả lớp (hoặc theo nhóm). - GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng hoặc phát phiếu cho mỗi nhóm. HS: Ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục: Khoảng 700 năm TCN, 179 TCN, 938. - HS lên bảng ghi hoặc các nhóm báo cáo sau khi đã thảo luân. * HĐ3: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu các em chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu của mục 3 SGK. HS: 1 số HS báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp. - GV gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tuyên dương các nhóm làm tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. Thứ . ngày . tháng . năm 200.. Luyện từ và câu Cách viết tên người – tên địa lý nước ngoài I. Mục tiêu: 1. Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài. 2. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến quen thuộc. II. Đồ dùng dạy - học: Bút dạ và giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết 2 câu thơ theo lời đọc của GV. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1: - GV đọc mẫu tên nước ngoài: Mô - rít – xơ Mát – téc – líc, Hy – ma – lay – a HS: Đọc theo GV. - 3 – 4 em đọc lại. + Bài 2: HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp suy nghĩ trả lời miệng. - Lép – Tôn – xtôi gồm mấy bộ phận? HS: 2 bộ phận: Lép và Tôn – xtôi - Mô - rít – xơ Mát – téc – líc gồm mấy bộ phận? HS: 2 bộ phận: Mô-rít – xơ và Mát – téc – líc - Tô - mát Ê - đi – xơn gồm mấy bộ phận? HS: 2 bộ phận: Tô - mát và Ê - đi – xơn. - Tên địa lý (SGV). ? Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào - Được viết hoa. ? Cách viết các tiếng trong cùng 1 bộ phận như thế nào - Giữa các tiếng có gạch nối. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ trả lời: ? Cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài đã cho có gì đặc biệt - Viết giống như tên riêng Việt Nam, tất cả các tiếng đều viết hoa. 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở bài tập. - 1 số HS làm trên bảng. - GV nhận xét, cho điểm ác – boa, Lu – i – pa – xtơ, ác – boa Quy – dăng – xơ. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân vào vở. - GV gọi HS trình bày bài làm của mình trên bảng. - 3 – 4 HS làm bài trên phiếu. + Bài 3: - Tổ chức chơi trò du lịch theo cách chơi tiếp sức. - GV giải thích cách chơi. - Nhận xét, bình chọn những nhóm chơi giỏi nhất. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Toán Tiết39 :Góc nhọn, góc tù, góc bẹt I. Mục tiêu: - Giúp HS có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Biết dùng Ê - ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt. II. Đồ dùng: Ê - ke, bảng phụ vẽ các góc. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt: a. Giới thiệu góc nhọn: - GV vẽ góc nhọn lên bảng và giới thiệu cho HS biết đây là góc nhọn. Đọc là: Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB P Q O - GV vẽ 1 góc nhọn đỉnh khác sau đó yêu cầu HS đọc: HS: Đọc “Góc nhọn đỉnh O Cạnh OP, OQ” - Cho HS lấy ví dụ trong thực tế về góc nhọn. VD: 2 kim đồng hồ chỉ lúc 2h00 tạo bởi góc nhọn. - GV áp cái Ê - ke vào góc nhọn để HS quan sát rồi nhận thấy: Góc nhọn bé hơn góc vuông. b. Giới thiệu góc tù: (Tương tự như trên) - Giới thiệu góc tù OMN: Góc tù đỉnh O, cạnh OM, ON. - Góc tù lớn hơn góc vuông. O M N c. Giới thiệu góc bẹt: (Tương tự như trên) - Góc bẹt bằng hai góc vuông. O B C 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Nhận biết góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt. + Góc đỉnh A, cạnh AM, AN và góc đỉnh D, cạnh DV, DU là các góc nhọn. + Góc đỉnh B, cạnh BP, BQ và góc đỉnh O, cạnh OG, OH là các góc tù. + Góc đỉnh C, cạnh CI, CK là các góc vuông. + Góc đỉnh E, cạnh EX, EY là góc bẹt. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. địa lý hoạt động sản xuất của người dân ở tây nguyên I. Mục tiêu: - HS biết trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. - Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ. - Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức. - Có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh nhà máy thủy điện và rừng Tây Nguyên. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên 1 số dân tộc ở Tây Nguyên. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Cây công nghiệp trên đất Ba – gian: * HĐ1: Làm việc theo nhóm. HS: Thảo luận nhóm dựa vào kênh chữ và kênh hình để trả lời câu hỏi theo nhóm. ? Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì - Cây cao su, cây cà phê, chè, hồ tiêu Chúng thuộc loại cây công nghiệp. ? Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây - Cây cà phê được trồng nhiều nhất 494 200 (ha). ? Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp - Vì ở đây đất Ba - gian rất tốt, thường có màu nâu đỏ, tơi xốp, phì nhiêu, * HĐ2: Làm việc cả lớp. HS: Quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột. - GV gọi HS lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. ? Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột - GV giới thiệu cho HS xem 1 số tranh ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột. HS: Đại diện các nhóm lên trình bày. ? Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì - Thiếu nước vào mùa khô. Người dân phải dùng máy bơm nước hút nước ngầm lên để tưới cho cây. 3. Chăn nuôi trên đồng cỏ: * HĐ3: Làm việc cá nhân. HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi: ? Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên - Trâu, bò, voi. ? Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò - Có đồng cỏ xanh tốt. ? ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì - để chuyên chở người và hàng hoá - Tổng kết: Nêu ghi nhớ. HS: Đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học ăn uống khi bị bệnh I. Mục tiêu: - HS biết nói về chế độ ăn uống khi bị 1 số bệnh. - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. - Pha dung dịch ô - rê - dôn và nước cháo muối. - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng, hình trang 34, 35 SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 33. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Các hoạt động: a. HĐ1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV phát phiếu có ghi câu hỏi. ? Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường HS: Thảo luận trong nhóm. - Thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả chín. ? Đối với người bị bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao - Nên cho ăn món ăn loãng để dễ nuốt, dễ tiêu hoá ? Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào - Nên cho ăn nhiều bữa trong ngày. - GV kết luận mục “Bạn cần biết” SGK trang 35. b. HĐ2: Thực hành pha dung dịch ô - rê - dôn và chuẩn bị cháo nước muối. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: HS: Cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong H4, 5 trang 35 SGK. - 2 HS 1 em đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh, 1 em đọc câu trả lời của bác sỹ. ? Bác sỹ đã khuyên người bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào - Phải cho cháu uống dung dịch ô - rê - dôn hoặc nước cháo muối. - Để đề phòng suy dinh dưỡng vẫn cho cháu ăn đủ chất. - Gọi 1 vài HS nhắc lại lời khuyên của bác sỹ. - GV nhận xét chung về hoạt động của các nhóm. - Các nhóm báo cáo đồ dùng chuẩn bị để pha dung dịch ô- rê - dôn và nấu cháo muối (không yêu cầu nấu). c. HĐ3: Đóng vai. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: HS: Các nhóm đưa ra tình huống để vận động những điều đã học vào cuộc sống. - GV và các nhóm cùng theo dõi các bạn đóng vai để nhận xét. - Có thể đóng vai thể hiện nội dung. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống mà nhóm mình đã chọn. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thể dục động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung trò chơi: nhanh lên bạn ơi I. Mục tiêu: - Học 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. - Yêu cầu thực hiện cơ bản, đúng động tác. - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”, yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. II. Địa điểm – phương tiện: Sân trường còi, phấn trắng, thước dây. III. Các hoạt động: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, kiểm tra sĩ số, phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. HS: Khởi động, chơi tại chỗ, vỗ tay. 2. Phần cơ bản: a. Bài thể dục phát triển chung: * Động tác vươn thở: (3 – 4 lần) - Lần 1: GV nêu tên động tác, có thể làm mẫu và phân tích giảng giải. - Lần 2: GV vừa hô nhịp chậm vừa quan sát nhắc nhở hoặc tập cùng với HS. - Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động tác. - Lần 4: GV có thể mời cán sự lớp lên hô nhịp cho cả lớp tập. - GV dành thời gian để sửa sai cho HS. * Động tác tay: Tập 4 lần 8 nhịp. - GV nêu tên động tác vừa làm mẫu, vừa giải thích cho HS bắt chước. HS: Tập theo GV. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. HS: Chơi thử 1 lần. - Cả lớp chơi chính thứ
Tài liệu đính kèm: