Tuần 32: Thứ hai ngày 20 tháng 4. năm 2009
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi. Đoạn cuối đọc nhanh hơn.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
ọng ứ lâu ngày không có chỗ thoát 2. Làm thế nào để khắc phục tình trạng ô nhiễm ở địa phương nơi em đang sống? - Vứt, đổ rác đúng nơi quy định. - Không vứt xác động vật chết ra đường. - Cần phải có chuồng trại chăn nuôi hợp lý, có cống rãnh thoát nước thải ở các chuồng chăn nuôi cũng như nước sinh hoạt hàng ngày. - Thường xuyên vệ sinh nhà cửa, đường làng, xóm ngõ nơi mình đang sống. - Đề cao ý thức giữ môi trường sạch đẹp. Kỹ thuật Lắp xe đẩy hàng (2 tiết) I. Mục tiêu: - Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kỹ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn khi thao tác, lắp các chi tiết của xe có thang. II. Đồ dùng: - Mẫu xe có thang đã lắp. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy trình lắp xe có thang. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. HS thực hành lắp xe có thang: a. Chọn chi tiết: HS: Chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. b. Lắp từng bộ phận: HS: 1 em đọc ghi nhớ trước khi lắp. - GV nhắc các em cần lưu ý khi lắp (SGV) - Quan sát kỹ hình trong SGK. c. Lắp ráp xe có thang: HS: Quan sát kỹ hình 1 và các bước lắp trong SGK để lắp cho đúng. - GV quan sát để kịp thời giúp đỡ và chỉnh sửa cho những HS còn lúng túng. - GV nhắc HS lưu ý khi lắp thang vào giá đỡ, thang phải lắp bánh xe, bánh đai trước, sau đó mới lắp thang. 3. Đánh giá kết quả học tập: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. HS: Trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - Dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của mình. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập lắp xe có thang. Kỹ thuật Lắp xe có thang (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kỹ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi tháo lắp các chi tiết. II. Đồ dùng: - Mẫu xe có thang đã lắp sẵn. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV cho HS quan sát mẫu xe có thang đã lắp. - GV hướng dẫn HS quan sát kỹ từng bộ phận và trả lời câu hỏi: HS: Quan sát từng bộ phận để trả lời câu hỏi: ? Xe có mấy bộ phận chính HS: Có 5 bộ phận. ? Nêu tác dụng của xe có thang trong thực tế - Dùng để thay bóng đèn trong các cột điện hoặc sửa chữa điện ở trên cao. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật. a. GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK. - GV cùng HS chọn các chi tiết trong SGK cho đúng, đủ. - Xếp các chi tiết vào nắp hộp theo thứ tự. - Thực hành theo quy trình trong SGK. b. Lắp từng bộ phận: (Như SGV) c. Lắp ráp xe có thang: d. GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. HS: Tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2009 Kể chuyện Khát vọng sống I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện phối hợp với điệu bộ, nét mặt - Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe thầy cô kể, nhớ chuyện. - Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra: Gọi 1 - 2 HS kể về cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em tham gia. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. GV kể chuyện: - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa SGK phóng to treo bảng. HS: Cả lớp nghe. HS: Cả lớp nghe kết hợp đọc phần lời dưới mỗi bức tranh. - GV kể lần 3. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a. Kể trong nhóm: HS: Kể từng đoạn trong nhóm 2 - 3 em. - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Cả nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. b. Thi kể trước lớp: - 1 vài tốp thi kể từng đoạn trước lớp. - Thi kể cả câu chuyện trước lớp. - Nói về ý nghĩa câu chuyện hoặc đặt câu hỏi để các bạn trả lời. - GV và cả lớp nhận xét về khả năng nhớ, hiểu truyện. - Bình chọn bạn kể hay nhất. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập kể cho mọi người nghe. Toán ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên. II. Các hoạt động: A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn ôn tập: + Bài 1: - HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài và chữa bài. - 2 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 2: Củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. HS: Tự làm bài sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. + Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. HS: Tự làm bài và chữa bài. - 2 HS lên bảng làm. a) 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4) = 36 x 100 = 3 600 b) 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14) = 215 x 100 = 21 500 - GV nhận xét, cho điểm. + Bài 4: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Tuần sau cửa hàng bán được là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được là: 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán số mét vải là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m. - GV chấm bài cho HS. + Bài 5: HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Chính tả Nghe viết :Vương quốc vắng nụ cười I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Vương quốc vắng nụ cười”. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x hoặc âm chính o/ô/ơ. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: HS: 2 HS lên làm bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết. - Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại bài chính tả. - GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc từng câu cho HS viết. HS: Gấp SGK, nghe đọc viết bài vào vở. - GV đọc lại bài. HS: Soát lỗi chính tả. - Chấm từ 7 đến 10 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV nêu yêu cầu bài tập, chọn bài cho lớp mình. HS: Đọc thầm câu chuyện vui, làm vào vở bài tập. - 1 số nhóm làm bìa vào phiếu dán trên bảng. - Đại diện nhóm đọc lại câu chuyện sau khi đã điền. a) Vì sao - năm sau - xứ sở - gắng sức xin lỗi - sự chậm trễ. b) Nói cười, dí dỏm - hóm hỉnh - công chúng - nói chuyện - nổi tiếng. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết bài để chữ viết đẹp hơn. Khoa học động vật ăn gì để sống I. Mục tiêu: - HS biết phân loại động vật theo thức ăn của chúng. - Kể tên 1 số con vật và thức ăn của chúng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 126, 127SGK, tranh ảnh những con vật III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau. + Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Nhóm trưởng tập hợp các tranh của nhóm. - Phân chúng thành các nhóm. VD: + Nhóm ăn thịt. + Nhóm ăn cỏ, lá cây. + Nhóm ăn hạt. + Nhóm ăn sâu bọ. + Nhóm ăn tạp. - Trình bày lên giấy khổ to. + Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau. => Kết luận: Như mục “Bạn cần biết”. 3. Hoạt động 2: Trò chơi : Đố bạn con gì? + Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - Một HS được GV đeo hình vẽ bất kỳ 1 con vật nào mà các em đã sưu tầm mang đến lớp. - HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng/sai để đoán xem đó là con gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai. VD: + Con vật này có 4 chân phải không? + Con vật này ăn thịt phải không? + Con vật này có sừng phải không? + Con vật này thường hay ăn cá cua tôm tép phải không? + Bước 2: GV cho HS chơi thử. + Bước 3: HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Mĩ thuật Vẽ trang trí: Tạo dáng và trang trí chậu cảnh ( GV bộ môn soạn giảng ) Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2007. Tập đọc Ngắm trăng . không đề I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ. - Biết đọc diễn cảm hai bài thơ. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung bài thơ: Tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống của Bác. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: Bài 1: ngắm trăng a. Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm bài thơ. HS: Nối tiếp nhau đọc bài thơ. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? - Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù. - Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng? - Hình ảnh: Người ngắm nhà thơ. - Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? - Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm bài thơ. HS: - Nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - Thi học thuộc lòng bài thơ. Bài 2: không đề a. Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm bài thơ. HS: Nối tiếp nhau đọc bài thơ. b. Tìm hiểu bài: - Bác sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó? - Bác sáng tác bài này ở chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến chống Pháp rất gian khổ. Những từ cho biết điều đó là: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn. - Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác? - Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: HS: Nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - Thi đọc học thuộc lòng bài thơ. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học cho thuộc. Hát Học hát tự chọn (GV chuyên dạy) Toán ôn tập về biểu đồ I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ. II. Đồ dùng: Bảng phụ vẽ 2 biểu đồ trong bài 1 SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: + Bài 1: GV treo bảng phụ. HS: Quan sát và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK. - Lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét, sửa chữa những câu trả lời sai (nếu có). + Bài 2: HS: Đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài. - Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi phần a. - 1 HS lên bảng làm ý 1 câu b. - Cả lớp làm vào vở rồi cả lớp nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Diện tích thành phố Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội là: 1255 - 921 = 334 (km2) + Bài 3: HS: Đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Nhóm 1 làm câu a. Nhóm 2 làm câu b. - Làm bài theo nhóm. - Đại diện mỗi nhóm lên bảng giải. - Cả lớp nhận xét và sửa chữa. - GV nhận xét, cho điểm mỗi nhóm. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập. Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2009 Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về đoạn văn. - Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, hoạt động của con vật. II. Đồ dùng: ảnh trong SGK, tranh ảnh 1 số con vật. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 HS đọc đoạn văn giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: HS: Quan sát hình minh họa con tê tê. - 1 HS đọc nội dung bài tập 1, cả lớp theo dõi, suy nghĩ làm bài. Với câu b, c các em viết nhanh các ý cơ bản ra giấy để trả lời miệng. - Phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lời giải (SGV). * Bài 2: HS: 1 em đọc yêu cầu. - GV giới thiệu tranh ảnh 1 số con vật để HS tham khảo, nhắc các em: + Quan sát hình dáng bên ngoài. + Không viết lặp lại đoạn tả gà trống bài trước. HS: Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 số em làm giấy khổ to. - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình cho cả lớp nghe. - GV chọn 1 - 2 bài viết tốt dán lên bảng. - Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm học hỏi * Bài 3: GV nhắc HS: + Quan sát con vật mà mình yêu thích, chọn tả những đặc điểm lý thú. + Nên tả con vật mà các em vừa tả ngoại hình. HS: Đọc yêu cầu bài 3, suy nghĩ viết đoạn văn tả con vật vào vở. - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết. - Một số HS làm vào phiếu lên dán trên bảng. - Cả lớp nhận xét. - GV chấm điểm cho 1 số bài viết tốt. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết đoạn văn tả con vật. lịch Sử kinh thành huế I. Mục tiêu: - HS biết sơ lược về quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành Huế và lăng tẩm ở Huế. - Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hóa thế giới. II. Đồ dùng dạy học: Hình SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên đọc bài học giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giảng bài: GV trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế. a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu HS: - Đọc SGK đoạn “Nhà Nguyễn các công trình kiến trúc” và yêu cầu 1 số em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - GV phát phiếu cho mỗi nhóm 1 hình ảnh (chụp 1 trong những kinh thành Huế) - Yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của công trình đó. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế. -> GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11/12/1993 UNESCO đã công nhận Huế là một di sản văn hóa thế giới. => Ghi nhớ (SGK). HS: 3 - 4 em đọc lại ghi nhớ. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2007.. Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu I. Mục tiêu: 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?) 2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, giấy khổ to, băng giấy III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ lần trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1, 2: HS: Đọc yêu cầu bài 1, 2 tìm trạng ngữ trong câu, xác định trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Làm bài vào vở bài tập, 1 số em lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lời giải: Trạng ngữ: Đúng lúc đó - bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, kết luận. 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. a) Các trạng ngữ là: + Buổi sáng hôm nay, + Vừa mới ngày hôm qua, + qua một đêm mưa rào, b) + Từ ngày còn ít tuổi, + Mỗi lần Hà Nội, * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm trên băng giấy, gạch dưới bộ phận trạng ngữ. - GV cùng cả lớp chữa bài: a) + Mùa đông, + Đến ngày đến tháng, b) + Giữa lúc gió đang gào thét ấy, + Có lúc 5. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm nốt bài tập, học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ. - Tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. Toán ôn tập về phân số I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố khái niệm phân số, so sánh rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn ôn tập: + Bài 1: Củng cố, ôn tập khái niệm phân số. HS: Đọc yêu cầu, quan sát hình vẽ SGK và tự làm bài. - Một HS nêu kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét: Khoanh vào c. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. + Bài 3: HS dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tự rút gọn được các phân số. HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - 3 HS lên bảng làm bài. ; ; - GV nhận xét, cho điểm những em làm đúng. + Bài 4: Yêu cầu HS biết quy đồng mẫu số các phân số. HS: Tự làm bài sau đó lên bảng chữa bài. a) b) c) ; ; Mẫu số chung là 2 x 3 x 5 = 30 Ta có: + Bài 5: Cho HS nhận xét: ; ; ; rồi tiếp tục so sánh các phân số có cùng mẫu số ( và ), có cùng tử số ( và ) để rút ra kết quả: > ; > Vậy các phân số được sắp xếp từ bé đến lớn là: ; ; ; . 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. địa lý khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam I. Mục tiêu: - HS biết vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí, nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam và khai thác cát trắng ở ven biển. - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản. - Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm biển, - Có ý thức vệ sinh môi trường biển. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý, bản đồ công nghiệp, tranh ảnh III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Khai thác khoáng sản: * Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. + Bước 1: - GV nêu câu hỏi: HS: Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi: ? Tài nguyên, khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì ? Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? ở đâu? Dùng để làm gì ? Tìm và chỉ trên bản đồ nơi đang khai thác các khoáng sản đó + Bước 2: HS: Trình bày kết quả trước lớp. 3. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 1: - GV nêu các câu hỏi như (SGV). HS: Các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ SGK, vốn hiểu biết của mình để thảo luận. + Bước 2: - Các nhóm lên trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi. => GV chốt lại, kết luận (SGK). HS: 3 - 4 em đọc lại. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học Trao đổi chất ở động vật I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS kể được những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 128, 129 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng” B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật. * Bước 1: Làm việc theo cặp. HS: Quan sát H1 SGK. + Kể tên những gì được vẽ trong hình. + Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật có trong hình. + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung. - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn. - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. * Bước 2: Hoạt động cả lớp. - GV gọi 1 số HS lên trả lời câu hỏi: ? Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống - lấy thức ăn, nước, khí ôxi và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các - bô - níc, nước tiểu ? Quá trình trên được gọi là gì - Gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường. => Kết luận: (SGV). 3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. * Bước 1: GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. * Bước 2: HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. * Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện lên trình bày trước lớp. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục Môn thể thao tự chọn Trò chơi: dẫn bóng I. Mục tiêu: - Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: Sân trường, bóng III. Các hoạt động: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS: Khởi động, chạy nhẹ nhàng, đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn 1 số động tác của bài thể dục. 2. Phần cơ bản: a. Môn tự chọn: - Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi, tập theo tổ. - Thi tâng cầu bằng đùi. - Ném bóng: - Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị ngắm đích. - Thi ném bóng trúng đích. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn lại cách chơi. HS: Cả lớp chơi thử 1 - 2 lần sau đó chơi thật có phân thắng thua và thưởng phạt. 3. Phần kết thúc: - GV cùng hệ thống bài. - Một số động tác hồi tĩnh. - Trò chơi hồi tĩnh. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài về nhà. Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2007.. Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: 1. Ôn lại kiến thức cơ bản về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. 2. Thực hành viết mở bài, kết bài cho phần thân vài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: HS: Một em đọc nội dung bài, đọc thầm bài văn “Chim công múa”, làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Từng HS phát biểu ý kiến. - GV kết luận câu trả lời đúng: ý a, b: + Đoạn mở bài (2 câu đầu) đ Mở bài gián tiếp. + Đoạn kết bài (2 câu cuối) đ Kết bài mở rộng. ý c: + Mùa xuân là mùa công múa đ Mở bài trực tiếp. + Chiếc ô màu sắc đẹp đến kỳ ảo xập xòe uốn lượn ánh nắng xuân ấm áp. đ Kết bài không mở rộng. * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và viết đoạn mở bài vào vở bài tập. - Nối nhau đọc mở bài vừa viết. - GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những em viết tốt. * Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài, viết đoạn kết bài vào vở. - 1 số em làm vào giấy, dán bài lên bảng lớp. - Lần l
Tài liệu đính kèm: